a-Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh cùa Mồ Côi.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KNS: - Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định giải quyết vấn đề.
- Lắng nghe tích cực.
b-Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
B-Đồ dùng dạy-học:
Từ ngày 12 tháng 12 đến ngày 16 tháng 12 năm 2011 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 12 / 12 1 Tập đọc 33 Mồi côi xử kiện 2 Kể - C 17 Mồi côi xử kiện 3 Thể dục 33 GV ( chuyên) 4 Toán 81 Tính giá trị biểu thức (TT) 5 CC, PĐ- T 17 Luyện tập Thứ ba 13 / 12 1 Chính tả 33 Nghe- viết: vầng trăng quê em 2 Thủ công 17 Cắt, dán chữ VUI VẺ 3 Toán 82 Luyện tập 4 Đạo đức 17 Biết ơn thương binh liệt sĩ (t2) 5 PĐ toán 17 Luyện tập Thứ tư 14 / 12 1 Tập đọc 33 Anh Đom Đóm 2 LT & câu 17 Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy 3 Thể dục 34 GV ( chuyên) 4 Toán 83 Luyện tập chung 5 Hát nhạc 17 GV ( chuyên) Thứ năm 15 / 12 1 TN & XH 33 An toàn khi đi xe đạp 2 Mĩ thuật 17 GV ( chuyên) 3 Toán 84 Hình chữ nhật 4 Chính tả 32 Nghe- viết: Âm thanh thành phố 5 PĐ - TV 17 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 16 / 12 1 Tập viết 17 Ôn tập chữ hoa N 2 TN & XH 34 Ôn tập và kiểm tra học kì I 3 Toán 85 Hình vuông 4 TLV 17 Viết về thành thị nông thôn 5 SHTT 17 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 06 tháng 12 năm 2011 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1+ 2: Môn:Tập đọc+kể chuyện Bài: Mồ Côi sử kiện A-Mục đích-yêu cầu: a-Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh cùa Mồ Côi.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS: - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực. b-Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. B-Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa trong sgk. C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc: c-Tìm hiểu bài: d- Luyện đọc lại: Kể chuyện 20’ 1- GV nêu nhiệm vụ: 2-Hd HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: e-Củng cố-dặn dò: 2’ - HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài Về quê ngoại. Hôm nay các em học bài bài Mồ Côi sử kiện. a- GV đọc mẫu: b- Hd đọc và giãi nghĩa từ; - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. * Từ ngữ(sgk) - Đọc đoạn trong nhóm. * Cả lớp đọc thầm đoạn 1 : +Câu chuyện có những nhân vật nào? +Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? * HS đọc đoạn 2: + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán,Mồ Côi phán thế nào ? + Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? *HS đọc thầm đoạn 4 : + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? +Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa ? + Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện? - GV đọc mẫu đoạn 3. - GV cho HS trao đổi các nhóm phân vai đọc. - GV nhận xét. Tiết 2 - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi sử kiện. - HS quan sát 4 tranh minh họa ứng với nội dung 3 đoạn trong chuyện. + GV nhận xét ngắn gọn theo sát tranh minh họa. - HS quan sát tiếp các trành, 3, 4. + Tranh 2: Mồ Côi nói bác nông dân phải bồi thường 20 đồng vì đã hít hương thơm thức ăn trong quán .Bác nông dân giãy nảy lên. + Tranh 3: Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe, vẻ vô cùng ngạc nhiên. + Tranh 4: Trước cảnh phản ứng tài tình của mồ côi,chủ quán bẽ bàng bỏ đi,bác nông dân mừng rỡ cảm ơn Mồ Côi và nhận lại bạc. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại. -1 HS đọc. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Chủ quán,bác nông dân,Mồ Côi. - Về việc bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc,việt dán mà không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. - Bác nông dân phải bồi thường, bác đưa 2 đồng để quan tòa phán xử. - Bác giẫy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. - Bác sóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền, một bên “hít mùi thịt” một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng. - Vị quan tòa thông minh, phiên xử thú vị, bẽ mặt kẻ tham lam, ăn hoi trả tiếng. - 3- 4 HS thi đọc. - HS quan sát tranh. - HS kể chuyện. - Một HS kể toàn bộ của câu chuyện. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: . ********************************************************************* Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên) ******************************************************************** Tiết 4: Môn :Toán Bài: Tính giá trị của biểu thức(tt) A-Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( )và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này B-Đồ dùng-dạy học: SGK C-Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài; b-GV nêu quy tắc và tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. c-Thực hành: Bài 1:Ttính giá trị của biểu thức. Bài 2:Tính giá trị của biểu thức. Bài 3: Bài toán. 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi học sinh lên bảng làm bài. 927 – 10 x 2 = 163 + 90 : 3 = Hôm trước các em học bài luyện tập. Hôm nay các em học bài tính giá trị của biểu thức -Các biểu thức (30 + 5) : 5; 3 x (20 – 10) Là biểu thức có dấu ngoặc ( ). Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. - (30 + 5) : 5 = 35 : 5 - 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 7 = 30 *Nêu yêu cầu của bài: a- 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 =15 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 55 = 25 b- 125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 20 = 145 416 – ( 25 – 11 ) = 146 – 14 = 102 - GV nhận xét. *GV nêu yêu cầu: a- ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b- ( 74 = 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9 *Nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 2 tủ xếp : 240 quyển Một tủ : 4 ngăn Một ngăn :..quyển ? C2: Số ngăn có ở hai tủ là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 240 : 8 =30(quyển) Đáp số : 30 quyển. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng làm - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét - 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét - 1HS nêu bài toán. - 1HS lên bảng làm. Bài giải C1: Số sách xếp trong mỗi tủ là: 240 : 2 = 120(quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30(quyển) Đáp số: 30 quyển. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: .. Tiết 5: chào cờ, phụ đạo toán Bài: Luyện tập A-Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( )và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này B-Đồ dùng-dạy học: VBT C-Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Thực hành: 30’ Bài 1:Viết vào chỗ chấm cho thích hợp Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S Bài 3:bài toán. 2-Củng cố-dặn dò: 2’ .*Nêu yêu cầu của bài: a) 172 + 10 x 2 = 172 + 20 = 192 b) 10 x 2 + 300 = 20 + 300 = 320 c) 69 – 54 : 6 = 69 – 9 = 60 d) 900 + 9 x 10 = 900 + 90 = 990 e) 20 x 6 + 70 = 120 + 70 = 127 g) 72 + 300 x 3 = 72 + 600 = 672 -GV nhận xét. S S *GV nêu yêu cầu: a) 86 – 76 = 70 b) 23 x 2 – 1 = 23 S S c) 250 : 5 + 5 = 25 d) 40 + 80 : 4 = 30 S S e) 80 + 4 : 2 = 42 g) 70 + 30 : 2 = 50 Đ Đ h) 90 + 30 x 3 = 180 i) 70 + 30 : 2 = 85 -GV nhận xét. *Nêu yêu cầu: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có : 24 nam và 21 nữ Xếp : 5 hàng Một hàng:bạn? - GV nhận xét. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - 6 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét - 8 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét - 1 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét Bài giải Số bạn nam và nữ là: 24 + 21 = 45 (bạn) Mỗi hàng có số bạn là: 45 : 5 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chính tả (nghe-viết) Bài: Vầng trăng quê em A-Mục đích-yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả:trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.qui định bài chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (2) a/b B-Đồ dùng dạy-học: - Bảng viết mội dung bài tập 2. C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới:30’ a-Giới thiệu bài: b-Hd học sinh nghe viết chính tả. c-Hd học sinh làm bài tập. Bài tập 1: d-Củng cố-dặn dò: 2’ - HS viết các từ sai ở tiết trước. Khung cửi, cưỡi ngựa, mát rượi, gứi thư. - GV nhận xét Hôm trước các em viết chính tả bài Về quê ngoại. Hôm nay các em viết bài bài Vầng trăng quê em, phân biệt d/gi/r, ăt/ăc. a- HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? + Bài chính tả gồm mấy đoạn ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? + Phân tích từ khó. b- GV HD HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. - HS nêu y/c: *Lời giải; a- Cây gì.vừa dẻoraduyên - Cây gìríu ran - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp - HS nhắc lại. - Mội HS đọc bài CT. - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - 2 đoạn. - Viết hoa và lùi vào 1 ô. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - Học sinh lên làm - Là cây mây - Là cây gạo - HS nhắc lại. *Rút kinh nghiệm: Tiết 2: Môn :Thủ công Bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ (t1) A-Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ . - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * HS khá giỏi kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẻ. Các nét chữ thẳng và đều nhau.các nét chữ phẳng, cân đối. B-Đồ dùng dạy-học : Kéo, giấy màu, keo dán, thước. C-Các hoạt động dạy-học : Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới : 30’ a-Giới thiệu bài : b-Hoạt động 1: HS quan sát mẫu. c-H động 2: GV hướng dẫn mẫu 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV kiểm tra đồ dùng của HS. - GV nhận xét Hôn trước các em học bài cắt dán chữ E. Hôm nay các em học bài cắt dán chữ VUI VẺ. - GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ. - Yêu cầu HS quan sát và nêu tên c ... a) Luyện viết chữ hoa . - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ - GV cho HS xem chữ mẫu. - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại các nét viết từng con chữ b- Luyện viết từ ứng dụng: - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ. - Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông lãnh đạo nhân dân ta đại phá quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. c- Luyện viết câu ứng dụng: GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa: N ,Q, Đ (1 dòng). +Viết từ ứng dụng : Nghô Quyền (2dòng). +Viết câu ứng dụng : Đường vônhư tranh họa đồ (2 lần). - GV thu vở chấm điểm khoảng 7-8 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con - HS nhắc lại. - HS nêu - HS quan sát chữ mẫu. - HS viết bảng con chữ hoa N, Q, Đ. - HS viết bảng con tên riêng : Ngô Quyền. - HS viết bảng con Đường, Nghệ, Non. -HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: ************************************************************************* Tiết 2: Môn:Tự nhiên và xã hội Bài: Ôn tập học kì I A-Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. B-Đồ dùng dạy-học: Các hình trong sgk C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Hoạt động 1: c-Hoạt động 2: d-Hoạt động 3: 3-Củng cố-dặn dò: 2’ -GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét Hôm trước các em học bài an toàn khi đi xe đạp .Hôm nay các em học bài ôn tập học kì I. Chơi trò chơi ai nhanh ai đúng. *Mục tiêu: -Thông qua trò chơi, HS có thể kể lại được tên và chức năng của các bộ phận của cơ quan cơ thể. *Cách tiến hành: B1: GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các cơ thể ghi trên, chức năng và giữ vệ sinh các cơ quan đó. B2:Tùy hoàn cảnh cụ thể của GV tổ chức cho HS quan sát. - GV vho HS chơi theo nhóm trước. - Khi thuộc thì chia thành nhóm đôi chơi . Quan sát hình theo nhóm. *Mục tiêu: -HS kể được một số hoạt động nông nghiệp, Công nghiệp, thương mại,thông tin liên lạc. *Cách tiến hành: B1:Chia nhóm và thảo luận. Quan sát hình theo nhóm.cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình SGK. - Có thể liên lạc thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết . B2:Từng nhóm dán tranh ,ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm. - GV cho các nhóm bình luận chéo. Làm việc cá nhân. - Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình. - Khi giới thiệu GV theo giõi và nhận xét về kết quả học tập của HS. - GV nhận xét - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài. + Học sinh quan sát tranh và nêu tên cơ quan- tên các bộ phận- chức năng của từng bộ phận. + Học sinh chơi theo nhóm. Chia thành đội chơi. + Các nhóm khác bổ sung. - HS quan sát trang 67 SGK. + Quan sát hình theo nhóm. Hình 1: thông tin liên lạc. Hình 2: hoạt động công nghiệp. Hình 3: hoạt động thương mại. Hình 4: hoạt động nông nghiệp. - HS theo dõi và chơi. - HS vẽ sơ đồ . - HS trưng bày. - HS nhắc lại nội dung bài học. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************** Tiết 3: Môn:Toán Bàì: Hình vuông A- Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). B- Đồ dùng dạy-học: Hình vuông như SGK C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Giới thiệu hình vuông. c-Thực hành: Bài tập1. Trong các hình sau đây ,hình nào là hình vuông. Bài tập 2: Đo hình. Bài tập 3: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng đệ đuôc hình vuông. Bài 4:Vẽ theo mẫu. c-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng nêu cạch, góc, chiều dài, chiều rông hình chữ nhật và quy tắt. - GV nhận xét Hôm trước các em học bài hình chữ nhật . Hôm nay các em học bài hình vuông. + Đây là hình vuông ABCD. - Hình vuông có 4 góc vuông (dùng ê ke kiểm tra) 4 cạnh hình vuông có góc vuông không độ dài có bằng nhau không (dùng thuớc kiểm tra). -GV cho HS nhận biết hình vuông (bằng mô hình vẽ sẵn. +Nêu yêu cầu: I E G H -GV gọi HS lên bảng làm tìm hình vuông. A B N M P D C Q *GV nhận xét. +HS nêu yêu cầu: -GV cho HS đo độ dài cạnh hình vuông.Chẳng hạn độ dài cạnh hình vuông ABCD là 4 cm, độ dài cạnh hình vuông MNPQ là 5 cm. *GV nhận xét. -+HS nêu yêu cầu: -GV cho HS kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình vuông. *GV nhận xét. +HS nêu yêu cầu: -GV yêu cầu HS vẽ theo mẫu. -GV hỏi lại nội dung bài. -Dặn xem bài ở nhà. -GV nhận xét tiết học. - 3 HS nêu D A B C - HS nhắc lại tên bài. -HS theo dõi. KL:Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - HS nêu tên: hình vuông MNPQ, EGIH. - HS nêu kết quả đo . - HS lên bảng kẻ. - HS lên kẻ. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: **************************************************************************** Tiết 4: Môn:Tập làm văn Bài : Viết về thành thị , nông thôn A- Mục đích-yêu cầu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. B- Đồ dùng dạy-học: - SGK. C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Hd học sinh làm bài tập: 2 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - HS đọc lai bài tập 2 ở tiết trước. - GV nhận xét cho điểm Hôm trước các em học bài kéo cây lúa lên , nói về nông thôn thành thị . Hôm nay các em học bài Viết về thành thị, nông thôn - Nêu yêu cầu của bài: - Gọi 1 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD: Hà Nộingàythángnăm Hồng thân mến! Tuần trước, bố mình về thăm thăng long quê nội ở phú thọ, ông bà nội mình đã mất trước khi mình ra đời. Nên đến bây giờ mình mới biết thế nào là nông thôn. Chuyến đi về thăm quê thật là thú vị . Ở quê mình thích những cánh đồng cò bay thằng cánh. Những dòng sông nước xanh biếc và những con thuyền. Mình thích nhất là cảnh đi tắm sông và thả diều trên đê. Khi về Hà Nội mình còn nhớ mãi. - GV nhắc HS viết khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí. - GV nhắc HS và theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - HS đọc bài thư của mình trước lớp. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS khá, giỏi đọc mẫu - 4- 5 HS đọc bài của mình. -HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ************************************************************************ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: