A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Thể hiện sự cảm thông.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 26 Thứ hai, ngày..05... tháng...02... năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ I/. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Thể hiện sự cảm thông. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II/ Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: -Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo khó? -YC HS đọc đoạn 2. - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử diễn ra như thế nào? -Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng Tử? -YC HS đọc đoạn 3. - Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -YC HS đọc đoạn 4. -Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. -Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho đoạn. -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải). -1 HS đọc, lớp theo dỏi SGK. -1 HS đọc đoạn 1. -Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chữ Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. -1 HS đọc đoạn 2. -Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chữ Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng. -Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chữ Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chữ Đồng Tử. -1 HS đọc đoạn 3. -Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chữ Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. -1 HS đọc đoạn 4. -Lập đền thờ Chữ Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn. -HS quan sát. -HS đặt tên. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TOAÙN LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Làm các bài tập: 1, 2(a, b), 3, 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) I/ Phương tiện dạy học: - Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng. II/ Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi tựa b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Cho hs thực hiện bảng lớp + bảng con. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Câu a: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vất nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? -Hãy đọc các câu hỏi của bài. -Nhận xét ghi điểm cho HS. Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm. -Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền. -Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. -Nghe giới thiệu. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS thực hiện -1 HS nêu yêu cầu bài tập. a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng. Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng. -Câu b và c GV hướng dân cách lấy tương tự câu a. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước. -Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000 (đồng) -Số tiền để mua một bút máy và một hộp sáp là: 4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng). -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI TÔM, CUA I/. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. II/. Phương tiện dạy học: - Các hình minh hoạ SGK. - GV và HS sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm cua. - Giấy bút cho các nhóm thảo luận. - Một số con cua, tôm thật. III/. Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua. -GV treo tranh tôm, cua trên bảng (có thể vật thật). Yêu cầu HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể của chúng. -Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm,1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của cua. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận nêu lên một số điểm giống và khác giữa tôm và cua. -Sau 3 phút yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết quả và tổ chức nhận xét bổ sung. -GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm giống nhau là: Chúng đều không có xương sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua: -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Con người sử dụng tôm cua để làm gì ghi vào giấy. -Sau 3 phút yêu cầu các nhóm báo cáo. -Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS. -GV kết luận: Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu. -Yêu cầu HS kể tên một số loài vật thuộc họ tôm và ích lợi của chúng. -Yêu cầu HS kể tên một số loài cua và ích lợi của chúng. -GV kết luận: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm cua: -Yêu cầu HS quan sát H5 và cho biết: Cô công nhân trong hình đang làm gì? -GV giới thiệu: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển. 4/ Củng cố – dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài Cá. -HS lắng nghe. -HS quan sát. -2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung. -1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc lại. -HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm cua vào giấy (mỗi HS nêu 1 ý kiến) -Đại diện các nhóm báo cáo (không nêu ý kiến trùng lặp). Các nhóm NX bổ sung kết quả. -HS lắng nghe. -HS kể tên các loại tôm mà HS biết và ích lợi của chúng. -Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng, ... -HS lắng nghe. -1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆ ... . 2. Kiểm tra: - Kiểm tra, nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1: - Cho hs ôn lai bài thể dục, tập nhảy dây, sửa sai. HĐ 2: - Hướng dẫn cách chơi và cho hs chơi. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng. 4. Củng cố: - Cho học sinh tập lại bài thể dục, quan sát sửa sai. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe. - Khởi động xoay các khớp tay, chân. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét. - Cả lớp, tổ tập luyện. - Chơi trò chơi. - Thả lỏng - Cá nhân tập lại. - Về tập luyện. Rút kinh nghiệm CHÍNH TAÛ (Nghe – vieát) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập: (2) a/b. II/ Phương tiện dạy học: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: GTB: - Ghi tựa: HD viết chính tả: Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. -Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Soát lỗi: Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. -Gọi HS đọc YC. -YC HS tự làm. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. -Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. - cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, múc nước,... -Lắng nghe và nhắc tựa. - Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Lập đền thờ Chữ Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -3 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - HS: trời, hiển limh, Chữ Đồng Tử, suốt, bờ bãi,... - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài làm. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Lời giải: -giấy – giản dị - giống hệt – rực rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió. -1 HS đọc YC SGK. -HS tự làm bài cá nhân. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Bài giải: - lệnh – dập dềnh – lao lên – công kênh – trên – mênh mông. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu, ngày 09 tháng03năm 2012 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I . Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). - Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi tựa. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội (lễ hội), có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hay trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý để kể... -Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ). -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. Bài tập 2 (Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực) Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. -Cho HS viết. -Cho HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -1 HS kể theo mẫu gợi ý. -3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS viết bài. -3 – 4 HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. II.Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh như SGK trang 100, 101. - Giấy, bút dạ, hồ dán. - GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau. III. Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới:Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: 1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu? 2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau? -Làm việc cả lớp: +Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì? -Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì? -Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá -GV chia HS thành các nhóm HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau: -GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. Hoạt động 3: Ích lợi của cá. -Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm. -Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh (gan cá, sụn vi cá m 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau -Lắng nghe. +Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm. +Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +HS lắng nghe. +HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS nhắc lại. -Khi ăn cá thấy có xương. -HS nghe kết luận. -HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả: -Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày. -HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó. -Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá). -Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII) _____________________________________________ CHÍNH TẢ(nghe – viết) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I . Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập: (2) a/b. II . Phương tiện dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa. Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Đoạn văn tả gì? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Tả mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. -HS trả lời. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng Tết Trung thu, Tâm. -Trung thu, mâm cỗ, quả bưởi, ổi, nải chuối,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vbt -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: -Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết,... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm d: dao, dây, dê, dế, ... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm gi: giường, giá sách, áo giáp, giày da, giấy, giẻ lau, con gián, con giun,... RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: