Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TOÁN:
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ : 
Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Chấm vở tổ 1. Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu về góc: 5’
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .
Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 8’
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo 
khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông 
 A
 O B
Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
 - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P M E C
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
* Giới thiệu ê ke: 7’
- HS quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke.
+ E ke dùng để làm gì ?
- GV thực hành mẫu KT góc vuông.
Luyện tập: 12’
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
+ Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình CN. 
+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
 3. Củng cố - Dặn dò: 3’
*Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 B
 O A
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) 
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số HS) 17’
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo H.dẫn của Vụ giáo dục Tiểu học.
Hướng dẫn HS làm BT. 15’
Bài tập 2:
- Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu.
- Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau: hồ- chiếc gương.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chọn lời giải đúng
Bài tập 3:
- HS làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại một câu chuyện.
-HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- 1HS phân tích câu 1 làm mẫu.
- Cả lớp làm vào vở 
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài 
b) Cầu Thê Húc- con tôm
c) đầu con rùa- trái bưởi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc độc lập vào vở
- 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài :
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
- HS về nhà HTL những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2 và 3. 
KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP GIỮA HKI - TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) .
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu.
	 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS). 17’
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo H.dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. 15’
Bài tập 2:
- Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học những mẫu câu nào?
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
Bài tập 3:
- Treo bảng phụ
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò. 3’
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Ai là gì?, Ai làm gì?
- HS làm việc độc lập ở vở 
- HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt.
- 2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ th.nhi phường
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm và được nghe trong các tiết TLV.
- HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn. 
Chiều thứ hai:
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP KIỂM TRA - TIẾT 3
ĐỌC THÊM: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO, MÙA THU CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì?(bt2).
- Hoàn thành được đơn xin tham giáing hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện) theo mẫu(bt3) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 2
 - Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài làm ở nhà
2. Bài mới: - Giới thiệu bài. 
Kiểm tra tập đọc: 
Kiểm tra số học sinh trong lớp. 17’
- Hình thức KT như tiết 1.
Hướng dẫn HS làm BT. 15’
Bài tập 2:
- 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong SGK. 
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2HS làm bài vào giấy A4, sau khi làm xong dán bài bài làm lên bảng bảng.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: - Mời 2HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- Cả lớp suy nghĩ &viết thành lá đơn đúng thủ tục
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình.
- HD đọc + Mẹ vắng nhà ngày bão, 
+ Mùa thu của em
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Về nhà tiếp tục đọc lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 - 8 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Cả lớp thực hện làm bài.
- 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt.
- Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a/ Bố em là công nhân nhà máy điện . 
 b/ Chúng em là những học trò chăm .
- 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa.
- Cả lớp làm bài.
- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng.
- Cả lớp nối tiếp đọc và nắm ND bài học
LUYỆN T.VIỆT: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Ôn tập: về so sánh
 - Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi :Ai ( cái gì , con gì ?). Làm gi?
 - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây:
 a, Vào mùa thay lá,sân trường như tấm thảm màu vàng.
 b, Giữa trưa hè,mặt sông giống như tấm gương khổng lồ.
 c, Mùa đông , lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến.
 d, Tiếng ve sầu kêu ran như khúc ca mùa hè.
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
HS làm bài vào vở .1 em làm vào bảng phụ.GV chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
Câu
Câu hỏi
Nha Trang là quê hương của tôi.
Quê hương tôi là nơi ông bà ... dm = 10cm 1km = 1000 m
 1m = 100cm 1hm = 10 dam
 1cm = 10m 1hm = 100m
 1m = 1000mm. 1dam = 10 m 
- 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
3hm = 300 m 8m = 80 dm
9dam = 90m 6m = 600cm
7dam = 70m 8cm = 80mm
 3dam = 30m 4dm = 400mm
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về quan hệ giữa đơn vị đo :đề –ca-mét, héc tô mét.
- Củng cố cách thực hiện phép chia.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	48 : 2 	40 : 2	
	27 : 3	45 : 5	
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi 1 số em nêu cách chia trước lớp.
- GV nhận xét và ghi kết quả lên bảng.
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 1dam = .m	1 hm = ..m	1hm= dam
45 hm = m	7 dam = ..dm	23 hm= .dm
- 1 học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài – nhận xét .
Bài 3: Tính :
 3m + 75 cm = 5hm + 37m =
 3dam + 5m = 3dm = 5m =
- HS nêu cách tính.Gv lưu ý trong phép cộng , phép trừ các số đo phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lớp làm theo nhóm, mỗi nhóm trình bày vào 1 bảng phụ. GV gắn bài ở bảng, chữa bài.
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỌC ( tiết 6 )
ĐỌC THÊM: NHỮNG CHIẾC CHUÔNG REO
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (bt2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- 2 HS lên bảng đọc bài HTL mà GV chỉ định.
- Nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Kiểm tra học thuộc lòng: 17’
- Tiến hành như tiết 1 (Với HS chưa đọc thuộc, GV cho HS ôn lại và kiểm tra vào tiết sau)
* Ôn luyện củng cố vốn từ: 15’
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giải thích yêu cầu của bài.
- Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai).
Bài tập 3:
 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- HD đọc thêm bài: Những chiếc chuông reo
3. Củng cố dặn dò: 3’ 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- theo dõi GV h/dẫn.
- Quan sát các bông hoa.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.
- HS đọc nối tiếp, đoạn, cả bài 
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỌC ( tiết 7 )
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra (đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Một số tờ phiếu phôto cỡ to ô chữ.
* HS: SGK, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .17’
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
Hoạt động 2: Làm bài tập 2. 15’
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm và quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (1 TRẺ EM).
- Gv yêu cầu Hs quan sát ô chữ trong SGK.
- Gv hướng dẫn cho Hs.
+ Bước 1:Dựa rheo lời gợi ý (dòng 1), phán đoán từ ngữ đó là gì? Đừng quên điều kiện: tất cả các từ ngữ tìm được điều phải bắt đầu bằng chữ T.
+ Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái. Các từ này phải có nghĩa đúng như lời gợi ý và có số chữ khớp với ô trống trên từng dòng.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu Hs làm bài theo nhóm.
- Hết thời gian, Gv yêu cầu các nhóm dán nhanh bài của nhóm mình lên bảng, dại diện nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
3. Tổng kềt – dặn dò. 3’
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 8.
-Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
-Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
-Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc thầm và quan sát ô chữ 
-Hs quan sát ô chữ trong SGK.
+ Dòng 1: TRẺ EM.
+ Dòng 2: TRẢ LỜI.
+ Dòng 3: THỦY THỦ.
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ.
+ Dòng 5: TƯƠNG LAI.
+ Dòng 6: TƯƠI TỐT.
+ Dòng 7: TẬP THỂ.
+ Dòng 8: TÔ MÀU.
=> Từ mới xuất hiện: TRUNG THU.
 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Luyện tập: 32’
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm
 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 27mm : 3 = 9mm
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm 5m
 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HS hoàn thành bài tập trong vở BT – GV theo dõi nhận xét và sửa chữa, uốn nắm.
LUYỆN T.VIỆT:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh viết đúng tốc độ , đúng chính tả theo yêu cầu của môn học .
- Nhận biết từ so sánh và các hình ảnh được so sánh trong đoạn văn cho trước.
- Củng cố câu dạng Ai là gì?
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong () điền vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ in đậm:
a. Những giọt sương đọng trên cỏ trông như những viên ngọc ......
 ( sáng chói, lấp lánh )
b. Tôi sinh ra và lớn lên ở một làng quê ......
 ( êm đềm, êm êm )
c. Chúng tôi chạy chơi trên bãi cát ..... 
 ( mịn màng, mượt mà ) 
- HS làm việc theo cặp - Đại diện 1 số cặp trình bày trước lớp.
- GV chốt đáp án đúng: Câu a: lấp lánh
 Câu b: êm đềm
 Câu c: mịn màng
Bài tập 2: HS nghe - viết bài “Những tiếng chuông reo”, đoạn: Tôi rất thích cây nêu trước sân.
- Đổi vở cho nhau khảo bài
Bài tập 3: Điền dấu thanh thích hợp ( dấu hỏi, dấu ngã ) vào các chữ in nghiêng dưới đây:
Ngõ hem, nga ba, trô bông, ngo lời, cho xôi, cây gô, cánh cưa, ướt đâm, nghi ngơi, vững chai, chai tóc.
- HS làm vào vở – một số em nêu bài làm
- GV chữa bài và giải thích một số từ.
SINH HOẠT LỚP: 	
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
 * Tuyên dương: Những HS có cố gắng trong học tập : Mùi, Thùy, Hảo
 Những HS tích cực trong các hoạt động của lớp: Huân và các tổ trưởng của các tổ
* Phê bình : Những HS còn quên đồ dùng học tập: Huệ
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
-Nhắc nhở HS vệ sinh tốt khu vực được phân công
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt : học tập, Đồ dùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9 LOP3 HONG 20112012.doc