1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ND học tập trong tuần: Ôn tập, củng cố KT và KT kết quả học môn TV trong 8 tuần đầu của HKI.
2. KT Tập đọc:
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm.
3. HD HS làm BT trong VBT Tiếng Việt:
Bài 1: Viết tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm Măng non.
Bài 2: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:
- GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Bài 3: Điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống sau để tạo thành h/a so sánh”
Tuần 9 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008 Tiết 1-2: tập đọc Ôn tập - kiểm tra (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: 1. KT lấy điểm đọc: - Chủ yếu KT kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc trong 8 tuần đầu lớp 3 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Kết hợp KT kỹ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 hpặc 2 câu hỏi về ND bài đọc. 2. Ôn tập phép so sánh: - Tìm đúng các sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8; - Vở BT Tiếng Việt. III. Các hoạt động DH: Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ND học tập trong tuần: Ôn tập, củng cố KT và KT kết quả học môn TV trong 8 tuần đầu của HKI. 2. KT Tập đọc: - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. 3. HD HS làm BT trong VBT Tiếng Việt: Bài 1: Viết tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm Măng non. Bài 2: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau: - GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ. Bài 3: Điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống sau để tạo thành h/a so sánh” a. Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như ..................................................... b. Tiếng gió rừng vi vu như ...................... c. Sương sớm long lanh tựa ....................... (một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo) 4. Củng cố dặn dò: n/x tiết học, về nhà học thuộc những câu văn có h/a so sánh đẹp trong các BT 2 và 3. - Từng HS lên bốc thăm chon bài tập đọc sau đó xem lại bài khoảng 2 phút. - Đọc từng đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - HS viết vào VBT rồi nêu miệng, lớp n/x, bổ sung. - HS đọc y/c của BT, 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu: Tìm h/a so sánh (nói miệng): Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Cả lớp làm BT vào vở BT. - 4 - 5 HS tiếp nối nhau trả lời, lớp và GV n/x chọn lời giải đúng - HS đọc y/c của bài rồi tự làm BT vào vở, 3 HS lên bảng làm, lớp và GV n/x chốt lại lời giải đúng. - 3 HS đọc lại 3 câu văn đã hoàn chỉnh. (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục KT lấy điểm đọc (y/c như tiết 1). 2. Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu “Ai là gì?”. 3. Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đẫ học trong 8 tuần đầu. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8; - Vở BT Tiếng Việt. III. Các hoạt động DH: Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học. 2. KT Tập đọc: (Thực hiện như tiết 1). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. 3. HD HS làm BT trong VBT Tiếng Việt: Bài 1: Viết tên các nhân vật trong những bài Tập đọc thuộc chủ điểm Măng non. Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây: a. Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. ................................................................. b. Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. ................................................................. - GV nhắc HS các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào? Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào? - GV viết lên bảng câu hỏi đúng. Bài 3: Viết lại (khoảng 7 đến 10 câu kể lại nội dung chính 1 câu chuyện đã học reong 8 tuần đầu. GV n/x cho điểm. 4. Củng cố dặn dò: n/x tiết học, khen ngợi biểu dương những HS nhớ và kể chuyện hấp dẫn. - Từng HS lên bốc thăm chon bài tập đọc sau đó xem lại bài khoảng 2 phút. - Đọc từng đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - HS viết vào VBT rồi nêu miệng, lớp n/x, bổ sung. - HS đọc y/c của BT, - HS trả lời (Ai là gì? Ai làm gì?) - Cả lớp làm BT vào vở BT. - HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - 2 HS đọc lại 2 câu hỏi đúng. a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? - HS đọc y/c của bài rồi tự làm BT vào vở, HS lần lượt đọc bài viết của mình. ........................................................................................... Tiết 3: Toán Góc vuông, góc không vuông I. Mục tiêu: Giúp hs bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. II. Chuẩn bị: Ê ke dùng cho giáo viên và học sinh. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên làm lớp làm vào vở nháp: 20 : x = 5 54 : x = 9 - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Góc vuông, góc không vuông. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: (Làm quen với biểu tượng về góc): - GV HD HS xem tranh sách giáo khoa. - GV mô tả về góc cho học sinh hiểu. Đưa ra các hình vẽ về góc. *HĐ2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông: - Vẽ góc vuông, giới thiệu góc vuông, giới thiệu đỉnh và cạnh của góc vuông: Đỉnh 0 cạnh 0A, 0B. - Vẽ các hình MPN; CED. GV khẳng định: Đây là góc không vuông. *HĐ3: Giới thiệu ê ke: - Giáo viên đưa cái ê ke để giới thiệu. Nêu về chất liệu cũng như ứng dụng của nó. - HD cho hs cách sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. *HĐ4: Thực hành: Bài 1: a. Dùng ê ke để nh/biết góc vuông. GVHD hs cách cầm ê ke để kiểm tra từng góc. b. Dùng ê ke để vẽ góc vuông. GV HD HS cách vẽ. Bài 2: GV vẽ hình (như SGK) lên bảng. GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: GV vẽ hình lên bảng (như SGK). GV nhận xét, sữa chữa. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Số góc vuông trong hình bên là: A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 - Xem ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc. - Quan sát. - Đọc tên mỗi hình. - Kiểm tra trong sách giáo khoa. - HS dùng ê ke để kiểm tra trực tiếp 4 góc vuông của hình chữ nhật (trong SGK) có là góc vuông hay không. Sau đó đánh dấu góc vuông (theo mẫu). - HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở. - Đổi chéo vở cho nhau kiểm tra kết quả. - HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chỉ ra các góc vuông và góc không vuông. - Lớp nhận xét. - HS nêu miệng, lớp nhận xét. A1 B2 C3 D4 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà ôn và nắm vững như thế nào là góc vuông và góc không vuông. ...................................................................................... Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: tự nhiên xã hội Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn các cơ quan nói trên. II. Chuẩn bị: Các hình sgk trang 36, SGK. Bộ phiếu rời ghi câu hỏi ôn tập cho hs rút thăm, bút chì, mầu vẽ, giấy vẽ. III. Các HĐ DH: 1. Kiểm tra: - Khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? (Cơ quan TK, đặc biệt là não). - GV cùng cả lớp theo dõi - nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về sức khoẻ và con người. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD ôn tập Cách tiến hành: - GV ghi câu hỏi vào phiếu, mỗi phiếu ghi 1 hoặc 2 câu hỏi. - GV nhận xét và chốt lại nội dung theo từng câu hỏi. + Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào? + Cơ quan hô hấp có những chức năng gì? + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? + Nêu cấu tạo của cơ quan tuần hoàn? + Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì? + Nêu những việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn? + Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? + Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào? + Các bộ phận của cơ quan thần kinh có chức năng gì? + Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh? - GV nhận xét, bổ sung. *HĐ2: Vẽ tranh. Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV cho mỗi nhóm một đề tài về các chất như: thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. B2: Thực hành. - GV quan sát giúp đỡ hs vẽ tranh đúng đề tài, thể hiện được nội dung B3: Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá tuyên dương những nhóm nào vẽ đẹp, có ý tưởng hay. - HS lên rút thăm và trả lời câu hỏi của thăm. HS khác nhận xét bổ sung. - Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. - Mũi, phế quản, khí quản dẫn khí. Hai lá phổi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Xúc miệng nước muối loãng, nước xúc miệng ... - Gồm tim và các mạch máu. - Vận chuyển máu đi nuôi cơ thể. - Tập thể dục, đi bộ, ăn uống đầy đủ đạm và vi ta min... - Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận lọc máu lấy chất độc hại. - ống dẫn nước tiểu dẫn nước tiểu đi xuống thận, bóng đái. - Bóng đái chứa nước tiểu. - ống đái dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. - Tắm rửa, thay quần áo thường xuyên hằng ngày... - Não, tuỷ sống, các dây thần kinh. - Não tuỷ sống là trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể người. Dây thần kinh nhận luồng thông tin ... - Không thức quá khuya ... - Lớp chia thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm chọn một nội dung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn đưa ra các ý tưởng, ai chịu phần nào. - Các nhóm vẽ tranh. - Các nhóm trưng bày sản phẩm lên bảng, cử đại diện nêu ý tưởng, nhóm khác bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Ôn tập tiết sau KT. ......................................................................................... Tiết 2: Toán Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông. II. Chuẩn bị: Ê ke dùng cho giáo viên và học sinh. III. Các hoạt động DH: Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Vẽ góc vuông bằng ê ke. Bài 1: Dùng ê ke để vẽ góc vuông. - GVhd hs cách đọc tên đỉnh, các cạnh. Bài 2: Dùng ê ke để kiểm tra số góc vuông trên mỗi hình. - HD hs cách đặt ê ke để kiểm tra góc vuông. *HĐ2: Ghép gấp giấy bìa để tạo thành góc vuông. Bài 3: Nối 2 miếng bìa để ghép lại tạo thành 1 góc vuông. - GV hướng dẫn để hs nối được như hình A, B Bài 4: Thực hành. - GV HD hs gấp theo hình trong vở bài tập. - Chấm bài, nhận xét. - Một hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Làm vào vở bài tập, 2 hs lên chữa bài, một số hs đọc tên góc. - Mộ ... 1. KT bài cũ: HS viết bảng con chữ hoa G, C, Kh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập các chữ hoa đã học. HĐ của GV HĐ của HS *HD 1: + HD HS viết bảng con từ ngữ: Ba - na; Ê - đê; Xơ - đăng; Gia - rai. - GV treo chữ mẫu. Hỏi: Trong các từ ngữ trên có những chữ nào được viết hoa? - GV viết mẫu, HD HS viết. - GV n/x sửa chữa. + HD HS đọc đoạn văn: - GV treo bảng phụ viết đoạn văn GV hỏi: Trong đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào được viết hoa? GV n/x. *HĐ 2: HD HS viết vào vở tập viết: GV nhắc nhở HS trước khi viết - GV thu chấm nhận xét. - HS đọc to các từ ngữ. - HS trả lời. - HS viết bảng con. - HS đọc to đoạn văn. - HS trả lời. - HS viết bài. Đổi chéo vở cho nhau KT lại bài viết. 3. Củng cố, dăn dò: Nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục tập viết các chữ hoa đã học. ...................................................................... Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: luyện từ và câu Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục KT lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ, văn có y/c HTL (từ tuần 1-8). 2. Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. 3. Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận trong câu). II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài thơ, văn và mức độ y/c HTL. - - Vở BT Tiếng Việt. III. Các hoạt động DH: Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học. 2. KT Học thuộc lòng: - GV cho điểm. 3. HD HS làm BT trong VBT Tiếng Việt: Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống để bổ sung các từ ngữ in đậm: Xuân về, cây cỏ trải một màu ..................... Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ ............., chị hoa cúc .........., chị hoa hồng ......... bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân.................. Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: a. Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới. b. Sau ba tháng hè tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn. c. Đúng 8 giờ trong tiếng Quốc cahùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. - GV n/x, cho điểm. 4. Củng cố dặn dò: n/x tiết học, về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. - Từng HS lên bốc thăm chon bài học thuộc lòng sau đó xem lại bài khoảng 2 phút. - HS đọc thuộc lòng cả bài hay khổ thơ, từng đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc y/c của BT, trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT. - 3 HS lên bảng làm BT, cả lớp n/x. - 2-3 HS đọc lại đoạn văn đã h/c trên bảng lớp. - HS đọc y/c của bài rồi làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào 3 câu, lớp n/x. - 3 HS đọc lại 3 câu sau khi điền dấu phẩy. ................................................................................ Tiết 2: Toán Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn chưa viết. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên làm, lớp làm vào vở nháp: 1 dam =10m; 1hm =100m - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới:. Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo độ dài. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - GV giúp hs hiểu được bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - GV đưa bảng kẻ sẵn viết tên các đơn vị đo độ dài lên bảng. - Đơn vị cơ bản là gì? - Ghi vào cột giữa bảng: mét. - Đơn vị nhỏ hơn mét ta ghi vào bên phải của cột m. Đơn vị lớn hơn mét ta ghi vào phía bên trái cột mét. Lớn hơn mét mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km =10 hm =100 dam 1hm =10 dam =100m 1m 1m =10dm =100mm 1dm= =10cm =100 mm 1cm =10mm 1mm - Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp có đặc điểm gì ? - GV giới thiệu 1 km = 1000m *HĐ2: HD học sinh thực hành: Bài 1: Số? - GV củng cố bảng đơn vị đo độ dài Bài 2: Số? -Vì sao tính 7dam =70m Bài 3: Tính (theo mẫu). Mẫu: 32 dam x 3 = 96 dam 96 cm : 3 = 32 cm Lưu ý viết danh số vào phép tính. - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: km, hm, dam, m, dm, cm, mm - Mét. - Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. GV điền vào bảng. - Nhìn bảng nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo: 1m = 10 dm 1dm =10 cm - Hơn kém nhau 10 lần. - Đọc xuôi, ngược: 1km = 1000m -HS đọc và làm bài vào vở, chữa bài. - 2 hs lên điền kết quả, lớp nh/xét. 1km =10 hm; 1m = 10 dm 1km =1000 m; 1m =100 cm ...................... ........................ - 2 hs lên làm, hs khác nhận xét, nêu kết quả bài làm của mình. - Vì 1dam = 10m.Vậy 7 dam =70m - 2 hs làm bài, lớp nhận xét 25m x 2 = 50m; 36 hm:3 =12 hm ........................ ..................... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà VBT ôn lại bảng đo độ dài để nắm vững hơn. ..................................................................................... Tiết 3: chính tả Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 7) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục KT lấy điểm học thuộc lòng. 2. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài thơ, văn và mức độ y/c HTL. - - Vở BT Tiếng Việt. III. Các hoạt động DH: Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học. 2. KT Học thuộc lòng:(số HS còn lại). - GV cho điểm. 3. HD HS làm BT trong VBT Tiếng Việt: Bài 1: Viết tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm cộng đồng: Bài 2: a. Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây: Gợi ý: Tất cả các từ ngữ đều bắt đầu bằng chữ T. b. Viết từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm. 4. Củng cố dặn dò: N/x tiết học - Từng HS lên bốc thăm chon bài học thuộc lòng sau đó xem lại bài khoảng 2 phút. - HS đọc thuộc lòng cả bài hay khổ thơ, từng đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - HS viết vào VBT rồi nêu miệng, lớp n/x, bổ sung. - HS đọc y/c của BT (đọc cả mẫu). Cả lớp đọc thầm lại rồi làm bài vào VBT. - Từng HS lên bảng điền. Lớp nhận xét. - HS đọc từ mới: trung thu ................................................................................ Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: tập làm văn (Tiết 9) Kiểm tra: Chính tả - Tập làm văn I. Mục tiêu: - Kiểm tra kĩ năng viết chính tả của HS. - Kiểm tra kĩ năng viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. II Chuẩn bị: HS: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: - GV nêu y/c của tiết kiểm tra. - Gv viết đề bài lên bảng: A. Chính tả (Nghe viết): Nhớ bé ngoan B. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. - HS đọc lại đề bài. - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - HS viết chính tả xong rồi làm bài tập làm văn. - GV thu bài về chấm. * Dặn HS chuẩn bị bài tuần sau. .................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn đơn vị đo. - Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo). - Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài. - Củng cố cách so sánh các đo độ dài dự vào số đo của chúng. II. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của hs - Chữa bài tập ở nhà. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập về đổi đơn vị đo, thực hành tính, so sánh số đo độ dài. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo: Bài 1: GV giúp HS hiểu kỹ bài mẫu rồi tự làm bài. a. GV nêu v/đ như ở khung của bài 1a, sau đó cho 1 vài HS nêu lại. b. GV nêu lại mẫu viết ở dòng thứ nhất trong khung của bài 1b: 3m 4 dm = 30dm + 4dm = 34dm - GV nêu tiếp mẫu viết ở dòng thứ 2 trong khung của bài 1b: 3m 4cm = 300 cm + 4 cm = 304 cm - GV cho HS tự làm các câu ở cột bên phải - GV n/x đánh giá *HĐ2: Củng cố kĩ năng thực hành tính số đo độ dài. - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả. GV KL: Khi thực hiện phép tính với các số đo ta thực hiện bình thường như các số tự nhiên, ghi tên đơn vị vào sau kết quả. *HĐ3: Củng cố kĩ năng so sánh số đo độ dài. Bài 3: Điền: >, < = ? 6m 3cm .... 7m 5m 6cm ...... 5m ........................... ........................... - GV tổ chức cho HS suy nghĩ để tìm ra cách làm. - - Vài HS nêu. - Chú ý theo dõi. - HS tự làm bài rồi lên bảng chữa bài, lớp n/x; - HS nêu y/c rồi làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng chữa bài. Lớp n/x. - HS đổi chéo vở KT k/q. - HS nêu y/c của bài rồi làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng chữa bài. Lớp n/x. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố kiến thức cơ bản trong giờ học. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà trong VBT. ...................................................................................... Tiết 3: Luyện viết Bài 9 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Gi ( viết đúng mẫu, đều nét ...). - Viết tên riêng Gia Lai và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, nét đều; chữ nghiêng nét thanh nét đậm). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu ca dao. III. Các hoạt động dạy học: Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ g hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. b. Luyện viết câu ứng dụng: - Luyện viết câu ứng dụng: - Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ. - Yêu cầu hs viết trên giấy nháp. - Nhận xét. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu tiết tập viết. - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. * GV củng cố dặn dò: - HS tìm nêu chữ viết hoa. - HS nêu. - Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc câu ứng dụng. - Viết trên giấy nháp - Nhận xét. - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV. ........................................................................................................... Hết tuần 9
Tài liệu đính kèm: