Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
* GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
TUẦN 19 ~~~~~~&~~~~~~ Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 21 / 11 / 2012 Ngày dạy: 23 / 12 / 2012 Tập đọc - kể chuyện : HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. * GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề. * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình. - HS theo dõi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, luy lâu,... - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ - Luyện đọc câu văn dài: Bây giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trung Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// + Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu văn dài (ở bảng phụ) - HS nối tiếp đọc đoạn (y/c em Khánh luyện đọc các chữ cái) - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc * Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? TN: thẳng tay, dân lành. - 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - 2 Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? TN: non sông - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? TN: sụp đổ - 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm. - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổtrong lịch sử nước nhà. - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. - HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn giống hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố -dặn dò. * Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS nêu Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Trả bài KT - nhận xét. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa. + Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông + HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? + Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. + 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? - 3 Đơn vị - 2 chục. + Hàng trăm có mấy trăm? - 400 + Hàng nghìn có mấy nghìn? - 1 nghìn - GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS nghe - nhiều HS đọc lại. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước - HS quan sát. + Số 1423 là số có mấy chữ số? - Là số có 4 chữ số. + Nêu vị trí từng số? + chữ số 1: Hàng nghìn + chữ số 4: Hàng trăm. + chữ số 2: Hàng chục. + chữ số 3: Hàng đơn vị. - GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. (y/c em Khánh thực hiện cộng trừ không nhớ) - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 5947 - Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. ..... - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nhóm 1 làm mục a,b. - Nhóm 2 làm mục a,b,c. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu. a) 1984 1985 1986 1987 1988 1989. - Gọi HS đọc bài. b) 2681 2682 2683 2684 2685 2686. - GV nhận xét. c) 9512 9513 9514 9515 9516 9517. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá giờ học. Chiều Đạo đức : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *GDKNS: kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II. Đồ dùng - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Tiến hành : - HS hát - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa - HS nhận phiếu thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày * GV kết luận : Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2: Du lịch thế giới - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? - HS trả lời * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương nhau, yêu quê hương, đất nước của mình. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Tiến hành : + GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung. -> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà * Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế? - HS tự liên hệ. Hoạn động 3: Thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh - Trưng bày tranh. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - HS trưng bày tranh ảnh Luyện toán : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Củng cố đọc viết các số có bốn chữ số. Viết số dưới dạng tăng dần, giảm dần. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu - Y/c 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu y/c - Y/c 4 HS lên bảng thực hiện - GV chữa bài Bài 3 - Gọi HS nêu y/c - Y/c lớp thực hiện vào VBT,( HS yếu thực hiện câu a, b) - GV chữa bài Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) Cho dãy số sau: 1,4, 9, 16, Hãy điền thêm vào dãy số 3 số nữa và nêu rõ tại sao lại điền các số đó - Gọi HS lên bảng làm - Y/c HS giải thích tại sao lại điền số đó GV chốt lại bài làm: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49. Vì: mỗi số bằng thứ tự các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 nhân với chính số đó. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nêu - 1 HS thực hiện mẫu - Lớp thực hiện vào VBT 3254: Ba nghìn hai trăm năm mươi tư 5134: năm nghìn một trăm ba mươi tư - HS nêu - Lớp làm nháp 8194: tám nghìn một trăm chín mươi tư 3675: ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm 9431: chín nghìn bốn trăm ba mươi mốt 1942: một nghìn chín trăm bốn mươi hai - HS nêu - 4 HS lên bảng thực hiện a.1952; 1953; 1954; 1955 b. 3547; 3548; 3549; 3550 c. 9823; 9824; 9825; 9826; 9827 d. 3262; 3263; 3264; 3265 - HS thực hiện vào vở - HS lên bảng làm - HS nêu Chính tả :(nghe viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo ... hại sức khỏe con người và động vật. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. * GDKNS: kĩ năng tư duy phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ? -> HS + GV nhận xét - HS trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Tiến hành : - Bước 1: Quan sát cá nhân - HS quan sát các hình T 70, 71 - Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình - Bước 3: Thảo luận nhóm * Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi * Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Cách tiến hành : + Bước 1 : - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? - Nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu tự hoại + Bước 2 : Các nhóm thảo luận - Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? - Nhà tiêu 1 ngăn, 2 ngăn, nhà tiêu tự hoại * Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - HS nêu - Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi có làm ô nhiễm môi trường ? - Không, nếu biết cách xử lí * Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước . 3. Củng cố- dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . - Đánh giá tiết học. Luyện toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cách đọc viết các số có bốn chữ số II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu - Y/c 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu y/c - Y/c 4 HS lên bảng thực hiện - GV chữa bài Bài 3 - Gọi HS nêu y/c - Y/c lớp thực hiện vào VBT,( HS yếu thực hiện câu a,) - GV chữa bài Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) Cho dãy số: 127, 124, 121, 118,, ,. Hãy viết tiếp ba số nữa vào chố chấm. - GV chữa bài chốt bài làm đúng: 127, 124, 121, 118, 115, 112, 109. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nêu - 1 HS thực hiện mẫu - Lớp thực hiện vào VBT 8700: tám nghìn bảy trăm 2005: hai nghìn không trăm linh năm 2010: hai nghìn không trăm mười 2509: hai nghìn năm trăm linh chín - HS nêu - Lớp làm nháp 9100: chín nghìn một trăm 6034: sáu nghìn không trăm ba mươi tư 2004: hai nghìn không trăm linh tư 1001: một nghìn không trăm linh một - HS nêu - 4 HS lên bảng thực hiện a. 6974; 6976; 6977 b. 4009; 4011; 4013 c. 9002; 9004; 9005 - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng thực hiện Mĩ thuật GV chuyên dạy Tin học GV chuyên dạy Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). II. Đồ dùng - Phiếu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. - HS nhận xét. * GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. - Con đom đóm được gọi bằng anh. - Tính nết của đom đóm chuyên cần. - Hoạt động của đom đóm: lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào vở. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. - GV nhận xét. Bài tập 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. - HS nhận xét. b) Ngày 31/5 hoặc cuối tháng 5 c) Đầu tháng 6. 3. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đọc các số sau: 2915; 4516 - HS + GV nhận xét. - HS đọc số. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 . - HS nhận xét. *GV nhận xét chung. 3. Thực hành. Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu làm bài). - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 . b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Nhóm 1 làm cột 1 câu a,b. 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 - Nhóm 2 làm thêm phần còn lại. 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 . 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 . - GV chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở 8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở - GV nhận xét 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999 4. Củng cố- dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tự nhiên và xã hội : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. * GDMT: Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. * GDKNS: Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - GV nhận xét - Gây ô nhiễm môi trường xung quanh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Tiến hành : - Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) - Ở gia đình hoặc ở địa phương em nước thải được chảy vào đâu ? - Thảo luận nhóm - Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không? - Các nhóm trình bày * Kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết . Hoạt động 2: Liên hệ * Em cần làm gì để môi trường sạch đẹp không bị ô nhiễm? 3. Củng cố dặn dò : - HS liên hệ trả lời: VD: nhắc nhở mọi người không vứt rác bừa bãi, giữ vệ sinh chung - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Luyện viết: BÀI 19 I. Mục tiêu: - HS viết đúng, viết đẹp phần chữ đứng của bài 19 (ở vở thực hành luyện viết) -Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Rèn cho HS đức tính kiên trì. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Kiểm tra - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét HĐ2. Bài luyện - Gọi HS nêu chữ và từ ứng dụng cần viết - Y/c HS viết nháp - Gọi HS đọc câu thơ: - GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ - Gọi HS đọc câu ca dao - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao - Y/c HS viết nháp bài - GV nhận xét - Y/c HS viết vào vở phần chữ đứng của bài (GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chưa đẹp) - GV thu vở chấm bài - Nhận xét bài chấm - Tuyên dương HS viết đẹp, sạch sẽ, khuyến khích động viên HS viết chưa đẹp cần cố gắng hơn. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về viết bài phần chữ nghiêng - HS trình bày vở viết - HS nêu - HS viết nháp - HS đọc - HS theo dõi - HS theo dõi - HS viết vào nháp - HS viết vào vở - HS lắng nghe SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Kiểm điểm lại các mặt trong tuần để học sinh thấy được ưu và khuyết của tuần qua, phương hướng cho tuần tới. II. Nhận xét: * Ưu điểm: - Các em đi học đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, chăm chú nghe giảng, có ý thức chăm sóc hoa. - Về nhà có học bài, làm bài đầy đủ. * Khuyết điểm: - Bên cạnh đó một số em còn làm việc riêng trong lớp: em Lâm, Quyền. - Một số em chưa tự giác trong việc làm trực nhật đầu giờ. III. Phương hướng tuần tới: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm. Chiều ( Các giáo viên chuyên dạy) Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2011 (Cô Lan dạy)
Tài liệu đính kèm: