Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

A- Bài cũ.

+ Hôm nay, mẹ bị ốm, bố đi công tác, chỉ có Hương và mẹ ở nhà. Hai bạn học cùng lớp đến rủ Hương đi xem xiếc. Nếu em là Hương em sẽ làm gì? Vì sao?

B- Bài mới.

1. Giới thiệu:

- Cho cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.

Giới thiệu và ghi đề bài.

2. Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống.

* Mục tiêu: HS biết biểu hiện của quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát tranh/ 16 và cho biết nội dung tranh.

- Gọi HS đọc bài tập 1.

+ Nếu em là bạn cùng lớp với An, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Gọi 3-4 HS trả lời.

- GV chốt: Khi bạn có chuyện buồn, các em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng vượt qua khó khăn.

3. Hoạt động 2: Đóng vai.

* Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.

 

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ 2 NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2009
TIẾT 1 + 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I 
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1- Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu L3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2- Oân tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ T1 đến T8 trong sách TV3T1.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở bài tập 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
(Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ. 
- Gọi 2-3 HS đọc Những chiếc chuông reo+trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu:
- Giới thiệu nội dung học trong tuần.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc: (khoảng ¼ số HS lớp)
- Gọi tõng HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo chỉ 
định trong phiếu.
- GV nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn 3 câu văn, yêu cầu 1 HS phân tích 1 câu làm mẫu: 
+ Tìm hình ảnh so sánh trong câu a? 
- GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: hồ – chiếc gương (chiếc gương bầu dục khổng lồ).
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bảng đọc lên – lớp nhận xét – GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Yêu cầu HS chữa bài.
4. Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập. 
+ Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 8, ghi vào phiếu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng – gọi HS đọc lại.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp BT 2,3.
- Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện đã nghe trong tiết tập làm văn, chọn kể 1 câu chuyện (1 đoạn) giờ học tới.
- 2-3 HS lần lược lên đọc và trả lời.
- Nghe giới thiệu.
- HS lên bốc thăm, xem lại bài khoảng 2 phút.
- HS đọc theo yêu cầu trong phiếu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Thực hiện.
+ Hồ – chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- 1 HS lên bảng.
b. Cầu Thê Húc – con tôm.
c. Đầu con rùa – trái bưởi.
- HS chữa bài trong VBT (nếu sai).
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
+ Chọn các từ ngữ trong ( ) so sánh.
- HS thảo luận nhóm, ghi vào phiếu dán lên bảng, đại diện nhóm đọc.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại.
a. Mảnh trăng non . . . như một cánh diều.
b. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
c. Su7o7ng sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
Tiết 2 ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Oân cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì?
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diển biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu.
- Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn của BT2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, yêu cầu HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
+ Các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- Yêu cầu HS tiếp nối nêu câu hỏi mình đặt được?
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng những câu đúng
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- Gọi HS đọc lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS nói nhanh tên các truyện đã học (TĐ) và được nghe (TLV). GV mở bảng phụ viết đủ tên đã học.
 Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len,  Các em nhỏ và cụ già.
 Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét,tuyên dương bạn kể chuyện hấp dẫn nhất (kể đúng diễn biến của câu chuyện, kể tự nhiên, thay đổi giọng kể linh hoạt, phù hợp).
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương.
- Nhắc những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nghe giới thiệu.
- HS lên bốc thăm (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoàng 2 phút).
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Ai là gì? Ai thế nào?
- HS thực hiện.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp nhẩm.
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung (kể chuyện nào, 1 đoạn hay cả câu chuyện) hình thức (kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai.)
- HS thi kể.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
----------------------0o0-----------------------
TIẾT 3 TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I- MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với khái niệm góc vuông và góc không vuông.
- Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ê-ke (dùng cho GV và cho mỗi HS).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- Yêu cầu HS làm bài:
 56 : X = 7
 - Nhận xét, ghi điểm. 
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài.
2- Giới thiệu về góc:
- Cho HS xem ảnh 2 kim đồng hồ (tạo thành 1 góc) của đồng hồ thứ nhất (trong phần bài học).
- Giới thiệu: Hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ 2 – nhận xét về 2 kim?
- Làm tương tự với đồng hồ 3.
- Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc và hỏi.
+ Hình vẽ trên có được coi là 1 góc không? Vì sao?
 A E M
 O B G H P N 
+ Cho HS nêu các cạnh của mỗi góc
- Giới thiệu: Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Như thế có góc đỉnh O, góc đỉnh - Gọi HS đọc đề bài., góc đỉnh P. Chẳng hạn: góc đỉnh O có cạnh OA và OB.
- Yêu cầu HS đọc tên các góc còn lại.
3. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông:
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu. Đây là 1 góc vuông. A
- Yêu cầu HS nêu
 tên đỉnh, các cạnh 
tạo thành của góc O B
vuông AOB.
- Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN, CED là góc không vuông.
 M C
 P N E D 
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
4. Giới thiệu ê-ke:
- GV cho HS quan sat ê-ke loại to và giới thiệu: Đây là cái ê-ke, ê-ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông.
+ Ê-ke có hình gì?
+ Ê-ke có mấy cạnh và mấy góc.
+ Tìm góc vuông trong ê-ke?
+ Hai góc còn lại có vuông không?
5. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề yêu cầu, nội dung bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật có là góc vuông không sau đó đánh dấu góc vuông theo mẫu.
- GV hướng dẫn tỉ mỉ cách cầm ê-ke để kiểm tra.
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
- Hướng dẫn HS dùng ê-ke để vẽ góc vuống có đỉnh O, cạnh OA và OB.
 Chấm 1 điểm và coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ.
 Đặt đỉnh của ê-ke trùng với điểm vừa chọn.
 Vẽ 2 cạnh OA và OB theo 2 cạnh góc vuông của ê-ke.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh M và cạnh MC,MD.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Hướng dẫn HS: Dùng ê-ke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông và trả lời.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
+ Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Hướng dẫn HS dùng ê-ke để kiểm tra các góc.
+ Góc nào là góc vuông?
Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát để khoanh vào chữ đặt trước cấu trả lời đúng (có thể dùng ê-ke).
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông và góc không vuông.
- 1 HS lên bảng thực hiện – lớp bảng con.
HS làm bảng nêu rõ cách làm.
- Nghe gìới thiệu.
- Quan sát mẫu.
- Lắng nghe.
- Hai kim của đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
+ Các hình vẽ trên được coi là 1 góc. Vì có chung 1 điểm gốc.
+ Góc thứ nhất có 2 cạnh OA và OB. Góc thứ 2 có 2 cạnh GE và GH. Góc thứ 3 có 2 cạnh PM và PN.
- Theo dõi.
+ Góc đỉnh - Gọi HS đọc đề bài.; cạnh GE và GH.
+ Góc đỉnh P; cạnh PM và PN.
+ Góc vuông: đỉnh O; cạnh OA, OB.
+ Góc dỉnh P; cạnh PM, PN.
+ Góc đỉnh E; cạnh EC và ED.
- HS quan sát.
+ Hình tam giác.
+ Có 3 cạnh và 3 góc.
+ HS quan sát và chỉ vào góc vuông.
+ Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
- 1 HS đọc to, lớp nhẩm.
+ Dùng ê-ke để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông.
- Thực hành dùng ê-ke để kiểm tra góc vuôn ... cm = 10mm; 
1hm = 10dam, 1dam = 10m  1km = 1000m; 1m = 1000mm.
- Gấp, kém nhau 10 lần.
- 1 số HS đọc theo yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm SGK.
1km = 10hm 1dam = 10m 1m = 1000mm
1km = 1000m 1m = 10dm 1dm = 10cm
1hm = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm
1hm = 100m
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hai đội, mỗi đội chọn 8 bạn lên thi.
8hm = 800m 3dam = 30m 8cm =  m
9hm = 900m 8m = 80dm 4dm = mm
7dam = 70m 6m = 600cm.
- 1HS nêu.
+ Ta lấy 32 x 3 = 96, viết 96 sau đó viết đơn vị dam vào sau kết quả.
- 2 HS lên bảng, lớp vở. 
25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm
----------------------0o0----------------------- 
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 5)
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, văn có yêu cầu HTL (từ tiT1-T8).
- Luyện tập, củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
- Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 9 phiếu – mỗi phiếu ghi ten một bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL (Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Gìới thiệu:
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2. Kiểm tra HTL: (1/3 số HS lớp)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL, xem lại bài 1-2 phút, đọc theo yêu cầu của phiếu.
- GV cho điểm, những HS không thuộc bài cho các em về tiếp tục luyện đọc.
3. Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV chỉ bảng lớp đã chép đoạn văn, nhắc HS đọc kỹ, suy nghĩ chọn từ bổ sung ý nghĩa cho từ in đậm đứng trước.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Mời 3 HS làm miệng, có thể giải thích vì sao chọn từ này.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng, gọi HS đọc lại.
- GV xóa các từ không thích hợp và giữ lại các từ thích hợp, giải thích lý do.
 Chọn từ xinh xắn vì cỏ may giản dị, không lộng lẫy.
 Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo, còn tinh khôn là khôn ngoan.
 Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn.
4. Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV phát riêng 3-4 tờ giấy khổ A4 cho 3-4 HS làm vào đó.
- GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhắc những HS chưa có điểm HTL về tiếp tục luyện đọc.
- Yêu cầu HS về thử làm bài luyện tập ở T8.
- Nhận xét tiếp học.
- Nghe giới thiệu.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn văn.
- Trao đổi theo nhóm bàn.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS thực hiện, lớp nhận xét.
- 2-3 HS đọc lại đoạn văn hòan chỉnh trên bảng.
 Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa 
 Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể  công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.
- Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Mỗi em suy nghĩ, viết câu văn mình đặt ra nháp.
- Những HS làm bài trên giấy, dán bài làm trên bảng lớp đọc kết quả.
 Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng.
 Mẹ dẫn tôi đến trường.
 Oâng ngoại dẫn tôi đi mua vở.
----------------------0o0----------------------- 
TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.
I- MỤC TIÊU: 
- Như tiết 17.
II- CHUẨN BỊ:
- Như tiết 17.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ.
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2. Hoạt động 1: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không dùng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy.
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, vẽ tranh.
- GV tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ bảo đảm mọi HS đều tham gia.
* Yêu cầu HS trình bày và đánh giá.
- Nhận xét,tuyên dương. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn lại bài.
- Nghe giới thiệu.
- Ngồi theo nhóm.
N1: Đề tài vận động không hút thuốc lá.
N2: không uống rượu. 
N3: không sử dụng ma túy. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào và thực hiện.
- Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh. Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
----------------------0o0-----------------------
TIẾT 4 THỂ DỤC
ÔN 2 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY 
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I- MỤC TIÊU.
- Oân động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II- SÂN TẬP, DỤNG CỤ:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẻ.
- Còi, kẻ các vạch hoặc vẽ vòng cho trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC:
NỘI DUNG 
Đ/LƯỢNG
 PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1- Phần mở đầu.
- Oân định tổ chức, nhận lớp.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu gìờ học.
- Khởi động: Chạy chậm vòng xung quanh sân. 
 Khởi động các khớp tay, chân, hông.
2- Phần cơ bản.
a. Oân động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục.
- Oân tập từng động tác.
L1: GV hô + làm mẫu – HS tập. Lần sau cán sự hô. GV theo dõi - sửa sai.
- Tập liên hoàn 2 động tác, mỗi động tác 2x8 nhịp.
Lần 1: GV làm mẫu – hô nhịp – HS tập. Từ lần 2 cán sự làm mẫu – hô. 
GV quan sát, sửa chữa động tác sai.
- Cho từng tổ trình diễn.
b. Chơi trò chơi: “chim về tổ”:
- GV giới thiệu trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
 Như tiết trước.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Đánh giá (thưởng - phạt).
3- Phần kết thúc.
- Thả lỏng: Thực hiện động tác đi thường theo nhịp và hát.
- Nhận xét gìờ học.
- BTVN: Oân 2 động tác vươn thở và tay.
5’
17’
8’
5’
4 hàng dọc
- Vòng tròn
- Vòng tròn
4 hàng ngang
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x 
 ¯
----------------------0o0-----------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1 CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I.
(Theo đề chung)
----------------------0o0-----------------------
TIẾT 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo.
- Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ.
- Gọi HS lên đọc thuộc lòng bảng đo độ dài từ nhỏ đến lớn và từ lớn đến nhỏ.
- Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1hm =  dam
 3hm =  m.
B- Bài mới.
1. Gìới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2. Giới thiệu số đo có 2 đơn vị đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm.
- Yêu cầu HS lên đo độ dài đoạn thẳng này.
- Nêu cách viết tắt 1m và 9cm là 1m9cm. Đọc 1 mét 9 xăng ti mét.
- Viết lên bảng 3m2dm =  dm.
+ Muốn đổi 3m2dmthành dm ta thực hiện như thế nào?
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm = bao nhiêu dm?
--> + Vậy khi đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
- Nhận xét, chữa bài. 
3. Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài:
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
4. So sánh các số đo độ dài:
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài tập 3. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn tìm cách giải.
- Gọi đại diện nêu cách làm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, điền vào phiếu, đại diện nhóm dán lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài. 
5. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về luyện tập thêm đổi số đo độ dài.
- Nhận xét tiết học. 
- 2-3 HS lên đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con.
- Nghe giới thiệu.
- Đo và đọc lên đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
- Đọc: 1mét 9 xăng ti mét.
+ 3m bằng 30dm.
+ Thực hiện phép cộng 30dm+2dm = 32dm.
+ Ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- 1 HS lên bảng, lớp làm SGK.
 3m2cm = 302cm
 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm
 9m3cm = 903cm
 9m3dm = 93dm
- 1HS đọc.
- 2HS lên bảng, lớp vở.
8dam + 5dam = 13dam; 720m + 43m = 
57hm – 28hm = 29hm ; 403cm – 52cm = 
12km x 4 = 48km; 27mm : 3 = 
+ Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
- 1 HS nêu: So sánh  và điền dấu.
- Nhóm thảo luận để tìm cách giải.
- 1-2 nhóm nêu.
6m3cm < 7m. Vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m. (Hoặc 6m3cm = 603cm, 7m = 700cm, mà 603cm<700cm).
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
6m3cm> 6m 5m6cm . . . 5m
6m3cm< 630cm 5m6cm . . . 6m
6m3cm= 603cm 5m6cm . . . 506cm
 5m6cm . . . 560cm
----------------------0o0-----------------------
TIẾT 4
TẬP LÀM VĂN
 KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TLV)
(Thực hiện theo đề chung)
----------------------0o0----------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9(11).doc