Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 21 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 21 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Tiết 41 Tập đọc - kể chuyện

Ông tổ nghề thêu

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 21 - Trường tiểu học xã Kiên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Tiết 41	Tập đọc - kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe đọc:
- Tranh minh hoạ luyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
II. Các hoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
Tập đọc
III. Bài mới
A. KTBC: Đọc bài chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV: Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
( 2HS nêu)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Toán
Tiết 101:Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học"
d. Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm.
* HS nắm được cách công nhận:
a. Bài 1 *:
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
b. Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
 2000 + 400 = 2400
 9000 + 900 = 9900
 300 + 4000 = 4300
2. Hoạt động2: Thực hành 
a. Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
 2541 3348 4827 805
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 4238 936 2634 6475
 6779 6284 7461 7280 
b. Bài 4** (103)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt 
Bài giải 
Buổi sáng
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Buổi chiều
 433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 
 432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 (l)
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 21: Tôn trọng khách nước ngoài.
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch.) quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục)
2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài 
II. Tài liệu phương tiện:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
* Tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận 
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện 
* Mục tiêu: 
- HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
* Tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận 
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?..
* Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ.
c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- GV hướng dẫn thực hành 
- Nhận xét tiết học
	 Thứ ba ngày ngày 12 tháng1 năm 2010
Toán:
	 Tiết 102:Phéo trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
a. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
b. Các hoạt động dạy học:
c. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	256 	471
	125	168
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
8652
3917
4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 6385 7563 8090
- - - 
 2927 4908 7131 
 3458 2655 959
b. Bài 2: * Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
5482 8695 9996 2340
- GV nhận xét chung
1956 2772 6669 312
4526 5913 3327 1828
c. Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải 
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán: 1633m vải 
 4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :..m vải ?
 Đáp số: 2648 m vải 
d. Bài 4**: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Chính tả (nghe viết)
Tiết 41: Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đ ... - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
3. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Thể dục:
Tiết 42: 	Ôn nhảy dây - trò chơi "Lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu: 	
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ.
- Phương tiện; còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nộ dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
x x x x x
2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung 
1 lần 
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- GV quan sát - HD thêm cho HS.
1 lần 
- Cả lớp đồng loạt nhảy dây 
- HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương
2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức"
- GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- HS chơi theo tổ 
- GV quan sát, tuyên dương
C. Phần kết thúc 
5'
- Tập một số động tác hồi tĩnh 
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống bài và nhận xét 
x x x x x
- Giao bài tập về nhà 
 x x x x x
x x x x x
Tập viết:
Tiết 21: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết các chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Lãn Ông bằng cỡ chữ nhỏ
2. Viết câu ca dao ối Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài .
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát 
- HS quan sát 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông 
- HS nghe 
- GV đọc Lãn Ông 
- HS viết trên bảng con Lãn Ông 
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao 
- HS nghe 
- GV đọc ổi , Quảng Tây 
- HS viết bảng con 3 lần 
- GV sửa sai 
3. HD học sinh viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
4. Chấm, chữa bài 
- Nhận xét bài viết 
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết hoàn thiện bài 
- Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Chính tả (Nhớ viết)
Tiết 42: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nhớ viết lại chính xác,trình bày đúng,đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ).
2. HD học sinh nhớ viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- HS nghe 
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
- GV hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT 
- Cả lớp đọc Đt
- HS viết bài thơ vào vở.
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
 Toán
Tiết 105: Tháng - năm.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Làm quen với các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng.
+ Biết tên gọi các tháng trong 1 năm
+ Biết số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
B. Đồ dùng:
- Tờ lịch năm 2006
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 206. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng 
* Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
- 30 ngày 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - Trả lời 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 21: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nầng niu từng hạt giống 
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng nói:
1. Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
2. Nghe kể câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. Nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK:
-1 hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD HS làm bài tập.
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thủ công
	Tiết 21: 	Đan nong mốt (T2)
I. Mục tiêu:
- Đan được nong mốt đúng qui trình - kỹ thuật 
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo keo
III. Các HĐ dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
3. HĐ3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
20'
* Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7' 
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
IV: Nhân xét - dặn dò (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
	 Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
I. Yêu cầu:
- H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 21
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
 - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp .
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
	 - Khen: Hoà , Tuấn , Hà 
- Hay mất trật tự trong giờ học như : Hiện , Đức
- Còn lười học, quên đồ dùng một số em .
	2/ Phương hướng tuần 22
 Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 21
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu.
 - nhăc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học .
 - Kế hoạch kèm học sinh yếu ở cuối buổi học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21a.doc