Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường TH Lộc Hòa

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường TH Lộc Hòa

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

TRANG TRÍ CỐC UỐNG NƯỚC MỘT LẦN

I/ Mục tiêu:

- Nâng cao kỹ năng vẽ,tô màu,cắt dán cho HS.

- Góp phần nâng cao ý thức tiết kiệm,phát huy tính sáng tạo trong tái sử dụng các đồ phế thải sinh hoạt.

- Thời gian :35 phút

- Địa điểm:trong lớp học

II/ Chuẩn bị

- Các loại cốc uống nước môt lần: bằng nhựa,bằng giấy(các kích cỡ khác nhau),khoảng 40 cốc.

- Bộ dụng cụ:bút chì vẽ,bút dạ màu,giấy màu,kéo thủ công,băng dính,hồ dán:5 bộ cho 5 nhóm.

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường TH Lộc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
 HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình.
 Giáo dục HS ý thức học tập tốt
 Nhắc nhở HS thực hiện theo kế hoạch đề ra.
 II/ Nội dung
 Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: Một số em chưa có ý thức học tập còn làm việc riêng trong giờ học: 
Về học tập: Một số em về nhà chưa học bài khi đến lớp như : 
Đồ dùng học tập: Đầy đủ
Về vệ sinh: Tổ trực nhật tốt 
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Các tổ trưởng truy bài đầu giờ các bạn trong tổ. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh học chưa tốt hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
 Tổ trưởng tổ trực nhật có nhiệm vụ phân công và nhắc nhở các bạn trong tổ mình thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
 III/. Kế hoạch tuần tới
 - Duy trì nề nếp tác phong
 - Duy trì việc đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đoàn kết giúp nhau trong học tập.
 - Làm tốt khâu vệ sinh trường,lớp.
 - Đi học đem theo nước uống 
 - Duy trì việc chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp học
 - Bồi dưỡng thi VSCĐ : Hữu Công,Thắm ,Nhi
 - Nét vẽ xanh : Tú ,Diệu 
 - Giữ vệ sinh chung
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền năm học
HOẠT ĐỘNG GOÀI GIỜ LÊN LỚP
TRANG TRÍ CỐC UỐNG NƯỚC MỘT LẦN
I/ Mục tiêu:
Nâng cao kỹ năng vẽ,tô màu,cắt dán cho HS.
Góp phần nâng cao ý thức tiết kiệm,phát huy tính sáng tạo trong tái sử dụng các đồ phế thải sinh hoạt.
Thời gian :35 phút
Địa điểm:trong lớp học
II/ Chuẩn bị
Các loại cốc uống nước môt lần: bằng nhựa,bằng giấy(các kích cỡ khác nhau),khoảng 40 cốc.
Bộ dụng cụ:bút chì vẽ,bút dạ màu,giấy màu,kéo thủ công,băng dính,hồ dán:5 bộ cho 5 nhóm.
III/ Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Hệ thống việc làm.
 a/ Việc 1:Tập chung lớp, chia nhóm 
 Cho lớp tập trung, chia lớp thành 5 nhóm,mỗi nhóm 4 HS ,phát cho mỗi nhóm 10 cốc và 1 bộ dụng cụ.
 b/ Việc 2: làm mẫu 
 cho HS xem 1 chiếc cốc mẫu đã được trang trí .
 HD HS trang trí cốc uống nước sử dụng1 lần (cốc bằng nhựa)
 Bước 1: dùng bút chì vẽ bên ngoài chiếc cốc giấy những hình ảnh tùy theo sở thích như : động vật ,cây cối .
 Bước 2 :dùng bút dạ màu,hộp màu và bút vẽ tô màu cho các hình ảnh trên cốc.
 Bước 3: sử dụng cốc làm vật trang trí bàn học,cốc đựng bút,đồ chơi khác.
 c/ Việc 3: HS trang trí 
 Quan sát HS,hướng dẫn các em thao tác không đúng,các thao tác khó và vẽ mẫu một số hình ảnh HS khó tưởng tượng.
 d/ Việc 4: trưng bày sản phẩm 
 yêu cầu các nhóm nộp các sản phẩm lên trên bàn trưng bày.
 Gv nhận xét ,tuyên dương 
 e/ Việc 5:GV hướng dẫn HS thu dọn lớp học.
 2/ Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học
 Liên hệ thực tế.
Chọn nhóm trưởng,nhận bộ dụng cụ và cốc.
HS chú ý quan sát các thao tác của GV.
 5 HS phát biểu ý tưởng của mình để trang trí cốc.
Vẽ,tô màu và trang trí cho những chiếc cốc theo khả năng sáng tạo và ý tưởng của từng em.
Trưng bày các sản phẩm và nói mục đích sử dụng của các sản phẩm mình làm ra.Sau đó bình chọn sản phẩm đẹp nhất ,nhóm trang trí nhiêu và đẹp nhất.
Thứ hai ngày 11tháng 10năm 2010
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 1). 
I. Mục tiêu: 
 -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học
 - HSKG: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ.(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút)
 -Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
 -Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2)
 -Chọn đúng các từ ngữ thich hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
`II.Chuẩn bị: 
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).
 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.
III. Lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài tiếng ru.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới: 
a/ Giới thiệu: 
Hoạt động 1`: Kiểm tra tập đọc: 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút ) 
-HS đọc 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét – ghi điểm. 
Hoạt động 2: HD làm bài tập 2: 
-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu: 
-Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng): 
+GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: Hồ - chiếc gương.
-Lời giải đúng 
+Hồ nước như một chiếc gương bầu dục lớn khổng lồ.
+Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
+Con rùa đầu to như trái bưởi.
Hoạt động 3: HD làm bài tập 3: 
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
(một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.)
4.Củng cố – dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới.
-3 HS đọc
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài
Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ.(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút)
-Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK
-HS phân tích câu 1 làm mẫu 
-Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Giải vào nháp 
4 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét.
+Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+Cầu Thê Húc - con tôm.
+Đầu con rùa - trái bưởi.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
-Giải vào vở. 
-2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em đọc lại bài làm.
Cả lớp nhận xét .
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh như những hạt ngọc.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục Ti êu: 
 Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút)
Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ.(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút)
 Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì? 
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3)
II. Chuẩn bị: 
Phiếu ghi tên từng bài tập đọc .
Bảng phụ. 
III. Các hoạt động trên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu: Củng cố kiến thức ở môn Tiếng Việt. 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/ 4 số HS) thực hiện như ở tiết 1.
Hoạt động 2: HD làm bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
-GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi đúng.
Hoạt động 3: HD làm bài tập 3:Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
4/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
Dặn HS về nhà tiếp tục đọc bài.
-HS đọc bài.
Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ.(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút)
 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Ai là gì? Ai làm gì? 
-HS giải vào vở.
a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? 
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-HS nêu tên truyện đã học. 
-Truyện trong tiết tập đọc: 
Cậu bé thông minh; .;Các em nhỏ và cụ già. 
-Truyện tiết TLV: Dại gì mà đổi,.
TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I/ Mục tiêu: 
Bước đầu có biểu tượng về góc, về góc vuông và góc không vuông.
Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông.
Vẽ được góc vuông (theo mẫu) HSG: Làm BT4
Giúp các em yêu thích hình học.
II/ Chuẩn bị
 Ê ke-thước góc. 
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: Luyện tập.
- -Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta phải làm sao?
-Nhận xét.
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
*Hoạt động 1:HD HS tìm hiểu về góc .
a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc vuông.
‰ 
-GV đưa ra hình vẽ góc.
b/ GT góc vuông và góc không vuông.
-GV vẽ 1 góc vuông:AOB. A
Và GT đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông: AOB
+Đỉnh O
+Cạnh OA, OB 
Hoạt động 2:HD cách sử dụng êke để kiểm tra góc vuông ,góc không vuông.và vẽ góc vuông
GV cho HS xem xét êke 
Dùng để nhận biết hoặc KT góc vuông, hoặc góc không vuông.
Hoạt động 3 : HD Thực hành bài tập: 
Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không vuông.
Bài 2: Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau:
(HS làm 3 hình dòng 1)
Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông.
Nhận xét ghi điểm. 
Bài 4 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Cho 1 số hình để HS KT góc vuông và góc không vuông.
-Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng sửa bài 3
... ta lấy số bị chia, chia cho thương.
HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
-HS nêu hai tác dụng của êke. 
+ Dùng êke để KT góc vuông HS dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật, là có góc vuông hay không?
+Dùng êke để vẽ góc vuông, có đỉnh O, có cạnh OA và OB.
-Đặc tính góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB theo cạnh của êke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
-HS làm bảng và vở.
- Cho HS tự ... Học sinh nhắc lại tựa
-Cả lớp cùng thành lập bảng đơn vị đo độ dài.
-Cho HS nêu đơn vị đo cơ bản là mét.
-HS nhận xét có những đơn vị đo nhỏ hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột mét.
-HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như: 
	1m = 10 dm; 1dm = 10 cm.
	1 cm= 10mm
	1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m.
HS nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau 10 lần.
	1km = 1000m
	1m = 1000mm
-Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ bảng đơn vị đo độ dài.
HS làm vào bảng con+ bảng lớp
	1km = 10hm 1m = 10dm
	1km = 1000m 1m = 100cm
	1hm = 10 dam 1m = 1000mm
-Thảo luận nhóm.
	8hm = 800m 8m = 80dm
	9hm = 900m 6m = 600cm
	7 dam = 70m 8cm = 80 mm
	-Gọi HS nêu YC BT.
-HS làm vở.dòng 1,2.
-HS khá giỏi làm hết
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11 dm
-3 HS đọc.
-VD: 10hm = m 9dam = dm
-HS tham gia chơi tích cực.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA PHẦN ĐỌC(Tiết 7). 
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng GKI
Củng cố và mở rồng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
GD ý thức yêu tiếng việt thông qua môn học.
II/ Chuẩn bị: Phiếu ghi tên bài. 
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
	Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu: -GV ghi tựa
 Hoạt động 1: Kiểm tra HTL ( số HS còn lại ).
	Nhận xét - ghi điểm 
Hoạt động 2: HDHS Giải ô chữ:
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý ( dòng 1) phán đoán từ ngữ đó là gì? 
Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa ) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. 
Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào ô trống theo dòng ngang, dọc, từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhắc HS làm bài tập 2 chưa xong về nhà hoàn thành bài.
-Yêu cầu HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra cuối kì.
-HS nhắc lại 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
-HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm và quan sát ô chữ.
-Trẻ em.
-Hoạt động theo nhóm; HS lên bảng điền, nhận xét, sửa chữa 
	Dòng1: TRẺ EM 
	Dòng 2: TRẢ LỜI 
	Dòng 3: THUỶ THỦ 
	Dòng 4: TRƯNG NHỊ 
	Dòng 5: TƯƠNG LAI 
	Dòng 6: TƯƠI TỐT
	Dòng 7: TẬP THỂ 
	Dòng 8: TÔ MÀU 
-Từ mới xuất hiện ở ô chữ màu: TRUNG THU.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài: Bài tập làm văn.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn: 
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) kể về những việc em đã làm giúp mẹ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu: 
 Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Biết á mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài.
HSKG: Làm hết BT1,3
II/ Chuẩn bị: 
1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở trong khung bài học nhưng chưa viết chữ và số.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động dủa HS
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
Hoạt động 1: HD lập bảng đơn vị đo độ dài.
- Bảng đo độ dài gồm: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-GV viết ra bảng.
-GV điền chữ mét vào cột giữa của bảng kẻ sẵn ghi kí hiệu “mét”ở dòng dưới cùng 1 cột.
-GV ghi chữ “nhỏ hơn mét “ vào bảng kẻ sẵn, có các đơn vị lớn hơn mét ở bên trái của cột mét. GV ghi chữ lớn hơn mét vào bảng kẻ sẵn.
GV giới thiệu thêm 1km = 10 hm
Hoạt động 2:HDThực hành: 
Bài 1: Điền số:
-YC HS tự làm sau đó nêu kết quả cả lớp cùng nhận xét và ghi vào vở.
HS làm dòng 1,2,3
Bài 2: Số?
-HD tương tự bài tập 1.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:Tính (theo mẫu):
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
-Thu bài chấm điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
-Trò chơi điền số thích hợp: GV cho vài BT tương tự BT 1, 2 để HS chơi.
-Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
-Về nhà làm bài tậpvà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- 1 HS sửa BT2. 
	7dam = 70m 7hm = 700m
	9 dam = 90m 9hm = 900m
	6 dam = 60m 5hm = 500m
	1dam =? m 1km =? m
-Học sinh nhắc lại tựa
-Cả lớp cùng thành lập bảng đơn vị đo độ dài.
-Cho HS nêu đơn vị đo cơ bản là mét.
-HS nhận xét có những đơn vị đo nhỏ hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột mét.
-HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như: 
	1m = 10 dm; 1dm = 10 cm.
	1 cm= 10mm
	1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m.
HS nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau 10 lần.
	1km = 1000m
	1m = 1000mm
-Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ bảng đơn vị đo độ dài.
HS làm vào bảng con+ bảng lớp
	1km = 10hm 1m = 10dm
	1km = 1000m 1m = 100cm
	1hm = 10 dam 1m = 1000mm
-Thảo luận nhóm.
	8hm = 800m 8m = 80dm
	9hm = 900m 6m = 600cm
	7 dam = 70m 8cm = 80 mm
	-Gọi HS nêu YC BT.
-HS làm vở.dòng 1,2.
-HS khá giỏi làm hết
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11 dm
-3 HS đọc.
-VD: 10hm = m 9dam = dm
-HS tham gia chơi tích cực.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài: Bài tập làm văn.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn: 
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) kể về những việc em đã làm giúp mẹ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Bước đầu biếti đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo.
Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo(nhỏ hơn đơn vị đo kia)
Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
II/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài Nhận xét 
3/ Bài mới.
Hoạt động 1: GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = dm và YC HS đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT.
Hoạt động 2: HD làmBài tập:
Bài 1/ bViết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
-HS làm bài.1 dòng 1,2,3
-Nhận xét 
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.
-Nhận xét 
Bài 3/ So sánh:( ; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm BT.
	25m x2 = 50m 
	15km x 4 = 60 km 
	36hm: 3 =12hm
	70km: 7 =10km 
	- 4 HS đọc.
-HS nhắc lại 
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
-Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét.
+3m bằng 30 dm.
+Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm
-HS làm bảng con.
 3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm 9m3cm = 903cm
 9m3dm = 93dm
Nhận xét +sửa bài
-Thảo luận nhóm.
a/ 	8dam + 5dam = 13dam
	57hm - 28hm = 29hm
	12km x 4 = 48km
b/ 	720m + 43m = 763m
	403cm - 52cm = 351cm
	27mm : 3 = 9mm
-Nhận xét, sửa bài.
-1 HS nêu YC BT.vào vở.
 6m3cm 5m
 603cm 700cm 506cm 500cm
-Tương tự các bài khác.
-HS sửa bài vào vở.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHOẺ.
I/ Mục tiêu: 
Khắc sâu kiến` thức đã học về cơ quan hố hấp ,tuần hoàn,bài tiết nước tiểuvà thần kinh.cấu tạo ngoài ,chức năng,giữ vệ sinh. .
Biết không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu ma tuý. 
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II/ Chuẩn bị: Giấy, bút vẽ.
III/ Các hoạt động trên lớp 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
- GV ghi tựa
Hoạt động 1: Thảo luận
Kể tên các cơ quan trong cơ thể mà em đã học từ đầu năm đến nay?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Vẽ tranh: 
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn 
-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.
Bước 2: Thực hành:
-GV quan sát và giúp đỡ HS
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Để đảm bảo sức khoẻ tốt, hằng ngày cần giữ vệ sinh các cơ quan sạch sẽ và sống cuộc sống lành mạnh, không sử dụng các chất kích thích ảnh hưởng nhiều đến cơ quan thần kinh.
-HS nhắc lại 
-Thảo luận nhóm.
-Cơ quan hô hấp, thần kinh,bài tiết nước tiểu....
-Đại diệnnhóm trình bày.
-Nhóm1 &2 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá.
-Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 09.doc