Giáo án lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Bình Dương

A/ Mục tiêu : - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông.

 B/ Đồ dùng dạy học : Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.

 C/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 9
 Ngày soạn: Ngày 14 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Toán(41)
GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG
 A/ Mục tiêu : - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông. 
 B/ Đồ dùng dạy học : Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ(5’) : Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Chấm vở tổ 1. Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới(30’): a) Giới thiệu bài: 
 b) Giới thiệu về góc:
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông A
 O B
Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
 - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P M E C
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
* Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .
+ E ke dùng để làm gì ?
- GV thực hành mẫu KT góc vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
+ Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình CN. 
+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
 3) Củng cố - Dặn dò(3’):
*Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 B
 O A
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
***************************************************
Tập đọc(17) - Kể chuyện(9)
ÔN TẬP TIẾT 1
 ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI 
 A/ Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh(bt3)
 B / Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . 
 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . 
 - Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ(5’): - Kết hợp bài mới
2) Bài mới(30’): - Giới thiệu bài:
*) Kiểm tra tập đọc : 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
*) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. 
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh 
- Giáo viên gạch chân các từ này .
- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
*) Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua.û 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .
- Hướng dẫn đọc bài: Đơn xin vào Đội
 3) Củng cố dặn dò(2’) : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Sự vật được so sánh với nhau là :
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
-Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc.
- Nối tiếp nhau đọc bài, năm ND bài học.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
ÔN TẬP TIẾT 2
ĐỌC THÊM: KHI MẸ VẮNG NHÀ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ(4’): - Kiểm tra bài làm ở nhà 
2) Bài mới(30’): - Giới thiệu bài:
*) Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
*) Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
*QTE: Quyền được tham gia câu lạc bộ thiếu nhi.
*) Bài tập 3- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
- HD đọc bài: + Khi mẹ vắng nhà
3) Củng cố dặn dò(2’) : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
+ Từ cần điền cho câu hỏi là :
 a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?.
 b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?
- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu BT3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .
- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .
- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 
- Nối tiếp đọc từng đoạn 
- Nắm và hiểu được ND bài 
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .
**************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Toán(42) 
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG E KE
 A/ Mục tiêu : Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 B/ Đồ dùng dạy học: E ke, Phiếu bài tập.
 C/ Các hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ(5’) :
- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới(30’): Giới thiệu bài 
 Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò(4’):
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 - L ... Giới thiệu bài (1’): ghi bảng
2) Kiểm tra HTL(3’) : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 5
3) Bài tập 2: -Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giải thích yêu cầu của bài.
- Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai).
4) Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- HD đọc thêm bài: Ngày khai trường
 5) Củng cố dặn dò(3’) : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- theo dõi GV h/dẫn.
- Quan sát các bông hoa.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.
- HS đọc nối tiếp, đoạn, cả bài 
**********************************************
 Thủ công(9)
ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT , DÁN HÌNH
 A/ Mục tiêu :Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2-3 đồ chơi đã học ( có tính sáng tạo )
 B/ Đồ dùng dạy học: : Các hình mẫu gấp cắt ở các tiết trước: Gấp ngôi sao 5 cánh , gấp con ếch , gấp bông hoa ,... 
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(3’):
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
2.Bài mới(30’): 
 a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu KT
 b)Hướng dẫn HS ôn tập . 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương gấp cắt , dán .
* Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.
- Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước thực hiện.
- Cho HS làm bài KT.
- GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
c) Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, xếp loại.
 d) Nhận xét - Dặn dò(2’):
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Gấp con Ếch , gấp tàu thủy hai ống khói, gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh , gấp cắt dán bông hoa , 5 , 4 và 8 cánh .
- Quan sát các hình mẫu, nêu các bước thực hiện.
- Cả lớp làm bài KT.
- Trưng bày sản phẩm.
**********************************************************
 Tự nhiên xã hội(18)
ÔN TẬP KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt)
 A/ Mục tiêu : -Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài,chức năng,giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu 
 - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không sử dụng các chất độc hại như ma túy ,
thuốc lá , rượu bia 
 B/ Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút màu, bút chì. 
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài(1’):
2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm(30’):
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: vẽ tranh không hút thuốc lá .
+ Nhóm 2 : Không uống rượu .
+ Nhóm 3 : Không dùng ma túy .
Bước 2 : - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển thảo luận và phân công cho từng thành viên trong nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ học sinh .
Bước 3: - Trình bày và đánh giá :
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh .
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và bình chọn . 
d) Củng cố - Dặn dò(4’):
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày .
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Xem trước bài mới.
- Lớp chia thành các nhóm .
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên chịu trách nhiệm một mảng.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng lớp cử đại diện lên chỉ và thuyết trình về ý tưởng của bức tranh.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
**************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Toán(45)
LUYỆN TẬP
 	 A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
B/ Đồ dùng dạy học:
 	C/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ(4’) :
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới(30’):
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò(3’):
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm
 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 27mm : 3 = 9mm
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm 5m
 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
*********************************************
Chính tả (18)
ÔN TẬP GIỮA KỲ I
TIẾT 8
I. Mục tiêu
- Hs kiểm tra đọc hiểu - luyện từ và câu
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra bài cũ(5’).
- Gọi hs học thuộc lòng các bài tập đã học.
2) Bài mới(30’):
a, Giới thiệu bài: Vào bài trực tiếp
b) Dạy bài mới.
- Đọc thầm: Mùa hoa sấu
- Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào?
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào?
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
5. Trong câu Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
3. Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm .
- C. Cây sấu thay lá và ra hoa.
- B. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
- A. Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
- B. Hai hình ảnh.
- A. Tinh nghịch. 
*******************************************************
Tập làm văn(9)
ÔN TẬP GIỮA KỲ I
TIÊT 9
I. Mục tiêu
- Kiểm tra chính tả, tập làm văn thưòi gian 40'
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Chính tả: 12'
Nghe - viết: Nhớ bé ngoan
2 Tập làm văn : 28'
- Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em
- Thu chấm bài 
3. Củng cố dặn dò.
 - Nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện tập thêm.
**************************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ (ATGT)
BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ – XE BUÝT
 I . Mục tiêu:
 - HS ghi nhớ những qui định len xuống xe buýt.Biết mô tả nghũng hành vi an toàn , không an toàn khi ngồi trên ô tô , xe buýt .
 - Thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt 
 - Có thói quen thực hiện hành vi an toản trên các phương tiện giao thông công cộng.
 II . Chuẩn bị :b
Các tranh SGK.
 III. Lên lớp :
 1 Bài cũ : * Con đường an toàn đến trường là conđường như thế nào?
 Nhận xét 
 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 HĐ 1: An toàn lên xuống xe buýt 
Hỏi:
* Em nào đẫ đi xe buýt , hoặc xe khách chưa ?
* Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách ?
* Giới thiệu tranh.
 - Ở đó có gì ta dễ nhận ra ?
Ghi biển số 434
 - Xe buýt có đi đến tất cả các nơi không ?
 - Do vậy khi đi xe buýt ta nên chọn đúng tuyến đường mình đi.
 - Khi đi xe phải như thế nào ?
 Khi đi lên xephải đi theo thứ tự như xếp hàng vào lớp , không được chen lấn xô đẩy.
 Khi xống xe không được chạy ngang qua đường
 - Gọi 2 HS thực hành lên xuống xe buýt
HĐ 2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt
Chia lớp thành 2 nhóm , nhận tranh thảo luận và ghi lại những điều tốt hay không tốt của tranh.
 GV nhận xét kết luận.
HĐ 3: Thực hành
Cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau:
*Một nhóm HS chen nhau lên xe sau đó tranh nhau ngồi. Một bạn nhắc các bạn trật tự, các bạn đó sẽ nói như thế nào ?
* Một cụ già tay mang 1 túi to, mãi chư a lên xe được,hai bạn HS vừa đến để chuẩn bị lên xe ,Hai bạn đó đã làm gì ?
 Nhận xét 
3. Củng cố ,Dặn dò 
Các em cẩn thận khi đi ô tô , xe buýt và thực hiện đúng qui định.
 Về nhà xem lại bài.
Xem tranh
Có biển báo 
Không
Khi xe dừng hẳn
Thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm thảo luận
**************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc