Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 (Buổi sáng)

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( T3 ) .

ĐỌC THÊM : ĐIỆN THOẠI , HÁ MIỆNG CHỜ SUNG

A. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ; Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2)

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng

40 chữ/ 15 phút

- Đọc thêm : Điện thoại, há miệng chờ sung

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Vệ sinh còn muộn ,bẩn: Dãy 2
* Nguyên nhân:
 - Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
3. Đề ra phương hướng tuần sau:
 - Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Tổ chức ôn tập cuối học kì I tốt , bồi dưỡng HS yếu.
 -T ổ chức lớp tham gia tốt các hoạt động của nhà trường
4- ý kiến của GV
 - Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
5- Vui văn nghệ:
 - Lớp tổ chức vui văn nghệ.
Tuần 18
 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 
 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
 Toán
Tiết 87: luyện tập chung ( T89 )
A- Mục tiêu:
- Biết cộng , trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị
- HSKG: Làm bài 1 cột 4; bài 2 cột 3; bài 3 phần c; bài 5
B - Đồ dùng dạy-học:
- Kẻ bảng phụ mục 5 SGK ( ô li)
- Vở BTT
C- Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức: 
 - Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ 
III. Bàimới:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài
2. Ôn tập:
*Bài 1:
- Yêu cầu HS làm miệng
- Nhận xét
*Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- 4 HS làm trên bảng?
- Chữa bài. Cho điểm
*Bài 3:
- X là số gì?
- HSKG làm thêm phần c
- Nêu cách tìm x?
*Bài 4:
- Đọc đề? Xác định dạng toán?
-Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Chấm bài, nhận xét
*Bài 5:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước?
- Chữa bài
IV. Củng cố:
- Nêu cách tìm số hạng?
- Nêu cách tìm số trừ?
- Nêu cách tìm số bị trừ?
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc đề
- Tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS báo kết quả 1 phép tính.
- Làm nháp
- HS nêu
- HS KG làm cột 3
- Lớp làm bài
 28 73 53 90
+ - + -
 19 35 47 42
 47 38 100 48
- Nhận xét kết quả trên bảng
- HS nêu yêu cầu
a) x + 18 = 62 b) x - 27 = 37
 x = 62 - 18 x = 37 + 27
 x = 44 x = 64
- HS nêu quy tắc
- HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
 Bài giải
 Con lợn bé cân nặng là:
 92 - 16 = 76( kg)
 Đáp số: 76 kg
 -Đọc đề
-HS KG nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác vào bảng phụ.
- Vài HS nêu lại
Mĩ thuật
( Đ/c Xuân soạn và dạy)
Tiếng việt
Tiết 18: Ôn tập và Kiểm tra cuối học kì i ( T3 ) . 
Đọc thêm : Điện thoại , Há miệng chờ sung
A. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ; Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. 
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2)
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 
40 chữ/ 15 phút 
- Đọc thêm : Điện thoại, há miệng chờ sung
B. Đồ dùng dạy- học:
	GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ ôn
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn ôn:
* Bài 1 ( 148 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét cho điểm
* Bài 2 ( 148 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài 3 ( 148 )
- GV đọc 1 lần đoạn văn
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
- Từ ngữ dễ viết sai : không nản, chưa hiểu, giảng lại, lớp
+ GV đọc cho HS viết
+ GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
* Đọc thêm : Điện thoại , há miệng chờ sung:
- GV đọc mẫu từng bài
-Nêu nội dung bài?
- Yêu cầu HS luyện đọc
IV. Củng cố:
- GV khái quát chung
- GV nhận xét giờ học
V. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Hát
+ Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7,8 em )
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc ( xem lại bài đọc khoảng 2 phút )
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi
+ Thi tìm nhanh một số bài tập đọc trong sách TV 2, tập 1 theo mục lục
- HS làm bài theo nhóm
+ 1, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
- Bài chính tả có 4 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở
- Theo dõi , 2HS đọc lại
+Điện thoại: Giới thiệu cách nói, chào hỏi qua điện thoại.
+Há miệng chờ sung: Phê phán người lười muốn nhờ người khác làm mọi việc
Tiếng việt
Tiết 35: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i ( tiết 4 ) . 
Đọc thêm: Tiếng võng kêu
A. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ; Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. 
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và về các dấu câu đã học ( BT2)
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình ( BT4)
- Đọc thêm : Tiếng võng kêu
B. Đồ dùng dạy- học:
	GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ viết đoạn văn BT2
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ ôn
III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn ôn:
* Bài 1 ( 148 )
- Hướng dẫn làm bài
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 148 )
- GV treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chốt lại ý đúng : nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.
* Bài 3 ( 149 )
+ Đoạn văn ở BT 2 có những dấu câu nào ?
- GV nhận xét : Trong đoạn văn sử dụng dấu ( dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng )
* Bài tập 4 ( 149 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- Chú công an có thể nói như sau : Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết : Cháu tên là gì ? Mẹ ( bố, ông, bà ...) cháu tên là gì ? Mẹ ( bố, ông, bà ) cháu làm gì ?
* Đọc thêm: Tiếng võng kêu
- GV đọc mẫu
- Nêu nội dung bài?
- Yêu cầu HS luyện đọc
IV. Củng cố:
- Em được ôn tập những gì?
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc.
- Hát
- Đọc yêu cầu:
+ Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7,8 em )
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc ( xem lại bài đọc khoảng 2 phút )
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi
+ Đọc đoạn văn tìm 8 từ chỉ hoạt động
- HS tìm và viết ra giấy nháp 
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét 
+ 1 HS đọc tình huống và yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi - đáp
- Nhận xét
- Nghe , 2 HS đọc lại
- Tình cảm yêu thương em của anh khi em còn nhỏ.
- Lớp luyện đọc nhiều lần
 Tự nhiên và xã hội
 Tiết 18: Thực hành: giữ trường học sạch, đẹp
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp . Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.. Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
+ Kĩ năng nhận thức: Tự nhận xét các hành vi của mìnhcó liên quan đến việc giữ gìn trường lớp.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm để tham gia giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
+ Kĩ năng gia quyết định: nên và không nên làm gì để giữ gìn trường, lớp sach sẽ.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp trong quá trình thực hiện công việc.
+ BVMT: Tích hợp toàn phần: - Biết tác dụng của việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
 - Có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp.
 - Làm một số công việc giữ gìn trừng, lớp sạch, đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ về giữ trường học sạch, đẹp
- Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp trong giờ
- Hát
III. Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
- HS quan sát hình ở trang 38+39 (SGK)
- HS trả lời.
- Việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trả lời một số câu hỏi.
- Trên sân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn.
- Sạch sẽ
- Xunh quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ?
- Có nhiều cây xanh và cây rất tốt.
- Trường học của em đã sạch đẹp chưa 
- HS trả lời
- Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ?
*Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định.
*Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- N1: Nhặt rác quét sân trường.
- N3: Tưới cây.
- N4: Nhổ cỏ, tưới hoa.
- Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau.
- Đánh giá
- Tuyên dương
- Trường lớp sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
IV. Củng cố:
- Em cần phải làm gì để giữ gìn trường, lớp luôn sạch, đẹp?
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Vài HS nêu lại.
- Thực hành qua bài.
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 88: Luyện tập chung (T89 )
A. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản.Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị .
- HSKG: Làm bài 1 cột 2, bài 2 cột 3, bài 3 phần a , bài 5
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, bảng nhóm
C.Các hoạt động dạy- học:
 I. ổn định tổ chức: - Hát
 II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
* Bài 1: Tính
- HS làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài
 35 84 40 100 46
+ - + - +
 35 26 60 75 39
 70 58 100 25 85
- HSKG làm thêm cột 2
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải
- HS làm SGK
- Gọi HS lên chữa.
- Yêu cầu HSKG làm thêm cột 3
14 -8 + 9 = 15
15 + 6 + 3 = 24
5 + 7 - 6 = 6
8 + 8 - 9 = 7
16 - 9 + 8 = 15
11 - 7 + 8 = 12
9 + 9 -15 = 3
13 - 5 + 6 = 14
6 + 6 - 9 = 3
*Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi 2 HS lên chữa.
- HSKG làm thêm phần a
- Hướng dẫn HS làm
a)
Số hạng
32
12
25
 50
- Củng cố tìm số hạng chưa biết.
Số hạng
8
50
25
35
- Củng cố số trừ, số bị trừ.
Tổng
40
62
50
85
b)
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
*Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV chấm bài, nhận xét
 - Phân tích đề
- 1 em tóm tắt
- 1 HS giải 
 Bài giải:
 Can to đựng số lít dầu là:
 14 + 8 = 22 (lít)
 Đáp số: 22 lít dầu
*Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- Vài HS nêu
- 1 em tóm tắt
- HSKG giải 
 Bài giải:
- Vẽ 1 đoạn thẳng 5cm, và vẽ 1 đoạn thẳng 5 cm nữa để được 1 đoạn thẳng 10 cm tức là 1 dm
IV.Củng cố:
- Em được luyện tập những gì?
- Gv khái quát chung
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Vài HS nêu
- Về nhà ôn bài
 Tiếng việt
 Tiết 54: ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (t5).
 Đọc thêm: Bán chó
A. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ; Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. 
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT 2 )
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể ( BT3).
- Đọc thêm: Bán chó
B. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Tổ chức: - Hát
 - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ ôn.
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
*GV nêu mục đích, yêu cầu:
2. Kiểm tra tập đọc số học sinh còn lại
- Từng HS lêm bốc thăm ( chuẩn bị 2 phút)
- Đọc 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét cho điểm (những em không đạt giờ sau kiểm tra lại)
*Tìm từ ngữ chỉ hành động, đặt câu (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh (viết nhanh ra nháp những từ chỉ hành động).
- Các từ chỉ hành động: tập thể dục, vẽ hoạ, học bài, cho gà ăn, quét nhà.
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được 6 từng nhóm nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, ghi nhanh lên bảng để nhận xét sửa cho học sinh.
*VD: Chúng em tập thể dục.
- Chúng em vẽ tranh. Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
- Em học bài.
- Em cho gà ăn.
- Em quét nhà.
*Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
- GV hướng dẫn HS
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
- Cho HS đọc nối tiếp (nhận xét)
* Đọc thêm: Bán chó
 - GV đọc mẫu
 - Nêu nội dung bài?
- Yêu cầu HS luyện đọc
*VD: Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
- HS theo dõi và 2 HS đọc lại
- Sự chăm sóc, yêu thương vật nuôi của chị em Giang
- HS luyện đọc
IV. Củng cố:
- GV khái quát chung.
- Nhận xét giờ
V. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng.
 Thể dục
Tiết 35: Trò chơi " Vòng tròn" và " Nhanh lên bạn ơi"
A. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi " vòng tròn" và trò chơi " nhanh lên bạn ơi !" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện :1 Còi, 4 cờ nhỏ có cán cắm trên đất; chuẩn bị sân để cho HS chơi trò chơi " vòng tròn"và trò chơi " nhanh lên bạn ơi"
C.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Cho HS tập một số động tác khởi động.
- Ôn các động tác của bài thể dục:
*Ôn trò chơi " nhanh lên bạn ơi":
- Hướng dẫn HS chơi:
- Em nào nêu lại cách chơi trò chơi " nhanh lên bạn ơi"?
- Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý điều gì?
- GV chia lớp đứng theo 4 tổ hình vuông
*Trò chơi " vòng tròn" 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
* Yêu cầu HS tập một số động tác hồi tĩnh để kết thúc bài
- Hôm nay chúng ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho HS.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vừa đi vừa hát.
* Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang để ôn một sốddoongj tác của bài thể dục ( 1lượt)
*Từ đội hình hàng ngang chuyển về đội hình vòng trò để chơi trò chơi này:
+1 HS nêu lại cách chơi, nhận xét, vài em nhắc lại cách chơi.
+ 1em nêu, nhận xét, nhắc lại các câu gieo vần.
+ Cho HS chơi thử để HS nhớ lại:
+ HS chơi thật ( vài lần)
- Mỗi lần đều tìm ra đội thắng cuộc.
*Từ đội hình vuông chuyển đội hình về đội hình vòng tròn 
+Từ đội hình đó cho HS chơi trò chơi " vòng tròn":
+ Cho HS chơi theo 2 nhóm 
( vài lượt)
+ HS chơi thi đua giữa các tổ.
*Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại cỗ vỗ tay và hát
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe GV nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại các động tác của bài thể dục8 động tác và các trò chơi đã học từ đầu năm đến giờ.
Tiếng việt
Tiết 18: ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (t6)
Đọc thêm : Đàn gà mới nở
A. Mục tiêu:	
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ; Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. 
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện ( BT2 ); Viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể ( BT3 )
- Đọc thêm: Đàn gà mới nở
B. Đồ dùng dạy- học:
- Các tờ phiếu tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Tổ chức: - Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Kiểm tra học thuộc lòng
10 - 12 em
- Gọi từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi trả lời câu hỏi.
- HS bốc thăm
- GV nhận xét cho điểm.
3. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh sau đó kể nối kết 3 bức tranh.
- HS quan sát tranh trao đổi theo cặp.
- Tranh 1:
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
- Một bà cụ trống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe qua lại cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường.
- Tranh 2:
- Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ bạn hỏi:
- Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ạ ?
- Bà lão đáp
- ừ ! Nhưng đường đông xe quá bà sợ
- Tranh 3:
- Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường.
- Đặt tên cho câu chuyện.
- HS đặt tên : Qua đường / cậu bé ngoan.
4. Viết nhắn tin:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn lời nhắn hay.
Mẫu: 9 giờ ngày
 Hồng ơi!
 Mình đến nhưng cả nhà cậu đi vắng. Mình mời cậu 8 giờ tối thứ bẩy ngàyđến dự tết trung thu ở sân trường nhé.
 Bạn: Minh Quang
5. Đọc thêm: Đàn gà mới nở
- GV đọc mẫu 
-Nêu nội dung bài?
- Yêu cầu HS luyện đọc
- Theo dõi SGK, 2HS đọc lại bài.
-Tả vẻ đẹp của đàn gà con 
- Nhiều HS luyện đọc 
IV. Củng cố:
- GV khái quát chung
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra.
 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012
( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Tổ chức: - Hát
 - Kiểm tra sĩ số:
 Toán 
 Tiết 90: kiểm tra định kì ( cuối học kì i )
 ( Đề và đáp án của trường) 
 Thể dục
 Tiết 36: sơ kết học kì i
A. Mục tiêu:
- Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kỳ I
- Yêu cầu học sinh biết đã học được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kỳ II.
B. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi; Chuẩn bị cho trò chơi vòng tròn.
C. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo, sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Đi thường (trên địa hình tự nhiên) trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- HS chơi trò chơi
II. Phần cơ bản:
- Sơ kết học kỳ I:
+ Điểm lại những kiến thức , kĩ năng đã học ở học kì I
+ Nhận xét ưu khuyết điểm từng HS, điểm cần cố gắng ở HK 2, tuyên dương HS rèn luyện tốt.
- Nghe GV sơ kết
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Nhắc lại tên trò chơi
- Hướng dẫn lại cách chơi
- Nghe lại
+ Cho HS chơi thử
- HS chơi thử
+ Sau cho chơi thật
- HS chơi thật
(Có phạt theo luật)
III. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- HS thực hiện
- Trò chơi hồi tĩnh
- Chơi trò chơi
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ 
- Bài tập về nhà, tập bài thể dục buổi sáng phát triển chung.
 Tiếng việt
 Tiết 18: kiểm tra viết ( chính tả + Tập làm văn ) 
 ( Đề và đáp án của trường) 
 Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 18
A. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần ,học kì I
 - Khắc phục mọi tồn tại trong học kì II
	- Đề ra phương hướng cho tuần sau
 - Nhắc HS chuẩn bị sách kì II.
B. Nội dung sinh hoạt:
a GV nhận xét chung
	- Lớp có nhiều cố gắng trong học tập, tiến bộ nhiều.
	- Các em đều có ý thức học, giúp đỡ bạn tốt.
	- Học tập có cố gắng rèn luyện
	- Tham gia đầy đủ các phong trào đội
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
 - Không có hiện tượng vẽ bậy lên tường, bẻ cây
 -Truy bài có hiệu quả
b Tồn tại:
	- Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà : Hà, Duyên, Quang.
	- Vệ sinh muộn: Thứ năm
	- Quên vở, đồ dùng học tập: Bắc, Hùng, Anh, Thu, Hoàng 
 - Một số bạn cố gắng chưa đều: Chung, Nam, Duy
 - Giải toán chưa nhanh: Vi Ngọc, Duy
c ý kiến bổ xung của HS
d.Các kết quả đã đạt được:
* Học lực:
 +Giỏi: 8 em
 +Khá: 10 em
 + Trung bình: 6em
 + yếu: 0 em
*Hạnh kiểm:
 + Thực hiện đầy đủ: 24 em
* Giải Nhì văn nghệ đợt thi đua kỉ niệm ngày 20/11, 
*Danh hiệu lớp: Tốt
đ. Bình xét thi đua giữa các nhóm theo các tiêu chí
 - Tuyên dương cá nhân, nhóm có nhiều tiến bộ.
 - Nhắc nhở cá nhân yếu kém.
 - Bầu sao xuất sắc trong học kì I.
e.Phương hướng tuần 19
	- Duy trì tốt nề nếp lớp.
 - Khắc phục những tồn tại.
	- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
 - Nhắc nhở HS sách vở học kì II.
e Vui văn nghệ
	- Các sao tổ chức sinh hoạt
 - Hát cá nhân
	- Hát tập thể 
________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_18_buoi_sang.doc