Giáo án lớp 3 Tuần học 28 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần học 28 năm 2013

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.

- KNS: Tự nhận thức được bản thân biết làm việc gì cũng phải chu đáo và cẩn thận; lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; kiểm soát cảm xúc.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần HD đọc.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 28 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 28
Từ ngày 25/3/2013 đến 29/3/2013
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
25/3/2013
Chào cờ
28
Tuần thứ 28.
Tập đọc
82
Cuộc chạy đua trong rừng.
TĐ-KC
83
Cuộc chạy đua trong rừng.
Toán
136
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
THỨ BA
26/3/2013
Toán
137
Luyện tập.
Tập đọc
84
Cùng vui chơi.
Chính tả
55
Nghe-viết: Cuộc chạy đua trong rừng.
TNXH
55
Thú ( tiếp theo).
THỨ TƯ
27/3/2013
Toán
138
Luyện tập.
LT & Câu
28
Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và TLCH 
Tập viết
28
Ôn chữ hoa: T (tiếp theo).
Đạo đức
28
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t.1).
THỨ NĂM
28/3/2013
Toán
139
Diện tích của một hình.
Chính tả
56
Nhớ-viết: Cùng vui chơi.
Thủ công
28
Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1).
THỨ SÁU
29/3/2013
TLV
28
Kể lại trận thi đấu thể thao.
Toán
140
Đơn vị đo diện tích. Xăng –ti- mét vuông.
TNXH
56
Mặt trời.
SHL
28
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013
Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 82 - 83 Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
- KNS: Tự nhận thức được bản thân biết làm việc gì cũng phải chu đáo và cẩn thận; lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; kiểm soát cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần HD đọc.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện đọc. 
 - Đọc diễn cảm toàn bài.
 - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ3: HDHD tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào? 
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì? 
HĐ4: Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu cả bài lần 2.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ5: Kể chuyện.
*. GV nêu nhiệm vụ. 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
*. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Đọc lại bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc cá nhân.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Đọc chú thích SGK.
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- 3 nhóm thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS nêu nội dung bài.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TOÁN
Tiết 136 Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a).
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- GV ghi bảng: 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số: 
3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
Bài 4a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vào vở ý a. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện hết bài tập 4.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tiếp sức: Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống:
1234..1324 9856 ..12345
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài HS nêu lại: Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu: 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, 1 HS lên điền trên bảng: 
3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện. 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.	
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS khá giỏi làm toàn bộ bài 4.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện.
- Thực hiện. 
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 137 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc và biết thứ tự các số số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. 
- Biết so sánh các số. 
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (b); bài 3; bài 4; bài 5.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm BT: = ?
4589 ... 10 001 26513 ... 26517
8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: HDHS làm bài luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 HS lên thực hiện trên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 b: Khuyến khích HSKG làm các ý còn lại.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tìm và trả lời miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
a) Số lớn nhất có năm chữ số:
b) Số bé nhất có năm chữ số: 
- xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
-  ... ược đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp.
- KNS: Sáng tạo; tư duy phê phán; quan sát; tự phục vụ. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần? Đó là những bộ phận nào?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ? 
HĐ3: HD mẫu.
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy. 
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ. 
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ. 
+ Làm đế đồng hồ.
+ Làm chân đỡ.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
+ Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành. 
- Nhận xét tiết học.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp quan sát hình mẫu. 
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... 
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
-Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
+ Dành cho HS khéo tay.
- Hai HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. 
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 28 Bài: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật - dựa theo gợi ý (BT1). 
- Viết lại được một tin thể thao (BT2). 
- KNS: Tìm và xử lý thông tin; quản lí thời gian; giao tiếp và lắng nghe.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
III. Các hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết kiểm tra định kì.
- trả bài kiểm tra cho HS. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Yêu cầu đọc bài Tin thể thao.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi, báo, đài 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và GV nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS đọc bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Thực hiện.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TOÁN
Tiết 140 Bài: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG -TI-MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
 - Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- Kết luận: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, mời 3 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Mời 2 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS KG làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhắc lại.
- Lấy hình vuông ra đo.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp tự làm bài, 3 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lắng nghe, cùng thực hiện.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải, em khác nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 56 Bài: MẶT TRỜI 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 
- Mặt Trời vừa chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trời.
- KNS: Tìm kiếm và sử lý thông tin; hợp tác; tiết kiệm năng lượng nhờ sử dụng năng lượng Mặt trời,...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng?
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Quan sát và Thảo luận. 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. 
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
HĐ3: Quan sát ngoài trời. 
Bước 1: Quan sát thực tế.
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý.
+ Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất? 
Bước 2: Báo cáo kết quả thảo luận.
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
HĐ4: Làm việc với SGK.
- Hãy quan sát các hình trong SGK và cho biết những việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. 
HĐ 5. Liên hệ thực tế.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- GV kết luận.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng nhớ sử dụng năng lượng Mặt trời, học bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại kết luận. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm.
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về những việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. 
- Một số em lên lên kể trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc