Giáo án lớp 3 Tuần học 26 - Trường Tiểu học Nguyên Hồng

Giáo án lớp 3 Tuần học 26 - Trường Tiểu học Nguyên Hồng

Mục tiêu: Giúp HS

- Biết cách sử dụng các loại mệnh giá tiền Việt Nam đã học.

- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

- Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài

II. Chuẩn bị :nội dung

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 26 - Trường Tiểu học Nguyên Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngµy so¹n : 23/2/2013
Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách sử dụng các loại mệnh giá tiền Việt Nam đã học.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài
II. Chuẩn bị :nội dung
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
GV đưa tiền với mệnh giá: 2000, 5000, 10000 cho HS nhận biết
2. Bài mới: GTB.
HD học sinh làm bài tập.
Bài1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
H: Vì sao em lựa chọn như vậy?
Bài2: HS quan sát trả lời
Bài3: Xem tranh trả lời câu hỏi sau:
- GV nhận xét.
Bài4: Cho h/s giải vở
- Chấm bài
GV : củng có cách làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- áp dụng bài học vào thực tế.
- HS nêu.
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
Ví có nhiều tiền nhất là: ví c) nhiều tiền nhất. 
- Vì các ví có số tiền lần lượt là: 6300, 3600, 10000, 9700.
- HS lên bảng 
a) lấy 1 tờ 2000đ 1 tờ 100đ 1 tờ 500đ 1 tờ 100đ 
b) Phải lấy 1 tờ 5000đ 1tờ 2000đ 1 tờ 500đ
+ Nêu miệng, HS nhận xét.
a. Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền để mua được1 cái kéo.
b. Nam có 7000 đồng, Nam vừa đủ tiền để mua được 1hộp sáp màu và 1 cái thước (hoặc 1 cái bút và 1 cái kéo).
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét.
 Bài giải
 Mẹ đưa cho cô bán hàng số tiền là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là:
 10000 - 9000 = 1000 ( đồng).
 ĐS: 1000 đồng.
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I.Mục tiêu	
A - Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý phát âm đúng: quân khố, thuyền, du ngoạn, kết duyên, trồng lúa, mùa xuân, mở hội,
- Ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: Chư xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trời.
- Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của họ. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B - Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
3- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Tập đọc
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài:
Đ1: Giọng nhẹ nhàng, chậm.
Đ2: Nhịp nhanh hơn.
Đ3,4: Giọng trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính.
+ HS luyện đọc từng câu:
 GV sửa cách phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
 Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà thơ Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
- Giải thích từ :Chử xá
 Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
 Giải thích từ:du ngoạn,bàng hoàng.
 Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn cùng Chử Đồng Tử?
- Giải thích từ :duyên trời
Chử Đồng Tử vvà Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Giải thích từ:hoá lên trời,hiển linh.
Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
 Nêu nội dung bài?
- Liên hệ:
HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. HD học sinh luyện đọc.
- 2HS đọc thuộc bài: Ngày hội rừng xanh.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- Đọc theo bàn, mỗi HS đọc 1 đoạn, HS khác góp ý.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp đọc ĐT toàn bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung 
+HS nêu
 Đọc thầm đoạn 2.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình bãi lau thưa để trốn ...
- Công chúa cảm động biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
+ Đọc thầm đoạn 3, 1HS đọc to.
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi hoá trời Chử Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Đọc thầm đoạn4.
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử, hằng năm suốt mùa xuân làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
- Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. 
- 2HS thi đọc đoạn 1,2.
- 1HS đọc cả truyện.
B. Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn chuyện, HS kể lại từng đoạn của câu truyện
HĐ4: HD học sinh kể chuyện
- HS kể theo nhóm
* Kể lại từng đoạn truyện trước lớp
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu truyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát lần lượt tranh minh hoạ trong SGK.
- Tiếp nối kể từng đoạn truyện theo tranh theo nhóm bàn.
- HS kể trước lớp
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu: HS hiểu: 
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
3. HS có thài độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Chuẩn bị:nội dung
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
Khi gặp đám tang cần làm gì?
2. Bài mới:
HĐ1: Sử lí tình huống qua đóng vai:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu tình huống: Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông T hàng xóm và cả nhà đi vắng ...
 Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó, vì sao?
HS: Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào phù hợp nhất?
 Em thử đoán xem, ông T sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc?
+Kết luận: g/v nêu
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung phiếu(BT2).
+ Kết luận: Thư từ......
HĐ3: Liên hệ thực tế:
- GV nêu câu hỏi.
 Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai?
Việc đó xảy ra như thế nào?
- GV tổng kết, khen những HS biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo.
- Cần xuống xe hoắc đứng tránh sang một bên...
- Các nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết rồi phân vai thể hiện.
- Các nhóm lên biểu diễn.
- Cá nhân HS trả lời.
- Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận nội dung bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung
Ngày soạn : 24/2/2013
Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013
TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu ở mức độ đơn giản.
 - Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài
II. Chuẩn bị: Hình minh hoạ bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu bài tập 4 tiết trước.
2. Bài mới:
HĐ1: Làm quen với dãy số liệu:
* Quan sát hình để hình thành dãy số liệu:
?: Bức tranh này nói về điều gì?
GV: Các số đo chiều cao là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
?: Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? (Tương tự với các số khác).
 Dãy số liệu trên có mấy số?
HĐ2: Thực hành:
Bài1: Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời:
Bài 3:Cho h/s làm vở
- Gọi 2 h/s làm bảng lớp
- Giáo viên và h/s nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn về dãy số liệu.
- HS nêu.
- Quan sát hình SGK.
- Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các bạn.
- 1HS lên bảng, HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Là số thứ nhất trong dãy.
- Có 4 số.
+ 1HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân.
- Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều cao của từng bạn.
+ Tự đọc, làm bài tập. Sau đó chữa bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu câu trả lời.
Hùng cao 125 cm. Hà cao 132cm
Dũng cao 129 cm. Quân cao 135cm
Dũng cao hơn Hùng 4 cm
Hà thấp hơn Quân 3cm
Hà cao hơn Hùng. Dũng thấp hơn Quân.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg
b. 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg
CHÍNH TẢ : NGHE - VIẾT
NGHE VIẾT : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng một đoạn trong chuyện: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. " Từ sau khi đã về trời ... tưởng nhớ ông".
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ( r/d, gi. ên/ênh)
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác khi viết bài
II. Chuẩn bị: Bảng lớp ghi nội dung BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- GV đọc 4 tiếng xắt đầu bằng tr/ch.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
 HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần1 đoạn viết.
 ?: Trong bài ta cần viết hoa những chữ nào?
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng.
* GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lần 2. HD viết bài vào vở.
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng chính tả.
- GV đọc lần 3.
- GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm BT.
 Điền vào chỗ trống.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, rải kín, làn gió.
* lệch, dập dềnh, lao lên, bên, công kênh, trên, mênh mông.
+ nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại lỗi chính tả.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng Chữ Đồng Tử, sông Hồng.
- HS đọc, viết những từ mình hay mắc lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ 1HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở. 2HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: "HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN".
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi:"Hoàng Anh - Hoàng Yến”. Yêu cầu nắm được cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, dây nhảy, mỗi em có 2 cờ nhỏ, vạch kẻ sẵn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động. 
B. Phần cơ bản 
*Ôn bài thể dục phát triển chung ... IẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của 1 bảng.biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.
- Giáo dục h/s ý thức học bài tốt.
II. Chuẩn bị:nội dung
III. Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Nhận xét.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Làm quen với thống kê số liệu:
- GV treo bảng hỏi: Bức tranh nói về điều gì?
- GV hướng dẫn HS đọc số liệu trong bảng.
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở 1 trường tiểu học:
- Cho h/s nêu miệng
Bài2: Cho h/s nêu miệng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại cách đọc dãy số liệu.
HS nêu, viết VD về dãy số liệu.
- Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Nêu cấu tạo của bảng.
- HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có 2 con.
+ Làm, chữa BT.
+ HS đọc miệng, lớp nhận xét.
a) Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. 
b) Lớp 3D có 15 HS giỏi.
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
a. Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
b. Lớp 3A và 3C trồng được 85 cây.
c. lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều lớp 3B 15 cây.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA P
I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. Viết đúng mẫu chữ qui định, trình bày bài sạch ,đẹp.
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị : nội dung ,bộ chữ mẫu
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD viết chữ hoa:
* Quan sát, nêu qui trình:
- Đưa mẫu chữ T cho HS quan sát.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ: T, D, N.
* Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng( tên riêng).
- Giới thiệu về vùng đất Tân Trào.
* Quan sát, nhận xét.
?: Khi viết từ Tân Trào ta viết như thế nào?
Mỗi chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
- GV viết mẫu, HD cách viết.
* Viết bảng:
- GV sửa lỗi sai cho HS.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng.
Câu ca dao nói về ngày giỗ ...
?: Những chữ nào trong câu cần phải viết hoa?
 Các chữ có độ cao như thế nào?
 Khi viết giữa các con chữ trong 1 chữ ta viết như thé nào?
- GV hướng dẫn cách viết.
* Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ4: HD viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
 GV quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Về viết phần ở nhà và học thuộc câu ca dao.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết giấy nháp: Sầm Sơn.
+ Nêu chữ hoa trong bài: T, D, N (Nh).
- Nêu qui trình viết.
- Quan sát GV viết mẫu.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: T, D, N.
+ Đọc từ: Tân Trào.
- Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Cách nhau bằng 1 chữ o.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Tân Trào.
+ Đọc câu: Dù ai ... tháng 3.
- Dù, Nhớ, Tổ.
- H/s nêu
- Viết liền mạch.
+ 1HS lên viết bảng, lớp viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ.
- Viết bài vào vở.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TÔM, CUA
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua.
- Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:các hình SGk và 1 số tranh ảnh
III. Hoạt động của cô- học
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- HS : Kể tên 1 số côn trùng có ích, có hại đối với con người?
- HD nêu, GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
B1. Làm việc theo nhóm đôi 
- GV gợi ý cho HS thảo luận
* Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.
* Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
* Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt?...
B2. Làm việc cả lớp:
+ Kết luận: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau, không có xương sống. Cơ thể được phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, phân thành các đốt.
HĐ2: Thảo luận cả lớp.?: Tôm, cua sống ở đâu?
Nêu ích, lợi của tôm, cua?
Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt tôm, cua mà em biết?
- Cho HS xem 1 số tranh, ảnh về việc nuôi, đánh bắt tôm, cua.
+ Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con người.
- ở nước ta có nhiều ao, hồ là môi trường thuận lợi để nuôi và đánh, bắt tôm, cua.
Hiện nay nghề nuôi tôm đang phát triển, đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS quan sát hình các con tôm, cua trong SGK trang 98,99 và hình sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con.
- HS trong lớp bổ sung.
- Tôm, cua sống ở ao, hồ, sông, ...
- Làm thức ăn cho người.
- Tự giới thiệu.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn : 27/2/2013
Thứ sáu ngày 1 tháng 03 năm 2013
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả môn toán giữa học kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng sau:
- Xác định số liền trước số liền sau. Xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm có đến 4 số, mỗi số có đến 4 chữ số.
- Tự đặt tính rồi thực hiện tính cộng, trừ, nhân , chia các số có 4 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp.
- Xác định 1 ngày nào đó trong 1 tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
 II. Đề bài: (40')
Phần I: Khoang vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Bài 1: Số liền trước của số 2500 là: 
 A. 2501 B. 2549 C. 2499 D. 2502
Bài 2: Số lớn nhất trong các số 4576, 6754, 6579, 7699 là 
 A. 4576 B. 6754 C. 6579 D. 7699 
Bài 3: Trong cùng 1 năm, ngày 27 tháng 3 là thứ 5, ngày 5 tháng 4 là:
A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 4: 2m5cm =cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là số nào?
 A. 7 B. 25 C. 250 D. 205 
Bài 5: Hình bên có mấy góc vuông
2
3
4
5
Phần II: Giải các bài toán sau:
Bài1: Đặt tính rồi tính.
 5739 + 2446 7482- 946 1928x3 8970 : 6 
Bài 2: Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki lô gam rau chưa chuyển xuống?
III. Cách đánh giá:
Phần I: 5 điểm 
Phần II: 5 điểm
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
 I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các gợi ý. Lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và HĐ trong ngày hội.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
- Giáo dục h/s gó ý thức giữ gìn truyền thống văn hoá của quê hương mình.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết gợi ýcủa bài tập 1.
III.Các HĐday học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ 
- GV và HS nhận xét , cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể
Bài tập 1: Kể về 1 ngày hội mà em biết(kể miệng)
?: Em chọn kể về ngày hội nào?
 GV lưu ý HS có thể kể về 1lễ hội. Có thể kể về 1 ngày hội mà em được biết qua ti vi, phim có thể dựa vào gợi ý, có thể kể theo trả lời câu hỏi: Cần giúp HS hình dung được quang cảnh và HĐ trong ngày hội .
- GV nhận xét cách kể.
 HĐ2: HS viết bài vào vở.
- 2HS kể theo tranh tiết tập làm văn tuần 25.
+1 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể trong SGK.
- 1số HS trả lời.
- 1HS khá, giỏi kể mẫu(theo 6 gợi ý)
- HS nối tiếp nhau thi kể.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu lợi ích của cá.
 - Giáo dục h/s có ý thức chăm sóc và bảo vệ loài cá.
II. Chuẩn bị: Các hình SGK tr100, 101,tranh ảnh về nuôi,đánh bắt cá,chế biến cá
III. HĐ dạy - học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ: 
HS:Tôm, cua thường sống ở đâu?
Nêu ích lợi của tôm, cua?
 2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Quan sát và thảo luận
B1. Làm việc theo nhóm:
 - GV chia mỗi bàn HS là 1 nhóm.
 - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận
1. Chỉ và nói tên các con cá. Nhận xét về độ lớn của chúng.
2. Bên ngoài cơ thể con cá có gì bảo vệ? Bên trong chúng có xương sống không?
3. cá sống ở đâu? chúng thở, di chuyển bằng gì?
B2.Làm việc cả lớp:
 Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể chúng có vảy bao phủ, có vây.
 HĐ2: Thảo luận cả lớp:
 ?: Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? 
? Nêu ích lợi của cá.
 Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết?
+Kết luận: Phần lớn cá được sử dụng làm thức ăn ngon và bổ, nhiều chất đạm.
 - Sông, hồ, biển là môi trường thuận lợi để nuôi, đánh, bắt cá. Cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta
3. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 - Về quan sát con chim để chuẩn bị bài 
- HS trả lời.
- Các nhóm quan sát hình các con cá trong SGK tr100,101 và tranh ảnh sưu tầm.
 - HS thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm tình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác nhận xét , bổ sung.
 - Lớp rút ra đặc điểm của con cá.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Cá sống ở nước ngọt: cá mè, cá trắm ...
- Cá sống ở nước mặn: Cá thu, cá ngừ ...
- HS nêu: Cá làm thức ăn...
 HS nêu. 
SINH HOAÏT LÔÙP 
 TUAÀN 26
I. Muïc tieâu:
Giuùp HS :
- Naém ñöôïc nhöõng öu khuyeát ñieåm trong tuaàn vaø bieát höôùng phaùt huy nhöõng öu ñieåm vaøkhaéc phuïc nhöõng haïn cheá.
- Bieát phöông höôùng tuaàn tôùi vaø thöïc hieän toát theo phöông höôùng
II. Tieán haønh sinh hoaït:
* Toång keát tuaàn 26:
- Lôùp tröôûng ñieàu khieån lôùp sinh hoaït
- Caùc toå tröôûng laàn löôït baùo caùo: toå 1, 2, 3 
- Caùc lôùp phoù baùo caùo.
- Lôùp nhaän xeùt – boå sung.
- Lôùp tröôûng nhaän xeùt.
- GV nhaän xeùt chung
- Moät soá vaán ñeà khaùc:
* Phöông höôùng tuaàn tôùi:
- Maëc quaàn aùo ñuùng quy ñònh
- OÂn taäp thi giöõa HKII
- Leã pheùp, vaâng lôøi thaày coâ, ngöôøi lôùn
- Nghæ hoïc phaûi xin pheùp
- Cheùp baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû khi ñeán lôùp
- Giöõ gìn veä sinh caù nhaân, veä sinh tröôøng lôùp saïch seõ.
- Ñoùng tieáp caùc khoaûn thu
- Xeáp haøng, taäp theå duïc giöõa giôø nghieâm tuùc

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26(2).doc