Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu.

- Kiểm tra đọc lấy điểm :

Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1-> 8.

- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ tốc độ 65 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu và các cụm từ.

- Kĩ năng hiểu:

- Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.

- Ôn luyện về phép so sánh.

- Tìm đúng những từ chỉ sự vật so sánh trên dữ liệu cho trước.

- Chon đúng những từ thích hợp để tạo phép so sánh trong câu.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Trong tuần này chúng ta ôn tập những kiến thức đã học từ tuần 1->8 và kiểm tra.

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 31/ 10 Giảng thứ 2/3/11/2008
Tuần 9
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện
Ôn tập giữa kì
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra đọc lấy điểm : 
Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1-> 8.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ tốc độ 65 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu và các cụm từ.
- Kĩ năng hiểu:
- Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
- Ôn luyện về phép so sánh.
- Tìm đúng những từ chỉ sự vật so sánh trên dữ liệu cho trước.
- Chon đúng những từ thích hợp để tạo phép so sánh trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giới thiệu bài: (1') 
- Trong tuần này chúng ta ôn tập những kiến thức đã học từ tuần 1->8 và kiểm tra.
2. Kiểm tra đọc: ( 15’ ).
- Yêu cầu học sinh gắp thăm bài tập đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
3. Ôn luyện về so sánh: ( 19’).
Bài 2:
 Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
- ? Trong câu văn trên những sự vật nào được so sánh.
- ? Tìm những từ dùng để so sánh 2 sự vật trong những câu trên.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn đọc lại các bài tập đã học.
Nhận xét bài bạn đọc.
Đặt câu hỏi cho các bộ phận ghi lại các bộ phận so sánh với nhau trong các câu sau:
a. Từ trên gác cao nhìn xuống hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
b. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
c. Người ta thấy có con rùa lớn đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước.
Học sinh tự làm bài; đọc bài cho lớp nghe.
Nhận xét, bổ xung.
Chọn những từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
Các đội cử đại diện lên thi mỗi người điền 1 từ vào chỗ trống.
- Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như 1 cánh diều.
- Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
- Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
 Tiết 2
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra đọc như tiết 1.
- Ôn luyện cách dặt câu hỏi cho từng bộ phận của câu ai, cái gì, con gì, là gì.
- Nhớ và kể lại trôi chảy đúng nội dung các câu chuyện đã học từ tuần 1->8.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, ghi sẵn bài tập 2, tên các câu chuyện đã học.
2.HS: Đọc trước các bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1'). 
2. Bài mới : ( 3 ’).
 Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em đọc lại các bài tập đọc đã học, đặt câu hỏi cho bộ phận ai, cái gì, là gì.
 3. Kiểm tra đọc: ( 19’).
- Như tiết 1.
4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận: (17’)
- Câu ai, là gì?
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu:
- ? Các em đã được học những mẫu câu nào?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào.
- ? Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào.
-Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào.
- ? Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào.
Bài 3: Kể lại 1 câu chuyện trong 8 tuần đầu.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Gọi học sinh nhắc lại tên và câu chuyện đã học.
- GV mở bảng phụ cho học sinh nhắc lại.
- Gọi học sinh thi kể chuyện.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
 5. Củng cố dặn dò:(3'). 
- GV: Nhận xét tiết học. Tiếp tục ôn tập 8 tuần đã học trong môn tiếng việt.
Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm dưới đây.
 Ai là gì, ai làm gì?
a. Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
Câu hỏi ai?
Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi rèn luyện và học tập.
Câu hỏi là gì.
Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại câu chuyện trong 8 tuần đầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên kể chuyện.
Học sinh khác nhận xét.
==============================
Tiết 4:
Toán
Bài 41:Góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu. 
- Học sinh làm quen với khái niệm góc, góc vuông, góc không vuông.
 - Biết dùng eke để nhận biết góc, vẽ được góc.
II. Phần chuẩn bị. 
1. Giáo viên: Eke, thước dài, phấn màu.
2. HS: Vở bài tập, eke, SGK.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1'). 
2. Kiểm tra bài cũ:(4'). 
- Giáo viên chữa bài, nghi điểm.
3. Bài mới: (30'). 
3.1. Giới thiệu bài. 
 - Giờ học hôm nay chúng ta làm quen với khái niệm góc, góc vuông, góc không vuông.
3.2. Làm quen với góc.
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học.
- Hai kim trong các mặt đồng hồ có chung điểm gốc, ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ 2.
- ? Em có nhận xét gì về 2 kim đồng hồ.
- Tương tự các đồng hồ còn lại.
- Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc kim đồng hồ.
- ? Theo em mỗi hình vẽ trên có được gọi là góc vuông không.
- Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 góc, góc thứ nhất có 2 cạnh OA, OB, góc thứ 2 có 2 cạnh MP, NP.
- ? Nêu cạnh của góc thứ 3.
- Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc, góc thứ nhất đỉnh là O, góc thứ 2 là P, thứ 3 là E.
- Góc đỉnh O cạnh OA, OB.
3.3 Giới thiệu: Góc vuông, góc không vuông.
- Góc OAB là góc vuông.
- ? Nêu đỉnh các góc tạo thành góc vuông AOB.
- Vẽ hai góc MPN, CED là góc không vuông? Nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
3.4. Giới thiệu E – ke.
- Cho học sinh quan sát E-ke.
- Đây là thước e-ke dùng để kiểm tra góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
- ? Thước E-ke có hình gì; có mấy cạnh, có mấy góc.
- ? Tìm góc vuông trong e-ke.
- ? Hai góc còn lại có vuông không.
3.5. Hướng dẫn dùng E-ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- Khi muốn dùng E ke để kiểm tra góc vuông hay góc không vuông ta làm như sau:
- Tìm góc vuông của E ke.
- Đặt một cạnh của góc vuông trong E ke trùng với 1 cạnh của góc vuông cần kiểm tra.
- Nếu cạnh góc vuông của E ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB)., nếu không trùng thì góc này không vuông.
3.6. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh dùng E ke để nhận biết góc vuông của hình rồi đánh dấu góc vuông.
- Hình chữ nhật có mấy góc vuông.
- Hướng dẫn dùng E ke để kẻ góc vuông.
- Chấm 1 điểm coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ.
- Đặt đỉnh góc vuông của E ke trùng với điểm vừa chọn.
- Vẽ hai cạnh OA, OB theo 2 cạnh góc vuông của E ke, ta được góc vuông AOB cần vẽ.
Bài 2: Giáo viên vẽ hình.
- Yêu cầu:
a. Nêu tên đỉnh và cạnh góc vuông.
b. Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông.
Bài 3: - Tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào không vuông.
- Yêu cầu học sinh quan sát nêu miệng dùng E ke để kiểm tra.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên vẽ hình yêu cầu học sinh dùng E ke để kiểm tra đếm số góc vuông và chỉ.
- 4. Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học.
- Dặn dò kiểm tra xem các góc vuông tại ngôi nhà của em.
2 học sinh lên bảng.
42
:
x
=
7
49
:
x
=
7
x
=
42
:
7
x
=
49
:
7
x
=
6
x
=
7
Hai kim của đồng hồ có có chung 1 điểm gốc, hai kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
EC, ED.
Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
Góc đỉnh E, cạnh là EC và ED.
Góc đỉnh P, cạnh là MN và NP.
Hình tam giác, có 3 cạnh,3 góc.
Học sinh quan sát chỉ góc vuông .
Hai góc còn lại không vuông.
 4góc vuông
Học sinh tự vẽ góc vuông HCD.
Góc ADE vuông ở đỉnh A
Góc MDN vuông ở đỉnh D
Góc xGy vuông ở đỉnh G
Góc GBH không vuông
Góc PEQ không vuông
Góc ICK không vuông
Góc QMN vuông ở M
Góc MPQ vuông ở Q
Có 2 góc vuông
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
Bài 17: Ôn tập: Con người và sức khỏe
I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức về: 
+ Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
+ Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa.
2- Học sinh: 	- Sách , vở , đồ dùng học tập
iii- Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: (1').
2- Kiểm tra bài cũ: (3').	
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới: (29')
3.1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về: “ Con người và sức khỏe”.
3.2- Hướng dẫn ôn tập:
Chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng ”.
a- Phương án 1: 
* Tổ chức:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
- Gv cử 3 h/s làm Ban Giám khảo. 
* Bước 2: 
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Giáo viên đưa ra cách tính điểm hay trừ điểm.
* Bước 3: Chẩn bị.
- Cho các đội hội ý trước khi chơi.
- GV hội ý với h/s được cử làm Ban Giám khảo để hướng dẫn, thống nhất cách ghi chép, đánh giá
Bước 4: Tiến hành.
- Gv giao cho h/s đọc lần lượt từng câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
Bước 5: Đánh giá - tổng kết.
- Ban Giám khảo và GV hội ý, thống nhất điểm và tuyên bố.
b- Phương án 2: Chơi cá nhân.
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi để từng h/s lên bốc thăm trả lời.
H/s sắp xếp lớp học cho phù hợp với trò chơi.
H/s ghi lại các câu trả lời của các đội.
H/s nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông.
Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.
Mỗi thành viên trong đội trả lời ít nhất một câu hỏi.
H/s trao đổi thông tin đã học từ những bài trước.
H/s tiến hành trò chơi.
H/s lắng nghe.	
H/s nhận xét, bổ sung.
4- Củng cố, dặn dò: (2')
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh ôn lại bài: “ Con người và sức khỏe ”.
Ngày soạn 2/11 Giảng thứ 3/ 4 / 11/ 2008
 Tiết 1: Thể dục
 Tuần 9 
Bài 17: Động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Học hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: Chim về tổ.
II. Địa điểm- Phương tiện.
1.Địa điểm:
- Sân trường: Đủ điều kiện để tập luyện, được vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện:
- Chuẩn bị sân, bàn ghế, còi.
III. Nội dung, phương pháp:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
- Yêu cầu h/s chạy chậm theo 1 hàng vòng xung quanh sân.
- Cho h/s khởi động các khớp. 
- Cho h/s chơi trò chơi:Đứng ngồi theo lệnh.
2. Phần cơ bản:
- Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.
a. Động tác vươn thở:
- Giáo viên: Nêu tên động tác, giáo viên tập mẫu vừa tập vừa phân tích.
- Nhịp 1: chân trái bước ra trước tr ... ạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng câu ứng dụng bài 8.
- Viết từ ứng dụng: Gò Công
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. 
- Trong tiết học hôm nay giúp các em củng cố lại cách viết các chữ viết hoa từ đầu năm và viết bài ứng dụng.
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV cho học sinh quan sát từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- ? Trong câu ứng dụng và từ ứng dụng những chữ nào viết hoa.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh quan sát vở tập viết viết bài.
- - Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Thu bài chấm.
IV- Củng cố, dặn dò.(2')
- GV :Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành bài viết, chuẩn bị trước bài sau.
Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên 
- B Ê X G viết hoa.
B C X G
Học sinh viết bài.
=============================
Tiết 4: Thủ công
Bài 6: Ôn tập – Kiểm tra chương I
Phối hợp gấp, cắt, dán hình
A. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán 1 trong những hình đã học.
B. Đồ dùng dạy- học:
1. GV: SGK, giáo án các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5.
2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK dụng cụ môn học. 
 C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức: (1').
- Giáo viên cho học sinh hát.
II. Kiểm tra bài cũ:(4').- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới: (30’).
1. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra: Gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán 1 trong các hình đẫ học ở chương I.
2. Nội dung bài kiểm tra:
Trước khi kiểm tra, giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học ở chương I.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Tàu thủy 2 ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh.
 - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được 1 trong các sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng.
- Các hình phối hợp gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra thực hành - Giáo viênấp, cắt, dán một trong các sản phẩm đã học trong chương I.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
3. Đánh giá:
- Giáo viên thu bài của cả lớp, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành: A.
- Nếp gấp thẳng, phẳng.
- Đường cắt thẳng, đều không bị mấp mô, răng cưa.
- Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp.
+ Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp có sáng tạo, được đánh giá là hoàn thành tốt: A+.
+Chưa hoàn thành: B.
- Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật.
- Không hoàn thành sản phẩm.
IV.Nhận xét - Dặn dò: (3’).
- GV: Nhận xét, sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết quả kiểm tra của học sinh.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau.
Học sinh hát.
Học sinh để kéo, giấy dụng cụ lên bàn
Học sinh lắng nghe.
- Gấp tàu thủy 2 ống khói.
- Gấp con ếch.
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Gấp cắt dán bông hoa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành làm bài kiểm tra.
HS thực hành 
HS thu bài nhận xét bài làm
HS theo dõi GV đánh giá bài 
HS nghe GV nhận xét
Ngày soạn 4 / 11 Giảng thứ 6 / 7 / 11 / 2008
 Tiết 1: Thể dục
Bài 18 Ôn hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Chim về tổ.
II. Địa điểm- Phương tiện.
1.Địa điểm:
- Sân trường đủ điều kiện để tập luyện.
2. Phương tiện:
- Còi, kẻ các vạch trên sân
.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
- Yêu cầu h/s chạy một vòng quanh sân, khởi động.
- Cho h/s chơi trò chơi: Tiếp sức.
2. Phần cơ bản:
- Ôn động tác vươn thở, động tác tay.
- Yêu cầu học sinh tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp.
- Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp, hô liên tục hai động tác.
- Học di chuyển hướng phải, trái.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho h/s sửa động tác sai.
- Cho h/s chơi trò chơi: Chim về tổ.
3. Phần kết thúc.
- Yêu cầu h/s đi thường theo nhịp.
- Giáo viên cùng h/s hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn luyện hai động tác đã học.
6’
26’
3’
Lớp trưởng tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số.
Chạy vòng tròn , khởi động.
H/s chơi trò chơi.
H/s tập từng động tác liên hoàn.
Chơi trò chơi: Chim về tổ.
===================================
Tiết:2
Toán
Bài 45: Luyện tập
I. Mục tiêu. 
- Giúp học sinh làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của 2 đơn vị, đổi độ dài có 2 đơn vị sang số đo độ dài có 1 đơn vị.
- Củng cố kỹ năng so sánh các số đo độ dài.
II. Phần chuẩn bị. 
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- Kiểm tra 2 HS đọc bảng đô độ dài.
- 2 Học sinh làm bài 3.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: (30’).
3.1. Giới thiệu bài.
Để thực hiện được các đơn vị đo độ dài, bài học hôm nay chúng ta luyện tập .
3.2. Bài tập.
Bài 1:
a. Đoạn AB đo được 1m, 9cm , viết tắt :1m 9cm. Đọc là Một mét chín xăng ti mét.
b. Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm.
Theo mẫu: 3m 2dm = 32 dm
Cách làm: 3m 4dm = 30 dm + 4 dm = 34 dm.
34m 4cm = 300cm + 4cm = 304 cm .
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 2.
Tính:
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên chữa bài.
Bài 3.
Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm bài, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: (5’).
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
Học sinh đọc bài.
2 học sinh làm bài 3: 
25 m x 2 = 50 m 
15 km x 4 = 60 km
34 cm x 6 = 204 cm
36 hm : 3 = 12 hm
 1m 9 cm
 A B
3m 2 cm = 302 cm 
4m 7 dm = 47 dm
4m 7 cm = 407 cm
9m 3cm = 903 cm 
9m 3 dm = 93 dm
Học sinh nhận xét.
2 học sinh lên bảng.
Lớp làm vào vở bài tập:
a. 8 dam + 5 dam = 13 dam
 57 hm – 28 hm = 29 hm 
 12 km x 4 = 48 km
b. 720 m + 42 m = 763 m 
 403 cm - 52 cm = 351 cm
 27 mm : 3 = 9 mm
Nhận xét.
6m 3cm < 7m 
 5 m 6cm > 5 m 
6m 3cm > 6 m 
 5 m 6 cm < 6m
6 m 3 cm < 630 cm
 5m 6 cm = 506 cm
6 m 3 cm = 603 cm 
 5 m 6 cm < 560 cm
Tiết 3: Chính tả
Ôn tập giữa học kỳ I ( tiết 2)
I- Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu: Ai làm gì.
- Nghe viết chính xác đoạn văn "Gió heo may"
 II- Đồ dùng Dạy – Học:
1- Giáo viên: Giáo án, Sách giáo khoa, phiếu ghi tên từng bài học, chép sẵn bài tập
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa , vở bài tập, vở ghi.
 II- Đồ dùng Dạy – Học:
1- Giáo viên: Giáo án, Sách giáo khoa. 
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa , vở bài tập, vở ghi.
III. hoạt động Dạy học:
1- ổn định tổ chức.(1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3- Dạy bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay cô hướng dẫn các em tiếp tục ôn tập giữa học kỳ 1.
b- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
c- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó.
- GV đọc cho học sinh viết bảng con.
d- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
e- Chấm - chữa bài:
- GV thu bài của lớp chấm.
- Nhận xét, trả lời.
g- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
IV/ Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét giờ học
Tay xinh, bặm môi, ngọt ngào, khó ghê
- Học sinh viết bài vào vở
( Giất kiểm tra)
Học sinh lắng nghe để rút kinh nghiệm
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Học sinh làm bài, chữa bài
Về ôn bài nhiều lần
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Bài 18: Ôn tập con người và sức khỏe( Tiếp theo )
I- ổn đinh tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
iii- dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập và kiểm tra: “ Con người và sức khỏe”.
3.2- Hướng dẫn ôn tập:
a- GV nêu yêu cầu, nội dung ôn tập: Vẽ tranh.
- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, ma túy.
b-Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh được đa dạng, phong phú.
c. Bước 2: Thực hành.
- GV hướng dẫn h/s thực hành.
- Gv đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi h/s đều tham gia.
d. Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và nêu ý tưởng của tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
H/s lắng nghe và nhắc lại.
Nhóm 1: Chọn đề tài vận động không hút thuốc lá.
Nhóm 2: Chọn đề tài vận động không uống rượu.
Nhóm 3: Chọn đề tài vận động không sử dụng ma túy.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý tưởng của mình.
Các nhóm khác nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh ôn tập ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau: “ Các thế hệ trong một gia đình ”.
Tiết 5: Sinh hoạt
Tuần: 9
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảngnhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
	- Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
b. Kết quả đạt được
	-Tuyên dương: Em Lò Thanh, Hiếu, Nghĩa. Có ý thức học tập
	 Phêbình: Em Tiên, Hợp, Tông, Tỉnh, không có ý thức học, còn quá lười, chưa thuộc bảng cửu chương. 
c.. Phương hướng :
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11 
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được tuần vừa qua , khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc