Giáo án Tuần 1 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 1 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc: tiết 1 - Kể chuyện: tiết 1

CẬU BÉ THÔNG MINH

I Mục tiêu

* Tập đọc

 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )

 - Hiểu ND bài: ( ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé )

 - Giáo dục học sinh yêu thích đọc và kê chuyện

 * Kể chuyện

 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện

 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện

 - KNS: rèn kĩ năng đọc, kê chuyện, hiểu nội dung. Qua đó rèn kĩ năng giao tiếp và tu duy của học sinh

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 1 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 22 tháng89 năm 2011
Tập đọc: tiết 1 - Kể chuyện: tiết 1
CẬU BÉ THÔNG MINH
I Mục tiêu
* Tập đọc
	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
	- Hiểu ND bài: ( ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé )
 - Giáo dục học sinh yêu thích đọc và kê chuyện
 * Kể chuyện
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện 
 - KNS: rèn kĩ năng đọc, kê chuyện, hiểu nội dung. Qua đó rèn kĩ năng giao tiếp và tu duy của học sinh 
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tập đọc: 50’
A. Mở đầu: 2’
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 1’
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. HĐ1: 30-Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3.HĐ2: 10’- HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
-Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
-Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
-Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại
4.HĐ3: 10’- Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi theo cặp
- HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung
+ HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm đôi
- Nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em 
( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện: 20’
1.HĐ1: 5’ GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HĐ2: 13’-HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
	- GV động viên, khen những em học tốt
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
-Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 1 : ĐỘC VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Vận dụng vào việc học toán và các bộ môn khác
	- Bài tập: 1, 2, 3, 4
 	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
C. Bài mới : 30’
1. HĐ1 : 12’Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1 trang 3
- GV treo bảng phụ
- GV phát phiếu BT
* Bài 2 trang 3
- GV treo bảng phụ
- Phần a các số được viết theo thứ tự nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự nào ?
2. HĐ2 :18’: So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3 trang 3
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 3
- Đọc yêu cầu BT
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )
- 1 HS đọc yêu cầu BT
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319.
- Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 2 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu
	- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn
	- Vận dụng vào học toán và đời sống thực tế hàng ngày
- Bài tập: bài 1(cột a, c) , 2, 3, 4
- kNS: rèn kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số cố 3 chữ số và kĩ năng giải bài toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn. Qua đó rèn kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng lập luận của học sinh
II. Đồ dùng	
	GV : Bảng phụ viết bài 1
	HS : Vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn dịnh tổ chức : 1’
B. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
452 ......425 376 ........763 
C. Bài mới: 30’
* Bài 1(cột a, c) trang 4
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 trang 4
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS tóm tắt bài toán
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu nhiều hơn ở đây nghĩa là thế nào ?
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- GV thu 5, 7 vở chấm
- Nhận xét bài làm của HS
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
- HS đọc yêu cầu BT
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm
( làm vào vở )
 - Nhận xét bài làm của bạn
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau
- Tự chữa bài nếu sai 
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS
- Khối lớp hai có bao nhiêu HS
- 1HS tóm tắt ở bảng
- HS tự giải bài toán vào vở
- 1HS giải bài ở bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600đ
- Giá tiền một tem thư là bao nhiêu ?
- Giá tem thư bằng giá phong bì và nhiều hơn 600 đồng
- HS tóm tắt ở bảng lớp
- HS làm vào vở, 1 HS làm ảng lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học tốt
----------------------------------------------------------
Chính tả ( tập chép )
TIẾT 1:CẬU BÉ THÔNG MINH
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm đúng bài tập 2a/b; điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của học sinh
	- KNS	: rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu và trình bay bài chíh tả. kĩ năng sử dụng các dấu câu chính xác và kĩ năng thực hành làm bài tập chính tả.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HĐ1: 5’-HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HĐ2: 18’-HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.HĐ3: 10’- HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV cúng HS nhận xét
* Bài tập 3 trang 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc l ... háp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
 435 . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
 127 viết 6
 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
 562
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
 256 . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8
+ . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 
 162 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, 
 viết 4
 418 
+ Tính
- HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở
+ Tính
- Tương tự bài 1, HS tự làm vào vở
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Đặt tính rồi tính
- 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở 
+ Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Tổng độ dài các đoạn thẳng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học tốt
-----------------------------------------------------------------
Tập đọc: tiết 2
HAI BÀN TAY EM
 Mục tiêu
Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ 
Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, ....
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
	-Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( ai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu )
	- Thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài thơ ( trả lời đuộc các câu hỏi SGK)
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV gọi HS kể lại chuyện
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.HĐ1:15’- Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... 
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
+ Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
* Đọc đồng thanh
3. HĐ2: 8’-HD tìm hiểu bài
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- GV theo dõi, nhận xét và chốt lại 
4. HĐ3: 7’ HTL bài thơ
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ
- GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ
- GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS nghe
+ HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc 5 khổ thơ
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc với giọng vừa phải
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS phát biểu
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ HS đọc đồng thanh
+ HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : 
- Hai tổ thi đọc tiếp sức
- Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa
- 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ
IV Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
-------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội: tiết 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
	- Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
	- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
2. Bài mới
a. HĐ1 : 15’-Thảo luận nhóm
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
- GV yêu cầu
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng
- HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình
- HS trả lời
* GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
b. HĐ2 : 15’-Làm việc với SGK
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ?
- QS H3, 4, 5 theo cặp 
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
* GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Toán: 
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
	- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
	- Bài tập: bài 1, 2, 3, 4
	- Rèn kĩ năng tính toán và phát triển tư duy cho HS
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3
	HS : vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đặt tính rồi tính
 256 + 70 333 + 47
C. Bài mới:30’
* Bài 1 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số )
* Bài 2 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 3 trang 6
- GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán 
- Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* Bài 4 trang 6
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi nhận xét
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tính
- HS tự tính kết quả mỗi phép tính
- Đổi chéo vở để chữa từng bài 
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự làm như bài 1
+ HS đọc tóm tắt bài toán
- HS nêu thành bài toán
- Tính cộng
- HS tự giải bài toán vào vở
- 1 HS làm ở bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm vào vở, nêu kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài
IV Củng cố, dặn dò :2’
	- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
--------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng )
	- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. 
- Làm đfúng bài tập 3 a/b
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cùa học sinh
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’ ( GV giới thiệu )
2. HĐ2: 20’-HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, .....
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, uốn nắn
- Chấm chữa bài, nhận xét
3.HĐ2: 10’ HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 10
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 trang 10, 11 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
+ HS đọc thầm khổ thơ 1
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền
+ HS đọc thầm khổ thơ 2
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy
- 3 chữ
- Viết hoa
- Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
- Viết vào giữa trang
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh
- Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS đọc bài làm của mình
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn: tiết 1
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN
I Mục tiêu
	- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1)
	- Điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
	- Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày 
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Mở đầu
- GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* HĐ1: 10’-Bài tập 1 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại.
* Bài tập 2 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em học tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1 cktkn.doc