A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
Tuần 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc - kể chuyện Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. B. Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Rèn kỹ năng nghe đọc: II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ luyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp III. Các hoạt động dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp Tập đọc A. KTBC: Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới:. Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần HĐ2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? * HS đọc Đ3,4 - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự * HS đọc Đ5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. HĐ3 Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm HĐ4: Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay. VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học .. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. - Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học" 1. Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2.. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm. * HS nắm được cách công nhận: a. Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - HS quan sát - GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 b. Bài 2: - GV viết bảng phép cộng 6000 +500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 2541 3348 4827 805 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 b. Bài 4 (103) * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Bài giải Buổi sáng Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: Buổi chiều 433 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l dầu III. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài. I. Mục tiêu: HS hiểu: - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch.) quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục) - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài II. Tài liệu phương tiện: - Phiếu học tập - Tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. - Tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. - HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét * GV kết luận Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ b. Hoạt động 2: Phân tích truyện * Mục tiêu: - HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. - HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. * Tiến hành: - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng - HS nghe - GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận. - HS các nhóm thảo luận VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?.. * Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ. c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình * Tiến hành - GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống. - GV gọi đại diện trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét * GV kết luận (SGV) 3. Dặn dò: - Nêu 1 số hành động thể hiện tôn trọng khách nước ngoài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . Ôn Toán Ôn: Cộng các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: - Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học" 1. Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có 4 chữ số ? - HS + GV nhận xét. 2.. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm. * HS nắm được cách công nhận: a. Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 5000 - HS quan sát - GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 5000 = 9000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 5 nghìn = 9 nghìn Vậy 4000 + 5000 = 9000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 2000 =7000 4000+ 2000 = 6000 4000 +4000 =8000 b. Bài 2: - GV viết bảng phép cộng 4000 +500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 40 trăm + 5 trăm = 45 trăm - GV nhận xét Vậy 4000 +500 = 4500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 3000 + 400 = 3400 9000 + 700 = 9700 300 + 5000 = 5300 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 2543 6345 4727 305 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 5234 936 2654 6475 7777 7281 7381 6780 b. Bài 4 (103) * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm – làm vào vở bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Bài giải Buổi sáng : 385 l dầu Buổi chiều: gấp 2 lần buổi sáng Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: Cả 2 buổi : l dầu? 385 x 2 = 770 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 385 + 770 = 1155 (l) Đáp số: 1155 (l) III. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đặt tính và tính cộng các số có 4 chữ số? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội Thân cây I. Mục tiêu: - Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - GD HS ý thức chăm ... êu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập cá nhân - GV mở bảng phụ - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng - GV nhận xét a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 4. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu. - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả - HS làm bài vào vở - GV nhận xét - Vài HS đọc bài a. Câu chuyện kể trong bài - HS nhận xét Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. HĐ2: Củng cố dặn dò: - Nhắc lại các cách nhân hoá ? (3HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. . Chính tả Nhớ viết: Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: - Nhớ viết lại chính xác,trình bày đúng,đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ). - Rèn kĩ năng trình bày bài thơ. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II – Lên lớp: 1 Kểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: HD học sinh nhớ viết: - GV đọc mẫu a. HD học sinh chuẩn bị: - HS nghe - HD học sinh nắm ND - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? - HS nghe luyện viết vào bảng con b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ - GV gọi HS đọc - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT - Cả lớp đọc Đt - HS viết bài thơ vào vở. HĐ2: HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 3. Củng cố dặn dò: - Bài thơ ca ngợi điều gì? Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tự học Ôn: Cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - GD lòng yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học 1. Ôn luyện: + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? (1HS) + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? (1HS) -HS + GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện tập a. Bài 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách nhẩm - HS làm SGK nêu kết quả 3400 + 400 = 3800 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 5700 - 400 = 5300 - GV nhận xét 2000 + 6000 = 8000 6000 +4000 = 10000 b. Bài2: * Củng cố về đặt tính và tính cộng, trừ số có 4 chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con 6374 5978 8427 4487 1536 636 3667 729 7910 6614 4760 3758 c. Bài 3 (106): Củng cố về giải toán bằng hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS phân tích bài toán - giải vào vở. Bài giải - GV gọi HS đọc bài nhận xét Số cây trồng thêm được: - GV nhận xét, ghi điểm 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tập làm văn Nói về trí thức. Nghe - kể: Nầng niu từng hạt giống I. Mục tiêu: - Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. - Nghe kể câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. Nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, kể chuyện cho HS. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK: -1 hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 HD HS làm bài tập. a. Bài tập 1: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. HĐ2:Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên và xã hội Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra ích lợi của một số thân cây. - GD HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng IV. Dặn dò - Nêu ích lợi của thân cây. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2 HS nhăc lại ............................................................................. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: 1- Ôn luyện: + Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2 Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thực hành Bài1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV viết lên bảng phép trừ 8000 - 5000 - HS quan sát và tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm - HS nêu cách trừ nhẩm 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 - GV nhận xét, sửa sai . 6000 - 4000 = 2000 Bài 2: HS nắm được cách trừ nhẩm các số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu bài tập - GV viết bảng 5700 - 200 = - HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào bảng con 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 9500 - 100 = 9400 Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bảng con - HS làm bảng con 7284 9061 6473 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 3528 4503 5645 3756 4558 828 Bài 4 (105): * Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải Tóm tắt C1: Số muối chuyển lần một là: Có : 4720 kg 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Chuyển lần 1: 2000 kg Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: Chuyển lần 2: 1700 kg 2720 - 1700 = 1020 (kg) Còn :..kg Đáp số: 1020 kg C2: Hai lần chuyển muối được: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 2000 +1000 = 3700 (kg) - GV thu vở chấm điểm Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg III. Củng cố dặn dò - Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn ? (2HS) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học , .. Sinh hoạt lớp Kiểm điểm công tác tuần 21 I.Mục tiờu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ. II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hát Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt - Đi học: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: . - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Phát động thi đua chào mừng ngày 3- 2 + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ, ôn bang nhân chia đã học + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ:. Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe ,và ghi nhớ Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: