Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường TH Phan Đình Phùng

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường TH Phan Đình Phùng

Tiếng việt

Tiết 25. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1

I. Mục tiêu :

 - Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)

 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).

II. Chuẩn bị :

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).

 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường TH Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
( từ ngày 17/10-21/10/2011)
Thứ
Tiết
Môn dạy 
Tiết CT
Tên bài dạy 
Hai 
17/10/2011
1
2
3
4
5
SHDC
Tập đọc - KC
Tập đọc - KC
Toán
Đạo đức
9
25
26
41
9
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI( tiết 1, 2)
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI( tiết 1, 2)
Góc vuông, góc không vuông.
Chia sẽ vui buồn cùng bạn.( tiết 1) 
Ba 
18/10/2011
1
2
3
4
Chính tả 
Âm nhạc
Toán
Thể dục
17
9
42
17
Ôn tập tiết 3 
Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy.
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
Động tác vươn thở tay của bài thể dục phát triển chung chung.
Tư 
19/10/2011
1
2
3
4
5
Tập đọc
Luyện từ & câu 
Toán
Mĩ thuật
TNXH
27
9
43
9
17
Ôn tập tiết 4 
Ôn tập tiết 5 
Đề - ca - mét. Héc - tô – méc. 
Vẽ trang trí vẽ màu vào hình có sẵn.
Ôn tập: con người và sức khỏe.
Năm 
20/10/2011
1
2
3
4
Tập viết
TNXH
Toán 
Thủ công 
9
18
44
9
Ôn tập tiết 6 
Ôn tập: con người và sức khỏe .
Bảng đơn vị đo độ dài.
Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình.(tiết 1) 
Sáu 
21/10/2011
1
2
3
4
5
Chính tả 
Tập làm văn 
Toán 
Thể dục 
Sinh HTT
18
9
45
18
9
Ôn tập tiết 7 
Ôn tập tiết 8 
Luyện tập 
Ôn hai động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung chung.
TUẦN 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Tiết 25. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
I. Mục tiêu :
	- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
	- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) 
	- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị : 
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).
	- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo dục Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu.
- Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau: hồ- chiếc gương.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chọn lời giải đúng
* Bài tập 3:
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại một câu chuyện.
- Hát TT.
-HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
1HS phân tích câu 1 làm mẫu.
Cả lớp làm vào vở 
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét và chữa bài 
b) Cầu Thê Húc- con tôm
c) đầu con rùa- trái bưởi.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-HS làm việc độc lập vào vở
-2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét và chữa bài :
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
- HS về nhà HTL những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2 và 3. 
Tiếng việt
Tiết 26. ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2
I. Mục tiêu :
	- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
	- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) 
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) .
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị : 
	- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu.
	- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
-Nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bàihọc.
 -Ghi tựa bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
-Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học những mẫu câu nào?
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
* Bài tập 3:
- Treo bảng phụ
-Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
-2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
-Lắng nghe.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Ai là gì?, Ai làm gì?
HS làm việc độc lập ở vở 
HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt.
-2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
HS nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm và được nghe trong các tiết TLV.
HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể.
Cả lớp nhận xét , bình chọn. 
Toán
Tiết 41. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu :
	- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
	- Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dòng 1), 3, 4.
	- Bài 2 (3 hình dòng 2) dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
	-Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học)
- Ê- ke, thước dài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học. 
- Ghi tựa bài: Góc vuông, góc không vuông.
Hát
42: x = 7 12: x = 6
 x= 42 : 7 x = 12 : 6
 x= 6 x = 2
-Lắng nghe.
Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) 
* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc 
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
¹¸»
- Y/c HS quan saùt ñoàng hoà thöù 2, 3 trong SGK
- Veõ leân baûng caùc hình veõ veà goùc gaàn nhö caùc goùc taïo bôûi hai kim trong moãi ñoàng hoà 
- Quan saùt vaø nhaän xeùt : hai kim cuûa ñoàng hoà treân coù chung moät ñieåm goác, vaäy hai kim ñoàng hoà naøy cuõng taïo thaønh moät goùc
-Quan saùt ñoàng hoà thöù 2, 3 trong SGK
A
O
B
E
D
G
M
P
N
Giới thiệu : góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P
Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các cạnh
Hoạt động 2 : Giới thiệu về góc vuông và góc không vuông 
* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông 
A
O
B
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ?
- Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông.
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke.
* Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
Hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
- Nói : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát )
+ Tìm góc vuông của thước ê ke
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )
- Lắng nghe.
- Đọc : 
+ Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
+ Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
+ Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
-Học sinh quan sát 
-Nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB
Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét
- Học sinh quan sát 
- Thước ê ke có hình tam giác 
-Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc 
Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình
Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
- Nhận xét.
Hoạt động 4 : Thực hành
* Mục tiêu : HS vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập
* Phương pháp : Thực hành.
Bài 1 : 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét. 
Bài 2 :
 Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu miệng Kq. 
-Nhận xét. 
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4: Hỏi:
- HS đọc yêu cầu.
1HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. 
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc yêu cầu
-Nêu miệng Kq: Góc vuông đỉnh là A, cạnh là AD và AE
Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH
Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI và CK
Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH
Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là - DM và DN
Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ và EP
Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và GY
Cho cả lớp nhận xét kq của bạn
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Trình bày Kq: ...  độ dài thông dụng
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin
Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
Ghi bảng nháp
Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản
Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài 
+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?
-Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ?
-Viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới
Ghi : 1 dam = 10 m
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần ?
- Viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới
Ghi : 1 hm = 100 m
+ 1hm bằng bao nhiêu dam ?
Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới
Ghi : 1 hm = 10 dam
Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài 
Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn
Hoạt động 2 : Thực hành 
* Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo. 
* Phương pháp :Thực hành. 
Bài 1 : Điền số :
Gọi HS đọc yêu cầu 
 Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 1 km =  m
Hỏi :
+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ?
Y/c HS tự làm bài 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả 
Bài 2 : Viết số
Gọi HS đọc yêu cầu .
- Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam =  m
Hỏi :
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét ?
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m
Y/c HS tự làm bài 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả 
-Nhận xét
Bài 3 : Tính ( theo mẫu ).
Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi học sinh lên làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Hát
- Đề- ca- mét, Héc- tô- mét.
1 dam = 10 m
1 hm = 100 m
1 hm = 10 dam
-Lắng nghe.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự.
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét 
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần
- 2 HS đọc.
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần
-2 học sinh đọc.
-1hm bằng 10 dam 
-Học sinh đọc
- Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn
HS đọc 
1 km = 1000 m
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét:
1 km = 1000 m 1 m = 10 dm
1hm = 10 dam 1 m = 100 cm
1 hm = 100 m 1 m = 1000mm
1 dam = 10 m 1 dm = 10 cm
 1 cm = 10 mm
-Học sinh đọc
-1 dam = 10 m
5 dam gấp 5 lần so với 1 dam 
-HS làm bài :Cá nhân 
-Lớp nhận xét
 8 hm = 800m 8 m = 80 dm
 9 hm = 900 m 6 m = 600 cm
 7 dam = 70 m 8cm = 80mm
 3 dam = 30 m 4dm = 400mm
-HS đọc yêu cầu
- 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào vở.
25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm
15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km
34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm
- Nhận xét.
Thủ công
Tiết 9. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
	- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Chuẩn bị:
Các mẫu của các bài trước.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học
- Ghi tựa bài: ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp, cắt, dán hình 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu.
- Y/c HS nhắc lại quy trình làm từng SP.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để thực hành.
- HS trình bày dụng cụ học tập
của mình.
- Chú ý lắng nghe chiếm lĩnh kiến thức.
- HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.
- HS quan sát lại các mẫu, nhắc lại quy trình làm từng SP.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
TIẾT 7
Kiểm tra đọc
 -Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI
 --------------------------------------
Tiếng việt
TIẾT 8
Kiểm tra viết
- Kiểm tra viết theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ(hoặc bài văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
Toán
Tiết 45. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
	- Bước đầu biết đọc, biết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
	- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
	- Bài 1b (dòng 4, 5), bài 3 (cột 2) dành cho HS khá giỏi.
II.Đồ dùng dạy học :
	- Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định.
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
Nhận xét .
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tựa bài:Luyện tập.
Hướng dẫn HS luyện tập.
* Phương pháp : Thực hành.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Gọi HS đọc yêu cầu .
-Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c H đo đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng Ab dài 1m 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng –ti- mét.
- Viết bài mẫu : 3m 2 dm =  dm
Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau :
+ 3m bằng bao nhiêu dm ?
- Vậy 3m 2dm = 30dm + 2dm = 32dm
- Chốt lại : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
Y/c HS làm bài và sửa bài
 Nhận xét 
Bài 2 : Tính
Gọi HS đọc yêu cầu 
Y/ cầu HS làm bài 
Gọi HS nêu lại cách tính
 - Nhận xét 
Bài 3 : 
Gọi HS nêu y/c BT 
Viết lên bảng 6 m3 cm 7m, Y/c HS suy nghĩ và cho kq so sánh.
Y/c HS làm bài tiếp.
4. Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị bài :Thực hành đo độ dài.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 6 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu 
+Đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm 
- Đọc :1 mét 9 xăng –ti- mét
+ 3m bằng 30 dm 
-5HS làm baiø trên bảng, cả lớp nhận xét.
3m2cm= 302 cm
4m7dm =47 dm
4m 7cm =407 cm
9m 3cm= 903 cm
9m 3dm = 93 dm.
- HS đọc yêu cầu 
Học sinh làm bài và sửa bài
HS nêu lại cách tính
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc và làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng:
a) 8dam+ 5dam= 13 dam
 57 hm - 28 hm = 29 hm
 12 km x 4 = 48 km
720 cm + 43 cm= 763 cm
403cm- 52 cm = 351 cm
27 mm: 3 = 9 mm
-HS nêu y/c BT 
- 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7 m.
-2HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài.
6m3cm> 6m ; 5m 6cm > 506cm
6m3cm < 630cm ; 5m 6cm < 6m
6m3cm =603cm ;5m 6cm = 506cm 5 m 6cm < 560 cm
THỂ DỤC 
Tiết 18 :ôn hai Động tác : vươn thở, tay của bài thể dục
phát triển chung
I. Mục tiêu: 
	- Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi “Chim về tổ”. biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện: 
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học .
-Khởi động : 
+ cho chơi trò chơi
+ cho chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập.
2. Phần cơ bản :
a, Ôn hai động tác vươn thở, tay :( 3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp)
b, Học trò chơi: 
" Chim về tổ "
3 .Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học
- BTVN
4 - 5 '
23-26 
3 - 4
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV hướng dẫn
- Lần 1GV làm mẫu và hô nhịp
- Lần 2 quan sát sửa sai
- GV chia tổ tập theo khu vực phân công.
- Gv t/chức thi đua các tổ với nhau.
- GV Cả lớp tập củng cố
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi
- GV cho chơi 
- GV làm trọng tài 
- GV t/ chức thi các tổ với nhau.
- GV nhận xét + biểu dương
- GV HD thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- Nhận xét giờ học,BTVN
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
- Điểm số báo cáo
- Chơi nhiệt tình
- Chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập.
- Nghe + qsát
-Thực hiện .
-Chia tổ tập luyện .
- Thi đua các tổ với nhau.
- Cả lớp tập củng cố.
- Nghe + nhắc lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- Thi đua hào hứng
- cố gắng hơn để được khen
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- 1hs trả lời
- Nghe +sửa,VN ôn bài
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 9
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần.
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : ..............................................................
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : ................................................................
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : ..............................................................
2. Tồn tại:
	- Chưa chú ý nghe giảng : ........................................................................
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : ............................................
	- Cần rèn thêm về đọc : ..........................................................................
3 HS bổ sung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau.
Thực hiện chương trình tuần 10.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 Duyệt của tổ chuyên môn
 ....	 ................................................ ... 
	 ....
	 	 Ngày........Tháng.......Năm 20...... 
 	 Tổ trưởng chuyên môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 9 GDKNS.doc