Ở tiết học này, HS:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút; kể được toàn bộ câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 Từ ngày 18/3/2013 đến 22/3/2013 THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 18/3/2013 Chào cờ 27 Tuần thứ 27 T.Việt 1 Ôn tập (tiết 1). T.Việt 2 Ôn tập (tiết 2). Toán 131 Các số có năm chữ số. THỨ BA 19/3/2013 Toán 132 Luyện tập. T.Việt 3 Ôn tập (tiết 3). T.Việt 4 Ôn tập (tiết 4). TNXH 53 Chim. THỨ TƯ 20/3/2013 Toán 133 Các số có năm chữ số (tt). T.Việt 27 Ôn tập (tiết 5). T.Việt 27 Ôn tập (tiết 6). Đạo đức 27 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt). THỨ NĂM 21/3/2013 Toán 134 Luyện tập. T.Việt 54 Kiểm tra (đọc). Thủ công 27 Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3). THỨ SÁU 22/3/2013 T.Việt 27 Kiểm tra (viết). Toán 135 Số 100 000 – Luyện tập. TNXH 54 Thú. Sinh hoạt 27 Sinh hoạt lớp tuần 27. Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013 Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút; kể được toàn bộ câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Kiểm tra tập đọc. - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh kể chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - Gọi 2 HS kể lại toàn câu chuyện. - Theo dõi nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe GV nêu yêu cầu, HD. - Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi, kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5, 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (bài tập 2a/b). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Chép sẵn trên bảng bài thơ Em thương. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học (tiếp tục kiểm tra đọc và làm bài tập). HĐ 2. Kiểm tra tập đọc. Kiểm tra số học sinh trong lớp. Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 2 HS đọc bài thơ Em Thương. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b trong SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Các sự vật nhân hóa là: + Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. +Sợi nắng: gầy, run run, ngã. + Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. +Sợi nắng: giống một người gầy yếu. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ “Em Thương”. - 1 HS đọc các câu hỏi trongSGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 131 Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000; 1000; 100. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nhận xét, chữa bài kiểm tra giữa kì II. - Trả bài kiểm tra. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Ôn tập về các số trong phạm vi 10000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự với số 1000. + Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. - Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Treo bảng có gắn các số. Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000 10000 10000 10000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 2 3 1 6 + Có bao nhiêu chục nghìn? Có bao nhiêu nghìn? Có bao nhiêu trăm? Có bao nhiêu chục? Có bao nhiêu đơn vị? - Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 HS lên viết và đọc các số. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét, sửa sai cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV đọc số có năm chữ số, yêu cầu HS lên bảng viết số. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát trên bảng. - Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Quan sát trên bảng. - Đọc: Mười nghìn. - Lắng nghe, nhắc lại. - 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi. - 4 chục nghìn - 2 nghìn - 3 trăm - 1 chục - 6 đơn vị - 1 em lên bảng điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42 316 - Lắng nghe, nhắc lại. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát, nhận xét. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp: a. 33 214 b. 24 312 - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. 35 187; 94 361; 57 136; 15 411 - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. - Lắng nghe, diều chỉnh. - 2 em lên bảng viết, HS khác nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 132 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3. - Phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc các số: 32741; 83253; 65711; 87721; 19995. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HDHS phân tích bài mẫu. - Yêu cầu tự ... h gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 Môn: TIẾNG VIỆT Bài: KIỂM TRA VIẾT GIỮA KÌ II (tiết 8) . Yêu cầu - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II: + Nhớ - viết đúng bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi). + Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. II. Chuẩn bị - Đề kiểm tra do nhà trường phát. - HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra. 2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra. 3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài. 4. Thu bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Môn: TOÁN Tiết 135 Bài: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết số100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3 (dòng 1,2,3); bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng viết các số: 53 400; 23 000; 56 010; 90 009 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Giới thiệu số 100 000. - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại. - Số 100 000 là số có mấy chữ số. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3 dòng 1,2,3. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000 - Về nhà có thể làm bài tập 3 các dòng còn lại. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời câu hỏi: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số: 100 000. - Thực hiện. - là số có sáu chữ số. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. - 10 000; 20 000; 30 000;...; 100 000 - 10 000; 11 000; 12 000; 13 000; ... - 18 000; 18 100; 18 200; 18 300 ... - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Quan sát, nhận xét. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -Tìm số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số. -Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị. - Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Số liền trước Số đã cho Số liềnsau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cùng GV phân tích, tìm cách giải. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi - Lắng nghe, điều chỉnh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 54 Bài: THÚ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - HS khá giỏi: Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay dộng vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. - KNS: Kiên định; xác định giá trị: xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng; hợp tác: Tìm kiếm các cách làm, các lựa chọn để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của chim. + Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Các bộ phận bên ngoài của thú. - Yêu cầu các nhóm quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú nhà mà em biết? + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? + Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm? + Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? - Giáo viên kết luận. HĐ3: Ích lợi của thú nuôi. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò...)? + Nhà em có nuôi những con vật nào? Em chăm sóc chúng ra sao? Cho chúng ăn gì? HĐ4. Trò chơi: Ai là họa sĩ. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học bài, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. + Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. + Đó là con lợn (heo) + Là con trâu + Con bò. + Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thảo luận nhóm đôi. + Ích lợi: Mèo bắt chuột, chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, cho thịt, phân bón, + HS tự liên hệ cá nhân. - Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích. - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Một số em lên giới thiệu bức tranh của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất. - Liên hệ thực tế cuộc sống theo trải nghiệm cá nhân. SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN TUẦN 27 I. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 27. - Tiếp tục các hoạt động thi đua đợt 3 - Học kì II từ 07/01/2013 đến 26/3/2013. - Định hướng các hoạt động tuần 28, tháng 03. II. Chuẩn bị: - Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin từ giáo viên bộ môn, từ Tổng phụ trách Đội và cờ đỏ, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ. III. Nội dung: 1. Tuyên bố lý do: - Sinh hoạt lớp định kì. 2. Hát tập thể: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung. 3. Giới thiệu thành phần tham dự: - GV chủ nhiệm. - Các thành viên trong lớp. 4. Tiến hành sinh hoạt: - Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn 26/3 - Công bố kết quả học tập và thi đua trong trong tuần 27. - Ý kiến các thành viên trong lớp:. - GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Nhiều em đạt hoa điểm 10 trong tuần và hàng ngày. Tích cực và tự giác trong tham gia sinh hoạt Sao, Đội, Luyện tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng và kỉ niệm 26/3. + Hạn chế: - Một số em ăn mặc chưa đúng cách theo mùa, chưa đảm bảo sức khỏe, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa học kĩ bài khi đến trường. Cần thực hiện đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, an toàn vệ sinh trường lớp. Một số em chưa nỗ lực phấn đấu trong học tập và rèn luyện bản thân. - Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 5. Các hoạt động tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm học. - Luyện tập văn nghệ chào mừng và kỉ niệm 26/3. - Thực hiện an toàn giao thông,...
Tài liệu đính kèm: