Giáo án lớp 3 Tuần học 24 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án lớp 3 Tuần học 24 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số,trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán 2 phép tính.

- Vận dụng vào giải toán.

- HS yªu thÝch häc To¸n

* KNS: Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo; Hợp tác.

II.Đồ dùng dạy học

+Bảng phụ

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 24 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Ngày soạn: 22/02/2013
Ngày dạy: 25/ 02/2013
Môn: Toán
Tiết 116
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số,trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán 2 phép tính.
- Vận dụng vào giải toán.
- HS yªu thÝch häc To¸n
* KNS: Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo; Hợp tác.
II.Đồ dùng dạy học
+Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
+ Đặt tính và tính
2413 : 4 ; 3052 : 5
+Nêu cách thực hiện?
2/Hoạt động 2:Luyện tập
	-Bài 1
+Kiến thức: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
+Nêu cách thực hiện?
	 - Bài 2
+Kiến thức:Tìm thừa số chưa biết
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
 -Bài 3
+Kiến thức:Toán giải bằng 2 phép tính liên quan đến tìm một phần mấy của một số
+Nêu các bước giải của bài toán
 -Bài 4
+Kiến thức:Tính nhẩm
+Củng cố cho HS kĩ năng tính nhẩm(số tròn nghìn)
3.Củng cố-dặn dò
+Bảng con:Đặt tính và tính
1607 : 4
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng, cả lớp thực hiện tính vào vở nháp.
- 4HS lên bảng thực hiện tính chia, cả lớp làm vở nháp.
- HS TB, yếu nêu cách thực hiện.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài, 2HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Đọc kỹ yêu cầu của bài, HS khá giỏi nêu tóm tắt.
- Cả lớp tự làm bài vào vở
- 1HS chữa bài -> Lớp n.xét.
- Thực hiện tính nhẩm, nêu miệng kết quả.
* Rút kinh nghiệm bài giảng.
Môn : Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 70 + 71
Bài : Đối đáp với vua
I – Mục tiêu
A – Tập đọc
- Đọc đúng các từ ngữ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, 
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(Tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái SGK)
Giáo dục ý thức khâm phục và tự hào về những danh nhân của đất nước.
B – Kể chuyện
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.(HS kh¸ giái kÓ ®­îc toµn bé c©u chuyÖn)
- Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn.
* KNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định.
II- Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III – Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
A – Kiểm tra bài cũ:
Y/cầu HS đọc quảng cáo Chương trình xiếc đặc sắc, TLCH: Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?
B – Dạy bài mới
1 – Giới thiệu bài: Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát
2 – Luyện đọc
- Giáo viên đọc toàn bài
- Đọc từng câu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu một số nhóm đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn văn.
Tiết 2
3 – Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn tìm hiểu các nội dung sau:
+ Sự thông minh, nhanh trí của cậu bé Cao Bá Quát.
+ Phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát:
. Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại.
. Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé).
. Đối chọi lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ cả về ý lẫn lời.
4 – Luyện đọc lại
GV đọc lại đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
KỂ CHUYỆN
1 – Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện.
2 – Hướng dẫn HS kể chuyện
a/ Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện
(Lưu ý HS chú ý vẻ đàng hoàng, chững chạc của cậu bé gắn với cảnh ở mỗi tranh).
 Trật tự đúng của mỗi tranh là: 3-1-2- 4
b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện
GV giúp HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- HS theo dâi, ®äc thÇm
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS tự tìm tiếng, từ khó luyện đọc đúng.
- 4HS đọc nối đoạn 1 lượt.
- Mỗi nhóm 4HS luyện đọc: mỗi HS đọc 1 đoạn, các bạn nghe và nhận xét cho bạn.
- 2,3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS trao đổi theo câu hỏi SGK, nghe giảng.
* Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
- Một HS đọc cả bài.
HS quan sát kĩ 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- 1,2HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
C – Củng cố, dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
Rút kinh nghiệm bài giảng
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Ngày soạn: 23/02/2013
Ngày dạy: 26/ 02/2013
Môn :Chính tả ( Nghe – viết)
Tiết 47
Bài : Đối đáp với vua
I – Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua.
- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x theo nghĩa đã cho.
- Có ý thức luyện viết đúng chính tả, giữ vở sạch đẹp.
* KNS: Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo; Giải quyết vấn đề.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung BT3a
III – Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A – Kiểm tra bài cũ
Y/cầu HS đọc và viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
B – Dạy bài mới
1 – Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
2 – Hướng dẫn HS nghe – viết
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị
Gv đọc đoạn văn 1 lượt
- Y/cầu HS luyện viết từ khó.
Nhận xét:
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?
b/ Gv đọc cho HS viết
- Đọc lại 1 lượt cho HS soát lỗi.
c/ Chấm 5 – 7 bài, nhận xét.
3 – Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a/ Bài tập 2a
- Mời 4HS lên bảng viết nhanh lời giải.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
b/ Bài tập 3a
Lưu ý yêu cầu của bài:
1/ Là những từ ngữ chỉ hoạt động
2/ Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
Lập 1 tổ trọng tài (3HS), dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời nhóm thi tiếp sức.
C . Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc HS viết bài còn mắc lỗi tiếp tục luyện tËp
1HS đọc cho các bạn viết vở nháp.
- 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tự tìm tiếng từ khó - đọc –luyện viết vở nháp.
HS viết bài
- HS đọc thầm y/cầu của bài.
- Làm bài vào VBT:
sáo – xiếc
- 5,7HS đọc lại lời giải.
- 2HS đọc y/cầu của bài.
- Mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được rồi chuyền phấn cho bạn.
* Rút kinh nghiệm bài giảng
Môn . Luyện từ và câu
Tiết 24
Bài : Từ ngữ về nghệ thuật – Dấu phẩy
I – Mục tiêu:	
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
- Ôn luyện về dấu phẩy (với chức năng ngăn cách bộ phận đồng chức).
* KNS: Kĩ năng giao tiếp; Giải quyết vấn đề.
II - Đồ dùng dạy – học
 + 2 bảng nhóm ghi nội dung ở BT1.
3,4 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở BT2.
III – Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A – Kiểm tra bài cũ
Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
B – Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2 – Hướng dẫn HS làm bài tập
a/ Bài tập 1:
- GV dán lên bảng lớp 2 bảng nhóm, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Em HS cuối cùng của mỗi nhóm sẽ tự đếm và viết dưới bài sốlượng từ nhóm mình tìm được.
-Gv lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung từ để hoàn chỉnh kết quả.
b/ Bài tập 2:
Gv dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, phân tích từng dấu phẩy, chốt lại lời giải đúng.
-Em hãy giải thích thế nào là nghệ sĩ và các hoạt động của họ?
C – Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
 -Dặn HS tập áp dụng biện pháp nhân hoá vào viết văn..
-2,3HS nêu phép nhân hoá trong khổ thơ trước lớp.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng HS làm bài cá nhân. Sau đó, trao đổi theo nhóm.
- Thi tìm:
+ Những từ chỉ người hoạt động nghệ thuật.
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật
+ Chỉ các môn nghệ thuật.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm; nhận xét đúng/sai; kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc ĐT bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào VBT.
- HS trao đổi theo cặp: viết lời giải vào VBT.
- Làm bài theo nhóm.
Rút kinh nghiệm bài giảng
Môn : Toán
Tiết 117
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
+Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
+Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính
+ Vận dụng vào thực tế cuộc sống
* KNS: Tư duy sáng tạo; Xử lí thông tin; Tự nhận thức.
II.Đồ dùng dạy học
+Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
+ Đặt tính và tính
3284 : 4
+Nêu cách thực hiện?
2/Hoạt động 2:Luyện tập
	* -Bài 1
+Kiến thức:Nhân,chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
+Nêu cách thực hiện?
 -Bài 4
+Kiến thức:Tính chu vi hình chữ nhật
+Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
 * -Bài 2
+Kiến thức:Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
+Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
 * -Bài 3
+Kiến thức: Toán giải bằng 2 phép tính liên quan đến chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
+Củng cố về giải toán
3.Củng cố-dặn dò
+ Đặt tính và tính
2526 : 5
 + Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp tính vào vở nháp.
- 4HS lên bảng thực hiện tính chia, cả lớp làm vở nháp.
- HS TB, yếu nêu cách thực hiện.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài, 2HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu kết quả lên nêu kết quả - Lớp nhận xét, chữa bài.
- Đọc kỹ yêu cầu của bài, HS khá giỏi nêu tóm tắt.
- Cả lớp tự làm bài vào vở
- 1HS chữa bài -> Lớp n.xét.
Rút kinh nghiệm bài giảng
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
Ngày soạn: 24/02/2013
Ngày dạy: 27/ 02/2013
Môn : Toán
Tiết 118
Bài : Làm quen với chữ số La Mã
I. Mục tiêu
+Bước đầu làm quen với chữ số La Mã
+Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số(từ 1 đến 12) để xem đồng hồ, để đọc(số 20,21)
II.Đồ dùng dạy học
+Đồng hồ(mặt to)có ghi các chữ số La Mã.
* KNS: Tự nhận thưc; Tư duy sáng tạo.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
+ Đặt tính và tính
 3224 : 4 ; 1865 : 6
+Nêu cách thực hiện?
2/Hoạt động 2:Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu một số chữ số La Mã thường gặp
+G ... 
3/ Tìm hiểu bài.
Hướng dẫn học sinh đọc theo đoạn và gợi ý trả lời câu hỏi.
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi.
+ Tiếng đàn của Thủy được miêu tả qua những câu nào ?
+ Tìm câu văn miêu tả nét mặt và cử chỉ của Thủy ?
+ Cử chỉ của Thủy khi kéo dây đàn thể hiện điều gì?
Đoạn 2. Cho HS đọc và nêu câu hỏi gợi ý trả lời.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn của Thủy ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc mẫu sau đó tổ chức cho HS thi đọc hay trước lớp.
- Cho học sinh đọc cá nhân
- NHận xét và tuyên dương.
C/ Củng cố , dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Nhắc lớp chuẩn bị bài “Hội vật”
3 em thực hiện theo yêu cầu.
Nghe giới thiệu.
Nghe đọc
Luyện đọc từng câu
Luyện đọc từ khó
Luyện đọc đoạn.
Cây đàn Vi-ô-lông.
Học sinh theo dõi.
 - Bạn Thủy lên dây và kéo thử vài nốt nhạc
- Là chỉnh dây đàn cho đúng, cho chuẩn.
HS tiếp nối nhau đọc bài.
1 HS đọc và lớp luyện đọc câu khó.
Tiếp nối nhau đọc và đọc nhóm.
Học sinh luyện đọc theo cặp và sửa lỗi cho nhau.
Luyện đọc cá nhân.
Học sinh đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nhận đàn và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Tiếng đàn của Thủy bay vút lên cao......
+ HS tìm và trả lời.
+ Rất tập trung vào công việc.
+ Học sinh tiếp nối nhau đọc và nêu chi tiết đã tìm được.
- Lần lượt tiếp nối đọc cả bài trước lớp.
Lắng nghe nhận xét.
* Rút kinh nghiệm bài giảng
Môn : Tập làm văn
Tiết 24
Bài : Nghe – kể: Người bán quạt may mắn
I – Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
* KNS: Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực.
II - Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK.
III – Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A – Kiểm tra bài cũ:
Y/cầu HS đọc bài “Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem”
B – Dạy bài mới
1 – Giới thiệu bài
2 – Hướng dẫn HS nghe – kể chuyện
a/ HS chuẩn bị:
b/ GV kể chuyện
- Gv kể chuyện lần 1: Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lem luốc, cảnh ngộ.
- Kể tiếp lần 2 sau đó hỏi HS:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Gv kể lần 3.
c/ HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện
- Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Gv và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS .
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
C – Củng cố, dặn dò
Gv dặn HS tiếp tục luyện kể câu chuyện.
3HS đọc bài trước lớp.
- HS đọc y/cầu của BT và các câu hỏi gợi ý.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
-HS theo dõi GV kể chuyện, trả lời câu hỏi để nắm nội dung truyện.
- Cả lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm bài giảng
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Ngày soạn: 25/ 02/2013
Ngày dạy: 28 / 02/2013
Môn: Chính tả( NGhe – viết )
Tiết 48
Bài : Tiếng đàn
I – Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn (Từ Tiếng đàn bay ra vườn...đến hết).
- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x.
- HS thích học TV.
* KNS: Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực; Hợp tác; 
II - Đồ dùng dạy- học
- 3 bảng nhóm ghi nội dung BT2a
III – Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A – Kiểm tra bài cũ
Y/cầu HS đọc và viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
B – Dạy bài mới
1 – Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
2 – Hướng dẫn HS nghe – viết
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị
Gv đọc đoạn văn 1 lượt
 - Y/cầu HS luyện viết từ khó (mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh)
Nhận xét:
+ Tìm những tiếng viết hoa trong bài chính tả. Nêu lý do viết hoa?
b/ Gv đọc cho HS viết
- Đọc lại 1 lượt cho HS soát lỗi.
c/ Chấm 5 – 7 bài, nhận xét.
3 – Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a/ Bài tập 2a
- GV treo bảng nhóm, lập tổ trọng tài.
- Tổ chức làm bài theo cách thi tiếp sức
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
C - Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
Nhắc HS viết bài còn mắc lỗi tiếp tục luyện tập. 
1HS đọc cho các bạn viết vở nháp.
- 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS nói lại nội dung đoạn văn.
- HS tự tìm tiếng từ khó - đọc –luyện viết vở nháp.
- Nhận xét tiếng viết hoa.
- HS viết bài.
- HS đọc thầm y/cầu của bài.
- Làm bài cá nhân 
- 3 nhóm HS thi làm bài.
- 5,7HS đọc lại lời giải.
 Rút kinh nghiệm bài giảng
Môn :Tập viết
Tiết 24
Bài : Ôn chữ hoa R
I – Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua BT ứng dụng:
-Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ.	
- Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ.
- Có ý thức rèn chữ viết cho đẹp.
* KNS: Tự nhận thức; Tự rèn luyện bản thân.
II - Đồ dùng dạy – học
- Mẫu chữ viết hoa R
- GV viết sẵn lên bảng tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III – Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A – Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2HS lên bảng viết: Quang Trung, Quê.
B – Dạy học bài mới
1 – Giới thiệu bài
2 – Hướng dẫn viết chữ hoa
- Nêu các chữ hoa có trong bài.
- Y/cầu HS viết các chữ viết hoa P, R.
GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.
GV nhắc lại quy trình viết đúng.
3 – Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Gọi 1HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- Y/cầu HS quan sát và nhận xét về cách viết từ ứng dụng.
Y/cầu HS luyện viết từ Phan Rang.
4 – Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Tổ chức hướng dẫn tương tự phần viết câu ứng dụng.
5 – Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Gv nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu chấm 5 – 7 bài -> nhận xét.
C – Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Dặn HS tiếp tục hoàn thành phần luyện viết thêm.
-1HS đọc.
-2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- HS nêu chữ hoa P (Ph), R.
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Lớp viết lại chữ hoa P,R vào bảng con.
- 1HS đọc: Phan Rang.
- Nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết vở nháp.
- HS thực hiện viết bài.
Rút kinh nghiệm bài giảng
Môn : Toán
Tiết 119
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX, XXI khi đọc sách.
Giáo dục học sinh yêun thích môn Toán. 
II. Đồ dùng dạy học.
Vở bài tập Toán tiết 115.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc cho H/S viết các số từ I đến XII và quan sát HS viết sai.
II. Luyện tập: 
Bài 1: Củng cố về xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- GV đưa ra đồng hồ vẽ phóng to ghi chữ số La Mã để học sinh nêu số chỉ giờ trên đồng hồ.
Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
Nhận xét và sửa sai.
Bài 3. Củng cố về viết chữ số La Mã: 
- GV ghi bảng và chi HS làm bài vào vở.
- Cho HS lên bảng chữ bài.
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét và sửa sai.
Bài 4. Trò chơi với que diêm để xếp chữ số La Mã.
- Cho HS đọc yêu cầu và hướng dẫn xếp từ que diêm thành chữ số La Mã.
- Kiểm tra kết quả và nhận xét. 
III. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở một số em chưa tích cực trong giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài Thực hành xem đồng hồ.
- HS làm vào vở nháp và nêu kết quả.
- HS lần lượt nêu kết quả xem dồng hồ.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Lần lượt đứng tại chỗ đọc kết quả. 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Lần lượt HS lên bảng điền kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đưa que diêm ra và thực hành ghép chữ số La Mã theo GV hướng dẫn.
 - HS tự kiểm tra kết quả chéo nhau.
- Lắng nghe GV nhận xét.
- Tự nhận thức và rút kinh nghiệm cho bản thân.
* Rút kinh nghiệm bài giảng
Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 27/ 02/ 2013
Ngày dạy: 01 / 03/ 2013
Môn : Toán
Tiết 120
Bài : Thực hành xem đồng hồ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
+Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian(chủ yếu là về thời điểm)
+Biết xem đồng hồ(trường hợp chính xác đến từng phút)
+ Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
* KNS: Tư duy sáng tạo; Tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học
+Đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
+GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+GV cho HS đọc các số La Mã viết (từ 1à12)
2/Hoạt động 2:Dạy bài mới
2.1.Hướng dẫn xem đồng hồ(trường hợp chính xác đến từng phút)
+GV cho HS xem đồng hồ: Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ(chú ý đến vạch chia phút)
+GV yêu cầu HS xem đồng hồ thứ nhất hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
=>Tương tự đối với đồng hồ 2,3 để HS xác định vị trí kim ngắn,kim dài.Với đồng hồ thứ 3 HS nêu được thời điểm theo hai cách(6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút)
+GV cần chú ý cho HS khi nào đọc theo cách 1, khi nào đọc theo cách 2.
3/Hoạt động 3:Luyện tập
	* Bài 1
+ Kiến thức: Đọc giờ trên đồng hồ
+ Củng cố cho HS xem đồng hồ theo hai cách
	* Bài 2
+ Kiến thức:Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ đúng giờ đã cho
+ Củng cố cho HS cách xem giờ
	* Bài 3
+ Kiến thức: Xem giờ trên đồng hồ
+ Củng cố về cách xem giờ
4/Hoạt động 4:Củng cố-dặn dò
+GV nhận xét giờ học
+Về nhà tập xem giờ trên đồng hồ
HS viết bảng con.
- HS xem đồng hồ, xác định đúng vị trí kim ngắn, kim dài.
- HS trả lời
- Nêu miệng kết quả.
- HS thực hiện trên hình vẽ SGK.
- Xem đồng hồ, ghi kết quả vào vở.
Rút kinh nghiệm bài giảng
Sinh hoạt lớp
Tiết 24
I.Mục tiêu:
 +HS thấy được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu và khắc phục.
 + Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng:Bảng theo dõi thi đua của lớp
III. Hoạt động dạy- học:
1. Lớp trưởng báo cáo hoạt động của lớp
2. Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động
+ Ưu điểm
+ Nhược điểm
3.Tuyên dương Tổ:
HS
4. Kế hoạch tuần 25
 - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/03 và ngày Quốc tế Phụ nữ 8/ 3 
 -Chuẩn bị 1 tiết mục văn nghệ.
 - Duy trì mọi nề nếp. 
5. Sinh hoạt văn nghệ
NHẬN XÉT, KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
	Tân Thành, ngày tháng năm 2013
 (Người kiểm tra ký, ghi họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc