Giáo án lớp 3 Tuần học 15

Giáo án lớp 3 Tuần học 15

Mục tiêu:

-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)

B-Đồ dùng-dạy học:

 - GV :SGK

 -HS :SGK

C-Các hoạt động dạy –học:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 28 tháng 11 đến, ngày 2 tháng 12 năm 2011
Thứ/ngày
Tiết
Môn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
28/ 11
1
CC,PĐ- T
15
Luyện tập
2
Tập đọc
29
Hữu bạc của người cha
3
Kể - C
15
Hữu bạc của người cha
4
Thể dục
29
GV ( chuyên)
5
Toán
71
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Thứ ba
29 / 11
1
Chính tả
29
Nghe- viết: Hữu bạc của người cha 
2
Thủ công
15
Cắt, dán chữ V
3
Toán
72
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
4
Đạo đức
15
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (t2)
5
PĐ toán
16
Luyện tập
Thứ tư
30 / 11
1
Tập đọc
30
Nhà rông ở Tây Nguyên
2
LT & câu
15
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
3
Toán 
73
Giới thiệu bảng nhân
4
TN & XH
29
Các hoạt động thông tin liên lạc
5
Hát nhạc
15
GV ( chuyên)
Thứ năm
01 / 12
1
Chính tả
30
Nghe- viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
2
Mĩ thuật
15
GV ( chuyên)
3
Thể dục
30
GV ( chuyên)
4
Toán
74
Giới thiệu bảng chia
5
TLV
15
Nghe- kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em.
Thứ sáu
02 / 12
1
Tập viết
15
Ôn tập chữ hoa L
2
TN & XH
30
Hoạt động nông nghiệp
3
Toán
75
Luyện tập chung
4
PĐ - TV
15
Luyện đọc, viết vở luyện viết
5
 SHTT
15
 Sinh hoạt lớp
 Soạn ngày 22 tháng 11 năm 2011
 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 
Tiết 1: Chào cờ, phụ đạo toán
Bài :Luyện tập
A-Mục tiêu:
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
B-Đồ dùng-dạy học:
 - GV :SGK 
 -HS :SGK
C-Các hoạt động dạy –học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Thực hành. 30’
Bài 1.tính.
Bài 2: Số
Bài 3: Bài toán
2-Củng cố-dặn dò: 2’
*Nêu yêu cầu:
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
639 3 492 4 305 5
6 213 4 123 30 61
03 09 05
 3 8 0
 09 12 
 9 12 
 0 0 
* GV nhận xét.
* GV nêu yêu cầu:
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
667
6
111
1
849
7
121
2
358
5
71
1
429
8
53
5
* GV nhận xét.
* GV nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt
 Có : 405 gói kẹo
Xếp : 9 thùng
Một thùng: gói kẹo?
* GV nhận xét.
- GV hỏi lai nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà,
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS làm bài 
179 6
12 29 (dư5)
 59
 5
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HSlàm bài.
-1HS nêu yêu cầu.
-1HS lên bảng làm. 
 Bài giải
Mỗi thùng có số kẹolà :
 405 : 9 = 45 (gói)
 Đáp số : 45 gói kẹo
-HS nhắc lại.
Tiết: 2+ 3 Môn:Tập đọc+kể chuyện
 Bài: Hũ bạc của người cha
A-Mục đích-yêu cầu:
 -Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
 -Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
* KNS: - Tự nhận thức bản thân.
 - Xác định giá trị.
 - Lắng nghe tích cực.
B-Đồ dùng dạy-học:
 - GV: Tranh minh họa trong sgk
 - HS: sgk
C-Các hoạt động dạy-học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 5’
2-Bài mới: 30’
Giới thiệu bài:
b-Luyện đọc:
c-Tìm hiểu bài:
d-Luyện đọc lại:
Kể chuyện 20’
a- GV nêu nhiệm vụ:
b-Hd HS kể chuyện theo tranh. 
3-Củng cố-dặn dò: 2’
- HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi.
 Hôm trước các em học bài Nhớ việt bắc . Hôm nay các em học bài Hữu bạc của người cha.
 a-GV đọc mẫu:
 b-Hd đọc và giãi nghĩa từ; sgk
- Đọc từng câu.
Đọc đoạn trước lớp.
* Từ ngữ(sgk)
- Đọc đoạn trong nhóm.
*Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Ông lão người chăm buồn vê chuyện gì?
+Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Các em hiểu thự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì?
*1 HS đọc đoạn 2:
+ Ông lão vứt tiền xuống oa để làm gì?
* 1 HS đọc đoạn 3:
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
* HS đọc thầm đoạn 4,5.
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa,người con làm gì?
+ Vì sao người con phản ứng như vậy:
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
- GV cho HS đọc lại đoạn 4,5.
- GV theo dõi uốn nắn.
 Tiết 2
Bài tập 1:Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong chuyện sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài:
- GV cho HS quan sát lần lượt 5 tranh.
+ Tranh 1 (là tranh 3)Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc.
+ Tranh 2 (là tranh 5) Người cha vứt tiền xuống ao,người con nhìn theo thản nhiên.
+ Tranh 3 (là tranh 4) Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về.
+ Tranh 4 (là tranh 1) Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 5 (là tranh 2)Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên:
Hũ bạc không bao giờ hết chính là hai
Bàn tay con.
Bài tập 2:Nêu yêu cầu.
HS dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn,cả truyện.
- GV nhận xét.
- GV hỏi : Em thích nhân vật nào trong truyện này ? 
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS thực hiện
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc.
- Đọc nối câu.
- Đọc nối đoạn.
- Nhóm đọc nối.
- Ông buồn vì con trai lười biếng.
- Ông muốn con trai trở thành người siêng năng chăm chỉ,tự mình kiếm nổi bát cơm
- Tự làm tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ.
- Vì ông thử xem đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không, nếu thấy tiền của mình vứt ra mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
 - Anh đi xay thóc thuê mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn1bát, ba tháng sau dành được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. 
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra không hề sợ bỏng.
- Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm.
- Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng càm động trước sự thay đổi của con.
- 2 HS thi đọc.
- HS quan sát tranh sắp xếp các tranh 3- 5- 4- 1- 2. 
- 5 HS thi kể.
- HS kể nối tiếp.
- 1 HS kể toàn bài.
- HS phát biểu.
Rút kinh nghiệm
***************************************************************************
Tiết 4: Thể dục 
 ( GV chuyên)
*****************************************************************
Tiết: 5 Môn :Toán
Bàì: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
A-Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
B-Đồ dùng-dạy học:
 - GV :SGK 
 - HS :SGK
C-Các hoạt động dạy –học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 5’
2-Bài mới: 30’
a-Giới thiệu bài:
b-Giới thiệu phép chia.
c-Thực hành. 
Bài 1. Tính.
Bài 2: Bài toán.
Bài 3 Viết (theo mẫu)
3-Củng cố-dặn dò: 2’
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
Đặt tính rồi tính: 85 : 2 ; 99 : 4 ; 87 : 5
- GV nhận xét.
 Hôm trước các em học bài chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.Hôm nay các em học bài chia số có ba chữ số co số có một chữ số.
a- 648 : 3 = ?
 648 3 - 6 chia 3 được hai,viết 2.
 6 216 2 nhân 3 bằng 6,6 trừ 6 bằng 0.
 04 - Hạ 4,4 chia 3 được 1,viết 1.
 18 1 nhân 3 bằng 3,4 trừ 3 bằng 1.
 0 - Hạ 8 được 18,18 chia 3 được 
 6,viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18,18 trừ 18
 bằng 0.
648 : 3 = 216 
b- 236 : 5 = ?
 236 5 -23 chia 5 được 4,viết 4.
 20 47 4 nhân 5 bằng 20,23 trừ 20 bằng3 
 36 -Hạ 6 được 36,36 chia 5 được 7
 35 viết 7.
 1 7 nhân 5 bằng 35,36 trừ 35 bằng 1.
236 : 5 = 47 (dư 1)
*Nêu yêu cầu:
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
a) 872 4 390 6 905 5
 8 218 36 65 5 181 
 07 30 40 
 32 30 40
 32 0 0
 0
b) 457 4 489 5 230 6
 4 114 (dư1) 45 97 (dư4) 18 38 (dư2)
 05 39 50
 17 35 48
 16 4 2
 1 
*GV nhận xét.
*HS nêu yêu cầu:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt
 9 học sinh : 1 hàng
234 học sinh:hàng ?
*GV nhận xét.
*HS nêu yêu cầu:
Số đã cho
432m
888kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432: 8 = 54m
111kg
75 giờ
39 ngày
Giảm 6 lần
432 : 6 = 72m
148kg
100 giờ
52 ngày
*GV nhận xét.
- GV hỏi lai nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà,
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS làm trên bảng lớp
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
- 3HS làm bảng lớp.
- 3HS làm bảng lớp.
1HS nêu yêu cầu:
 Bài giải
Số hàng có tất cả là :
 234 : 9 = 26(hàng)
 Đáp số : 26 hàng
- 3HS lên bảng làm. 
- HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
. 
 ********************************************************************.
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
 Tiết: 1 Môn:Chính tả (nghe-viết)
 Bài: Hũ bạc của người cha
A-Mục đích-yêu cầu
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng bài tập (3)a/b 
B-Đồ dùng dạy-học:
- HS :Vở bài tập
C-Các hoạt động dạy-học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động củaHS
1-Kiểm tra bài cũ: 5’
2-Bài mới: 30’
a-Giới thiệu bài:
b-Hd học sinh nghe viết chính tả.
c-Hd học sinh làm bài tập.
d-Củng cố-dặn dò: 2’
- HS viết các từ sai ở tiết trước.
Lá trầu, đàn trâu, tiền bạc
 Hôm trước các học bài Nhớ việt bắc. Phân biệt au/âu, l/n, i/iê. Hôm nay các em học bài Hũ bạc của người cha, phân biệt ui/ uôi, s/x, ăc/ăt. 
a- Hd HS chuẩn bị;
- GV đọc bài chính tả.một lần.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
* Phân tích từ khó: SGK
b- GV HD HS viết bài.
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV theo dõi HS cách viết và uốn nắn HS cách viết.
c- Chấm chữa bài.
- GV đọc bài lần 2.
- GV cho HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài chấm. 
 Bài tập 2: -HS nêu y/c:
*Lời giải;
+ Mũi dao- con muỗi. + núi lửa- nuôi nấng.
+ hạt muối- múi bưởi. + tuổi trẻ- tủi thân.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:Nêu yêu cầu (lựa chọn).
*Lời giải.
+ Câu a: Sót- xôi- sáng
+ Câu b: Mật- nhất- gấc.
- GV nhận xét bài.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nhắc lại.
- Một HS đọc bài CT.
- Viết sau dấu hai chấm xuống dòng gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa lỗi.
- Học sinh lên làm .
- HS lên bảng làm.
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm:
.. .. 
 **********************************************************************
 Tiết 2: Môn :Thủ công
 Bài : Cắt, dán chữ V
A-Mục tiêu :
-Biết cách kể, cắt, dán chữ V.
-Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng vá đếu nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
* kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
B-Đồ dùng dạy-học :
  ... - HS : Vở tập viết, bảng con
C-Các hoạt động dạy-học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 5’
2-Bài mới: 30’
a-Giới thiệu bài:
b-HD học sinh viết bảng con.
c-HD học HS viết bài vào vở.
d- Chấm chữa bài.
3-Củng cố-dặn dò: 2’
- GV kiểm tra bài tập viết ở nhà.
 Hôm trước các em học bài ôn chữ hoa I.
Hôm nay các em học bài ôn chữ hoa L.
- GV cho HS xem chữ mẫu.
a- Luyện viết chữ hoa
- Cho HS tìm chữ hoa trong bài: L
- GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại các nét viết từng con chữ
b- Luyện viết từ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ: Lê Lợi
- GV giới thiệu: Lê Lợi (1385- 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đuổi giặc Minh giành độc lập cho dân tộc
c- Luyện viết câu ứng dụng:
 Lời nói chẵng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- GV giải thích: Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ hoa: L (2 dòng).
+ Viết từ ứng dụng : Lê Lợi ( 2dòng).
+ Viết câu ứng dụng : Lời nóicho vừa lòng nhau. (2 lần). 
- GV thu vở chấm điểm khoảng 7-8 em.
- GV nhận xét bài chấm.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà,
- GV nhận xét tiết học.
- cả mang vở tập viết
- HS nhắc lại.
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS viết bảng con chữ hoa L.
- HS viết bảng con.
- HS viết bảng con Lời nói, Lựa lời.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhắc lại nội dung.
 Rút kinh nghiệm:
****************************************************************************
 Tiết : 2 Môn :tự nhiên xã hội
Bài: Hoạt động nông nghiệp
A-Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nhiệp nơi mình sống.
B-Đồdùng dạy-học:
 - GV : SGK
 -Vở bài tập
C-Các hoạt động dạy-học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài: 5’
2-Bài mới: 30’
a-Giới thiệu bài:
b-Hoạt động1:
c-Hoạt động 2:
d-Hoạt động 3
d-Củng cố- dặn dò: 2’
- Gọi HS lên bảng nêu nội dung bài trước
- Nhận xét.
 Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : Biết một số hoạt động nông nghiệp 
 Hoạt động nhóm. 
Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Chia nhóm.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Bước 2.
Giáo viên kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng  được gọi là hoạt động nông nghiệp.
- Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các họat động đó.
 Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Từng cặp Học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống
- Bước 2.
+ Một số cặp trình bày trước lớp .
Giáo viên lưu ý 
- Chỉ yêu cầu Học sinh kể về những hoạt động nông nghiệp mà các em biết tại địa phương .
Triển lãm: Góc hoạt động nông nghiệp.
Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Giáo viên phát mỗi nhóm 1 tờ giấy.
+ Học sinh thảo luận ghi nội dung vào giấy .
- Bước 2.
+ Từng nhóm trình bày.
+ Nhóm nào xung phong lên dán trên bảng lớn tờ giấy của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
+ Tóm tắc ý chính nội dung bài. Liên hệ giáo dục. : Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các họat động đó
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò Học sinh Chuẩn bị bài sau.
+3 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên .
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa .
- 2 học sinh nhắc lại tựa bài học .
+ Học sinh quan sát các hình SGK/58;59.
+ Thảo luận các gợi ý.
+ chăm sóc, bảo vệ rừng.
+ nuôi cá, máy cắt lúa, nuôi heo 
+ Các nhóm trình bày kết quả.
+ Thảo luận nhóm.
+ Học sinh bổ sung.
+ Nhiều Học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/59.
+ Từng cặp Học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
+ Một số cặp trình bày.
+ Các cặp khác bổ sung.
+ Học sinh sẽ dán, trình bày tranh theo cách nghĩ của từng nhóm.
+ Học sinh thảo luận ghi nội dung vào giấy 
+ Nhóm nào xung phong lên dán trên bảng lớn tờ giấy của nhóm mình.
+ Từng nhóm trình bày, các nhóm khác bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và ích lợi của các nghề đó.
- 02 học sinh trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên .
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
Rút linh nghiệm: 
***********************************************************************
Tiết 3: Môn:Toán
 Bài: Luyện tập
A-Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân,tính chia(bước đầu làm quen với cách rút gọn)và giải toán có hai phép tính.
B-Đồ dùng dạy-học:
 -GV : SGK
 -HS : Bảng con
C-Các hoạt động dạy-học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-kiểm tra bài cũ: 5’
2-Bài mới: 30’
a-Giới thiệu bàì:
b-Thực hành:
 Bài tập 1.Đặt tính rồi tính. 
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính(theo mẫu).
Bài 3: Bài toán.
Bài tập 4: Bài toán.
c-Củng cố- dặn dò: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
45 : 5 = 9; 24 : 6 = 4; 81 : 9 = 9
56 : 7 = 8; 16 : 4 = 4; 25 : 5 = 5
 - GV nhận xét
 Hôm trước các em học bài giới thiệu
Bảng chia . Hôm nay các em học bài luyện . 
- Nêu yêu cầu:
x
x
a- 213 c- 208
 3 4
 639 832
*GV nhận xét
+ Nêu yêu cầu:
Mẫu: 948 4 như sgk
 14 237
 28
 0
a) 396 3 b) 630 7 c) 457 4
 09 132 00 90 05 114(dư1)
 06 0 17
 0 1 
*GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt SGK
*GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
 450 chiếc
 chiếc?
*GV nhận xét.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm 
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lên bảng làm con.
- 2HS làm trên bảng lớp
- HS làm bảng con.
- 3 HS làm bảng lớp
1 HS nêu yêu cầu
 Bài giải
Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài là:
 172 +688 = 860(m)
 Đáp số: 860 m.
 Bài giải
Số chiếc áo len đã dệt là:
 450 : 5 = 90(chiếc)
Chiếc áo len còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360(chiếc)
 Đáp số: 360 chiếc áo.
- HS nhắc lại.
 Rút kinhnghiệm:
.. 
 ******************************************************************** 
 Tiết 4 : Phụ đạo tiếng việt
 Luyện đọc, luyện viết
I.Mục tiêu
Biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngỡ ngàng, ngạt nhiên của bạn nhỏ.
Bạn thấy cái gì cũng ngỡ ngàng nhưng cũng gợi nhớ quê nhà.
- Cho HS luyên viết vở luyện viết.
II.Các hoạt động dạy- học
Nội dung - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc 15’
3. luyện viết 15’
4. cũng cố - dặn dò 2’
Luyện đọc bài nhà bố ở em học hôm nay.
- 4-5 HS luyện đọc 
- GV nhận xét sữa chữa những HS đọc sai
- cho HS viết vào vở luyện viết
- GV theo dõi giúp đỡ những HS viết yếu.
- GV thu chấm một số vở nhận xét
- Dặn HS luyện viết thêm ở nhà các bài còn lại.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài
- HS luyện đọc đoạn, đọc câu, đọc cả bài
- HS mang vở luyện viết, viết
- 5- 7 vở
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. 
 Duyệt của tổ trưởng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 15 3 cot hoan chinh.doc