Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường tiểu học Hiệp Cát

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường tiểu học Hiệp Cát

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Ôn tập và kiểm tra định kì lần 1(tiết1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)

-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh (BT3)

II.CHUẨN BỊ :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 .

- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường tiểu học Hiệp Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
	Chào cờ
Nội dung do nhà trường tổ chức
________________________________________
Tập đọc – kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra định kì lần 1(tiết1)
I. Mục đích Yêu cầu : 
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh (BT3)
II.Chuẩn bị : 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . 
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . 
- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học
*) Kiểm tra tập đọc : 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc 
- Nhận xét ghi điểm
*) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm ba#i theo nhoùm 
- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . 
*) Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv gaén ba#ng phu# h#ôùng daãn
- Mời 2 HS lên thi gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua#
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
 3) Củng cố 
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Hs làm bài vào bảng nhóm - Sự vật được so sánh với nhau là :
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
_________________________________________
Tập đọc – kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra định kì lần 1(tiết2)
I. Mục đích Yêu cầu : 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (bt2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(bt3) 
II.Chuẩn bị : 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .
 - Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2.
 - Bảng phụ ghi các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu .
III. Các hoạt động dạy học
*) Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
*) Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở 
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
*) Bài tập 3- một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
3) Củng cố 
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả KT.
- Dặn học sinh về nhà học bài 
	HS lên tham gia kiểm tra lấy điểm như tiết 1
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sgk
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
- 1học sinh đọc yêu cầu BT3.Lớp đọc thầm 
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .
- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .
- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .
____________________________________
TOáN
T41: Góc vuông, góc không vuông
I. Yêu cầu: 
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
III. Hoạt động dạy học:	
1.KT bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Giới thiệu về góc:
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo 
khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông 
 A
 O B
Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
 - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P M E C
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
* Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .
+ E ke dùng để làm gì ?
- GV thực hành mẫu KT góc vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
+ Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. 
+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2 : ( 3 hình dong 1)
- Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
 Bài 4:
- Nêu yêu cầu
- hs ghi ccâu trả lời vào bảng con
3) Củng cố 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Lớp quan sát góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 B
 O A
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH 
c) Góc không vuông đỉnh C, cạnh CI, CK
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
- hs nêu yêu cầu
- hs ghi ccâu trả lời vào bảng con 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
_____________________________________
Mĩ THUậT
Bài 9: Vẽ trang trí- Vẽ màu vào hình có sẵn
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu biết hơn về cách sử dụng màu.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng
II/ Chuẩn bị
 GV: - Sưu tầm một số tranh của TN vẽ đề tài lễ hội. Một số bài của HS lớp trước. 
 HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.
III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 
Bài mới. 
a. Giới thiệu
- Trong những dịp lễ, Tết, nhân dân ta thường tổ chức các hình thức vui chơi như múa hát, đánh trống, đấu vật,thi cờ tướng.Múa rồng là một hoạt động trong những ngày vui đó. Cảnh múa rồng thường diễn tả ra ở sân đình, đường làng, đường phố ... Bạn Quang Trung vẽ tranh về cảnh múa rồng.
b.Bài giảng
Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
 - Giới thiệu tranh nét Múa rồng của bạn Quang Trung và gợi ý:
+ Trong tranh có những hình ảnh n?
+ Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày hay ban đêm?
+ Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm giống nhau hay khác nhau?
Hoạt động 2: Cách vẽ màu:
+ Tìm màu vẽ hình con rồng, người, ...
+ Tìm màu nền.
+ Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa chọn hài hoà, tạo nên vẻ đẹp của toàn bộ bức tranh.
+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt. 
+ Vẽ màu kín tranh.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV đặt ra y/c :
- GV đến từng bàn quan sát và hướng dẫn các em còn lúng túng.
+ HS quan sát theo hướng dẫn của GV.
+ HS suy nhgĩ và trả lời:
+ Khác nhau.
+ Khác nhau
+HS quan sát, nhận xét.
+ HS quan sát kĩ bài.
+Bài tập này các em vẽ màu theo ý thích vào tranh nét Múa rồng của bạn Quang Trung sao cho màu rực rỡ, thể hiện không khí ngày hội, phù hợp với nội dung của tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét,xếp loại bài vẽ.
Dặn HS:
-Thường xuyên quan sát màu sắc của cảnh vật xung quanh.Sưu tầm tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ và thiếu nhi.
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Tự nhiên và xã hội:
Bài 17: ôn tạp con người và sức khoẻ (GDKNS))
I. Mục tiêu: 
Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng.
Biết giữ vệ sinh các cơ quan nói trên.
II .Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK trang 36, phiếu học tập ghi các câu hỏi ôn tập.
để học sinh rút thăm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1) Giới thiệu bài: 
 2) Khai thác:
 *Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “
* Bước 1 Làm việc cá nhân 
- Tổ chức cho học sinh lên bốc thăm đã chuẩn bị sẵn trong hộp .
- Yêu cầu cả lớp độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
 ... ến lớn và ngược lại 
-Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thong dụng ( km và m; m và mm ).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài .
-HS làm được các BT 1 ( dòng 1,2,3 ); BT 2 ( dòng 1,2,3 ); BT 3 ( dòng 1,2 )
II./ CHUẩN Bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập, VBT
III./ HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới:
 a/Giới thiệu bài – ghi tựa.
 b/Hướng dẫn các hoạt động:* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- GV vẽ bảng đo độ dài của SGK lên bảng.( chưa có thông tin) 
- Gv yêu cầu Hs đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Rồi lần lượt tổ chức cho HS tham gia xây dựng bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đó
Lớn hơn mét
km
hm
dam
 1km
=10hm
=1000m
 1hm
=10dam
=100m
 1dam
=10m
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. 
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài.
- Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại: 
.
* Bài 2: Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs cả lớp tự làm bài
- Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Hãy nêu cách điền số?
- Gv nhận xét chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32dam nhân 3 ta làm thế nào?
- Sau đó Gv hướng dẫn phép tính 
96cm : 3.
+ Hs làm bài vào vở. 3 Hs lên bảng làm.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/Củng cố 
GV hệ thống lại nội dung bài học
- Dặn dò : Về nhà học bài , làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau . Luyện tập
Đề - ca -mét . Héc - tô - mét .
- Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam.
Mét
Nhỏ hơn mét
m
dm
cm
mm
 1m
=10dm
=100cm
=1000mm
 1dm
=10cm
=100mm
 1cm
=10mm
1mm
Số
Bài 1: ? ?
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
1hm = 10dam 1m = 1000mm
1hm = 100m 1dm = 10cm
Số
1dam = 10m 1cm = 10mm
* Bài 2: ?
8hm = 800m 8m = 80dm
9hm = 900m 6m = 600m
7dam = 70m 8cm = 80mm
3dam = 30m 4dm = 400mm
Bài 3:Tính(theo mẫu)
- Lấy 32 nhân 3 được 96, sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả.
Mẫu:
32dam x 3 = 96dam
 96 : 3 = 32cm
25cm x 2 = 50cm 36hm : 3 = 12hm
15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm.
______________________________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra định kì lần 1(tiết8)
Kiểm tra đọc 
( Đề kiểm tra do nhà trường ra )
_________________________________________
Tự nhiên và xã hội
Bài 18: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ(tiếp)
I./ MụC ĐíCH YÊU CầU :
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học thông qua tranh vẽ cổ động của các em. Nhằm giúp mọi người thấy được ích lợi của nếp sống văn hoá văn minh lành mạnh giúp con người vui tươi, khoẻ mạnh.
- Không nên sử dụng các chất độc hại sẽ gây hại cho cơ thể.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ bản thân, người thân trong gia đình.
 II./ CHUẩN Bị :
:- Giấy khổ lớn, bút vẽ.
III./ HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
* Hoạt động 1: Vẽ tranh.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ: đe tài về thuốc lá, ma tuý
Nhóm1: Vẽ tranh vận động mọi người không hút thuốc lá, uống rượu bia.
Nhóm 2: Vận động mọi người không sử dụng ma tuý.
Nhóm 3: Vận động mọi người ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lý.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn vẽ tranh.
- Gv đi đến các nhóm để kiểm tra, giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài vẽ lên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm giới thiệu nội dung, ý tưởng tranh vẽ của nhóm mình.
 - Giáo viên và cả lớp bình chọn nhóm vẽ đẹp và nội dung phù hợp với yêu cầu.
*Hoạt động 2: Củng cố 
- Giáo viên hệ thống hoá lại bài học 
- Chuẩn bị bài Các thế hệ trong một gia đình. 
______________________________________________
TOáN
Tiết 45: Luyện tập
I./ MụC ĐíCH YÊU CầU :
- Bước đầu biết cách đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị.
+ Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo sang số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn số kia). Biết so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng( Làm bài 1b dòng 1, 2, 3; bài 2, bài 3 cột 1).
- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. 
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài, rèn tính cẩn thận.
II./ CHUẩN Bị :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2 (cột 1, 2 ) và bài 3.
III./ HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
1. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảnglàm bài tập sau:
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài – ghi tựa.
 b/Hướng dẫn các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo.
Bài 1a: 
- Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm. 
- Hãy đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Gv nêu: 
- Gv yêu cầu Hs đọc.
1b. Gv viết lên bảng 3m 2dm = dm. Và yêu cầu HS đọc.
- Gv hướng dẫn:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m 2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng bao nhiêu dm?
- 3m bằng bao nhiêu cm?
- Vậy 3m 2cm bằng bao nhiêu cm?
*Kết luận: Vậy muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi rồi cộng các thành phầnđã được đổi với nhau.
- Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Gv nhận xét, chốt kết quả, ghi điểm . 
* Hoạt động 2: Cộng trừ nhân chia các số đo.
Bài 2. Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài: Hs lên bảng là nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo.
- Gv kiểm tra, nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: So sánh các số đo độ dài.
 Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho các nhóm làm bài vào bảng phụ.
+ Các nhóm trao đổi làm. Sau đó trình bày kết quả và cách làm.
+ Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương nhóm làm tốt.
- Bảng đơn vị đo độ dài.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 hm = .dam	 1 dam = ..m
3 hm = m	 6 dam = m
5m =..cm	 7dm = .mm
Bài 1a: 
- Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm. Có thể viết tắt là:1m 9cm. Đọc là:“Một mét chín xăng- ti- mét”.
+Bằng 30dm.
+32dm
+Bằng 300cm.
+302cm.
3m2dm=32dm
3m2cm=302cm
 4m7dm = 47dm 4m7cm =407cm 
 9m3dm = 93dm 9m3cm = 903cm 
Bài 2. Tính
a/ 8dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28hm = 29hm 
 12km x 4 = 48 km
b/ 27mm : 3 = 9mm.
 720m + 43m = 763m
 403cm – 52cm = 351cm
*Thực hiện như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
Bài 3: 
>, <, = ?
6m3cm 5m.
6m3cm > 6m 5m6cm < 6m.
6m3cm = 603cm 5m6cm = 506cm
6m3cm < 630cm 5m6cm < 560cm
* 6m3cm < 7m vì 6m3cm = 603 cm, 7m= 700cm mà 603 < 700 . 
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra định kì lần 1(tiết9)
 ( Kiểm tra viết )
( Đề kiểm tra do nhà trường ra ).
_________________________________
Toán (tăng)
Ôn tập và kiểm tra giữa kì 1
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học 
 - HS rèn kỹ năng giải toán có lời văn
 - Giáo dục tính cẩn thận. 
II. Lên lớp
Hoạt động 1; GV nêu MĐYC của tiết học
Hoạt động 2 GV tổ chức cho các em luyện tâp củng cố qua các bài tập sau
Câu 1: Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 30cm ; 15cm và 7cm là:
 A. 45cm B. 8cm C. 52cm D. 52m
Câu 2: 1/6 của 54 phút là:
 A. 6 phút B. 30phút C. 9 phút D. 10 phút
Câu 3:Trong phép chia có số chia là 5 số dư lớn nhất là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trong các số 537; 701; 492; 573 số lớn nhất là:
 A.537 B. 701 C.492 D. 573
Câu 5: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
 A.99 B.89 C.98 D.97
Câu 6:Kết quả của 40 : 5 là :
 A. 6 B. 8 C. 4 D.9
Câu 7: 6km = .m
 A.60m B.6000m C.606m D.66m
Câu 8: 7 được gấp lên 4 lần là:
 A.30 B.32 C.28 D.24
II/ Tự luận: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)
 13 x 6 64 : 2 763 – 235 436 + 244 
.. ...  
.   
.   
Bài 2: Tính ( 2 điểm)
7 x 4 – 18 = . 36 : 6 + 14 = ..
 = . = .
 Bài 3: Tìm x: ( 1 điểm) 
 X x 6 = 24 X : 6 = 12	
 ........... .........
............ ........
 Bài 4: ( 1 điểm)
 Tổ Một trồng được 6 cây, tổ Hai trồng được gấp 8 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?
Sinh hoạt
Kiẻm điểm các Hoạt đông trọng tuần
I. Mục tiêu:
	 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần; đề ra phương hướng trong tuần tới.
	- Ca hát vè bạn bè mái trường. thể hiện tình đoàn kết gắn bó yêu thương lẫn nhau
II. Nội dung:
	1- Kiểm điểm nề nếp, họat động tuần 9
- Ban cán sự lớp lần lượt trình bày theo phân cấp kết quả theo dõi thi đua trrong tuần
-Lớp trưởng lên báo cáo tổng hợp về hoạt động trong tuần của lớp.
- ý kiến của các thành viên trong lớp.
- GV nhận xét chung:
+ ưu điểm: 
+ Tồn tại:
2- Phổ biến công tác thi đua tuần 10
-Nề nếp : 
-Học tập :
-TDVS :
-Các hoạt động khác 
3.Hoạt động văn nghệ
I.Mục đích yêu cầu 
- Củng cố cách viết chữ hoa D; Đ kiểu chữ viết đứng , luyện viết từ và các câu ứng dụng.Đất cú lề, quờ cú thúi( 2 dũng), Đúi cho sạch, rỏch cho thơm( 2 dòng) và 1 khổ thơ trong bài „Khi mẹ vắng nhà” 
- Giáo dục học sinh rèn vở sạch chữ đẹp. II . Đồ dùng dạy – học : Vở luyện viết, bảng con; GV mẫu chữ D; D
III . Các hoạt động dạy và học chủ yếu : 
 A- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con : C Cửa Tựng 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu y/c của tiết luyện viết
2- H/dẫn luyện viết
HĐ1 Viết chữ hoa D; D
- GV treo mẫu chữ D; Đ y/c HS quan sát nhận xét: độ cao, số lượng nét , điểm đặt bút, dừng bút 
- GV viết mẫu cho HS quan sát nắm được cách viết D Đ
- Y/c HS tự viết chữ hoa ra bảng con.
HĐ2: Viết từ, câu ứng dụng
 - GV viết mẫu từ , câu ứng dụng 
Đỏt cú lề, quờ cú thúi
Đú cho sạch, rỏch cho thơm
- Y/c HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa: 
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng chỏy túc
Mẹ ngày đờm khú nhọc
 Con chưa ngoan, chưa ngoan
- Y/c HS quan sát nhận xét cách viết
- GV nêu yêu cầu kĩ thuật khi viết câu ứng dụng.
HĐ3: HD viết vở
- Hướng dẫn viết lần lượt từng dòng.Lưu ý cách nối chữ, viết liền tay. GV giúp đỡ HS yếu
3- Củng cố bài - Thu vở chấm, nhận xét. Tổ chức thi viết chữ đẹp
- 3 HS lên bảng viết, HS khác viết bảng con
- HS quan sát, 1 HS khá nêu nhận xét
- HS quan sát cách viết
- 2 HS nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con
- HS quan sát
- Học sinh đọc câu ứng dụng, và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng
- 2 HS đọc nêu cách hiểu câu tục ngữ trên
- HS nêu cách viết
- Học sinh viết vở luyện viết
- Mỗi tổ 1 HS tham gia

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop3 CKTKN Suu Nam Sach HD.doc