Thể dục
Tiết 17 : Động tác vươn thở, tay của bài thể dục
phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TUẦN 9 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Thể dục Tiết 17 : Động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung giảng dạy Định lượng Tổ chức phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học . -Khởi động : + GV cho chơi trò chơi + Gv cho chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập 2. Phần cơ bản : a, Học động tác vươn thở:( 3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp) b, Học động tác tay( tương tự) c, Học trò chơi: " Chim về tổ " 3 .Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - BTVN 4 - 5 ' 23-26 3 - 4 - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật vừa làm mẫu và cho HS tập theo. - GV hô nhịp nhận xét - GV chia tổ tập theo khu vực phân công. - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau. - GV Cả lớp tập củng cố - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi - GV cho chơi - GV làm trọng tài - GV t/ chức thi các tổ với nhau. - GV nhận xét + biểu dương - GV HD thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài học - Nhận xét giờ học, BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x x - Điểm số báo cáo - Chơi nhiệt tình - Chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập. - Nghe + quan sát + thực hiện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -Chia tổ tập luyện . - Tập cả lớp. - Cả lớp tập củng cố. - Nghe + nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi - Thi đua hào hứng - cố gắng hơn để được khen - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - 1hs trả lời - Nghe +sửa,VN ôn bài Thủ công Tiết 9. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. II. Chuẩn bị: Các mẫu của các bài trước. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học - Ghi tựa bài: ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp, cắt, dán hình * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. - Gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu. - Y/c HS nhắc lại quy trình làm từng SP. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để thực hành. - HS trình bày dụng cụ học tập của mình. - Chú ý lắng nghe chiếm lĩnh kiến thức. - HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. - HS quan sát lại các mẫu, nhắc lại quy trình làm từng SP. - Lắng nghe. Toán Tiết 41. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Mục tiêu : - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dòng 1), 3, 4. - Bài 2 (3 hình dòng 2) dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học. -Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học) - Ê- ke, thước dài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS 3. Bài mới. - Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: Góc vuông, góc không vuông. Hát 42: x = 7 12: x = 6 x= 42 : 7 x = 12 : 6 x= 6 x = 2 -Lắng nghe. Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) * Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc * Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại - Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. ¹¸» - Y/c HS quan saùt ñoàng hoà thöù 2, 3 trong SGK - Veõ leân baûng caùc hình veõ veà goùc gaàn nhö caùc goùc taïo bôûi hai kim trong moãi ñoàng hoà - Quan saùt vaø nhaän xeùt : hai kim cuûa ñoàng hoà treân coù chung moät ñieåm goác, vaäy hai kim ñoàng hoà naøy cuõng taïo thaønh moät goùc -Quan saùt ñoàng hoà thöù 2, 3 trong SGK A O B E D G M P N Giới thiệu : góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các cạnh Hoạt động 2 : Giới thiệu về góc vuông và góc không vuông * Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông * Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông A O B + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ? - Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông. + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc. Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke. * Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản * Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông. Hỏi : + Thước ê ke có hình gì ? + Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ? + Tìm góc vuông trong thước ê ke + Hai góc còn lại có vuông không ?. - Nói : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát ) + Tìm góc vuông của thước ê ke + Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra + Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN ) - Lắng nghe. - Đọc : + Góc đỉnh O, cạnh OA, OB + Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg + Góc đỉnh P, cạnh PM, PN -Học sinh quan sát -Nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét - Học sinh quan sát - Thước ê ke có hình tam giác -Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình Hai góc còn lại là hai góc không vuông. - Nhận xét. Hoạt động 4 : Thực hành * Mục tiêu : HS vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập * Phương pháp : Thực hành. Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng Kq. -Nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 4: Hỏi: - HS đọc yêu cầu. 1HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Cả lớp nhận xét bài làm của bạn -HS đọc yêu cầu -Nêu miệng Kq: Góc vuông đỉnh là A, cạnh là AD và AE Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI và CK Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là - DM và DN Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ và EP Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và GY Cho cả lớp nhận xét kq của bạn -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Trình bày Kq: +Góc vuông :góc M, góc Q. + Góc không vuông: góc N, góc P. -Nhận xét. Hình bên có mấy góc? HD: HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. -Y/c HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke . - 6góc. - HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. - HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. - HS khoanh vào chữ D Nhận xét Đạo đức Tiết 9. CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức 3. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn ñònh. 2. KTBC: -KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Nhận xét. 3..Bài mới( Tiết 1) * HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đoàn kết” Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. HĐ2:Thảo luận phân tích tình huống- BT1 *MT: HS biết được một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống BT1. * KL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp bạn bằng những việc làm cụ thể Hoạt động 3: Đóng vai - BT2 -*MT: HS biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống. * Cách tiến hành: - Chia nhóm, Y/c các nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai: - Chung vui với bạn. - Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn. * Kết luận: + Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. + Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ - BT3. * MT:HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. * Cách tiến hành: - Nêu y/c BT3 - GV lần lượt đọc từng ý kiến. * Kết luận: -Các ý kiến: a, c,d, đ, e là đúng. -Ý kiến b là sai. * Hướng dẫn về nhà: 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 2 thực hành. Hát - 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Hát. - HS suy nghĩ và TL - HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. - ... ông tin Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học Ghi bảng nháp Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài + Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ? -Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? -Viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới Ghi : 1 dam = 10 m + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần ? - Viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới Ghi : 1 hm = 100 m + 1hm bằng bao nhiêu dam ? Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới Ghi : 1 hm = 10 dam Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn Hoạt động 2 : Thực hành * Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo. * Phương pháp :Thực hành. Bài 1 : Điền số : Gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 1 km = m Hỏi : + 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ? Y/c HS tự làm bài Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả Bài 2 : Viết số Gọi HS đọc yêu cầu . - Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = m Hỏi : + 1 dam bằng bao nhiêu mét ? + 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ? Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m Y/c HS tự làm bài Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả -Nhận xét Bài 3 : Tính ( theo mẫu ). Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi học sinh lên làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập Hát - Đề- ca- mét, Héc- tô- mét. 1 dam = 10 m 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam -Lắng nghe. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét -Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần - 2 HS đọc. -Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần -2 học sinh đọc. -1hm bằng 10 dam -Học sinh đọc - Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn HS đọc 1 km = 1000 m HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét: 1 km = 1000 m 1 m = 10 dm 1hm = 10 dam 1 m = 100 cm 1 hm = 100 m 1 m = 1000mm 1 dam = 10 m 1 dm = 10 cm 1 cm = 10 mm -Học sinh đọc -1 dam = 10 m 5 dam gấp 5 lần so với 1 dam -HS làm bài :Cá nhân -Lớp nhận xét 8 hm = 800m 8 m = 80 dm 9 hm = 900 m 6 m = 600 cm 7 dam = 70 m 8cm = 80mm 3 dam = 30 m 4dm = 400mm -HS đọc yêu cầu - 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào vở. 25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm 15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km 34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm - Nhận xét. Tự nhiên xã hội ( tiÕt 18 ) : kiểm tra : Con người và sức khỏe A/ Mục tiêu : Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không sử dụng các chất độc hại như ma túy , thuốc lá , rượu bia B/ Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút màu, bút chì. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm: Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: vẽ tranh không hút thuốc lá . + Nhóm 2 : Không uống rượu . + Nhóm 3 : Không dùng ma túy . Bước 2 : - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển thảo luận và phân công cho từng thành viên trong nhóm. - Giáo viên đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ học sinh . Bước 3: - Trình bày và đánh giá : - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh . - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và bình chọn . d) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên he với cuộc sống hàng ngày - Xem trước bài mới. - Lớp chia thành các nhóm . - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên chịu trách nhiệm một mảng. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng lớp cử đại diện lên chỉ và thuyết trình về ý tưởng của bức tranh. - Cả lớp quan sát và nhận xét. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiếng việt TIẾT 7 Kiểm tra đọc -Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI -------------------------------------- Tiếng việt TIẾT 8 Kiểm tra viết - Kiểm tra viết theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ(hoặc bài văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Viết đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. Toán Tiết 45. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc, biết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia). - Bài 1b (dòng 4, 5), bài 3 (cột 2) dành cho HS khá giỏi. II.Đồ dùng dạy học : - Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định. 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Nhận xét . 3. Bài mới: -Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa bài:Luyện tập. Hướng dẫn HS luyện tập. * Phương pháp : Thực hành. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm Gọi HS đọc yêu cầu . -Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c H đo đoạn thẳng này bằng thước mét. -Đoạn thẳng Ab dài 1m 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng –ti- mét. - Viết bài mẫu : 3m 2 dm = dm Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau : + 3m bằng bao nhiêu dm ? - Vậy 3m 2dm = 30dm + 2dm = 32dm - Chốt lại : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. Y/c HS làm bài và sửa bài Nhận xét Bài 2 : Tính Gọi HS đọc yêu cầu Y/ cầu HS làm bài Gọi HS nêu lại cách tính - Nhận xét Bài 3 : Gọi HS nêu y/c BT Viết lên bảng 6 m3 cm 7m, Y/c HS suy nghĩ và cho kq so sánh. Y/c HS làm bài tiếp. 4. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài :Thực hành đo độ dài. - Nhận xét tiết học. Hát - 6 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu +Đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm - Đọc :1 mét 9 xăng –ti- mét + 3m bằng 30 dm -5HS làm baiø trên bảng, cả lớp nhận xét. 3m2cm= 302 cm 4m7dm =47 dm 4m 7cm =407 cm 9m 3cm= 903 cm 9m 3dm = 93 dm. - HS đọc yêu cầu Học sinh làm bài và sửa bài HS nêu lại cách tính Lớp nhận xét. - Học sinh đọc và làm bài vào vở. - 2HS làm bài trên bảng: a) 8dam+ 5dam= 13 dam 57 hm - 28 hm = 29 hm 12 km x 4 = 48 km 720 cm + 43 cm= 763 cm 403cm- 52 cm = 351 cm 27 mm: 3 = 9 mm -HS nêu y/c BT - 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7 m. -2HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài. 6m3cm> 6m ; 5m 6cm > 506cm 6m3cm < 630cm ; 5m 6cm < 6m 6m3cm =603cm ;5m 6cm = 506cm 5 m 6cm < 560 cm THỂ DỤC Tiết 18 :ôn hai Động tác : vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. -Chơi trò chơi “Chim về tổ”. biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung giảng dạy Định lượng Tổ chức phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học . -Khởi động : + cho chơi trò chơi + cho chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập. 2. Phần cơ bản : a, Ôn hai động tác vươn thở, tay :( 3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp) b, Học trò chơi: " Chim về tổ " 3 .Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - BTVN 4 - 5 ' 23-26 3 - 4 - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV hướng dẫn - Lần 1GV làm mẫu và hô nhịp - Lần 2 quan sát sửa sai - GV chia tổ tập theo khu vực phân công. - Gv t/chức thi đua các tổ với nhau. - GV Cả lớp tập củng cố - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi - GV cho chơi - GV làm trọng tài - GV t/ chức thi các tổ với nhau. - GV nhận xét + biểu dương - GV HD thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài học - Nhận xét giờ học,BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x x - Điểm số báo cáo - Chơi nhiệt tình - Chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập. - Nghe + qsát -Thực hiện . -Chia tổ tập luyện . - Thi đua các tổ với nhau. - Cả lớp tập củng cố. - Nghe + nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi - Thi đua hào hứng - cố gắng hơn để được khen - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - 1hs trả lời - Nghe +sửa,VN ôn bài HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 9 I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần. - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng : .............................................................. - Chịu khó giơ tay phát biểu : ................................................................ - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : .............................................................. 2. Tồn tại: - Chưa chú ý nghe giảng : ........................................................................ - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : ............................................ - Cần rèn thêm về đọc : .......................................................................... 3 HS bổ sung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau. Thực hiện chương trình tuần 10. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... NHẬN XÉT KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Duyệt, ngày..tháng..năm 2011 Duyệt, ngày..tháng..năm 2011 Nhận xét : Giáo án Ký Duyệt Tổ Trưởng Nhận xét : Giáo án Ký Duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: