-Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
-Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
-HS hoàn thành các bài tập: 1,2,3 và 4a.
-HSK-G làm thêm câu 4b.
-GDHS yêu thích môn học toán.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: vở, bảng con, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 28 ( Từ ngày 10 /9 đến 14/9 năm 2012 ) Thứ / ngày Môn dạy Tên bài dạy HS khá giỏi Thứ hai 10/9/2012 Chào cờ Toán Hát nhạc Tập đọc Kể chuyện So sánh các số trong phạm vi 100 000 Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình .TKKN Cuộc chạy đua trong rừng Cuộc chạy đua trong rừng BT3 Thứ ba 11/9/2012 Thể dục Tập đọc Chính tả Toán Rhsy Cùng vui chơi Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng Luyện tập BT4 Thứ tư 12/9/2012 LTVC Mỹ thuật Tập viết Toán Đạo đức Nhân hóa : Ôn cách đặt câu & TLCH để làm gì ?.. Ôn chữ hoa T (Tiếp theo) Luyện tập Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nươc ( Tiết 1) BT3 Thứ năm 13/9/2012 Chính tả Thủ công TN & XH Toán Rhsy Nhớ - viết : Cùng vui chơi Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 1) Thú ( tiếp theo) Diện tích của một hình Bt4 Thứ sáu 14/9/2012 TLV Toán TN & XH Thể dục SHL Kể lại trận đấu ( GV thay đề cho phù hợp) Đơn vị đo diện tích . Xăng ti mét vuông Mặt trời CV5842 BT3 Duyệt của Ban Giám Hiệu An Minh Bắc , ngày 19 tháng 08 năm 2013 Giáo viên chủ nhiệm Nguyễn Thị Dung Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2013 TIẾT : TOÁN BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. -HS hoàn thành các bài tập: 1,2,3 và 4a. -HSK-G làm thêm câu 4b. -GDHS yêu thích môn học toán. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -HS: vở, bảng con, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT 3, 4/18 VBT - GV chấm VBT. - Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 10.000. -Yêu cầu hs nêu cách so sánh từ trái qua phải ( bắt đầu từ hàng nghìn) *Hoạt động 2: HDHS so sánh các số trong phạm vi 100.000. *So sánh 100.000 với 99.999: *So sánh các số có cùng số chữ số: -VD: (SGK) 76.200 và 76.199 *Hoạt động 3: Thực hành: Bài tập 1/147 : , = ? Hỏi: Bt y/c làm gì? -Hd y/c trọng tâm. -Y/c hs làm bài. -Nhận xét , sửa bài và chốt lại cách làm bài. Bài tập 2/147: ; = ? -Y/c hs xác định y/c bài tập và tự làm bài. -Nhận xét, chấm bài và chốt lại cách làm bài. -Y/c hs nhắc lại các cách so sánh số. Bài tập3/ 147 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất. -Gọi hs đọc y/c và nội dung bài tập. -Hỏi: Bt y/c làm gì? -Y/c hs làm bài. -Nhận xét , chấm bài . -Y/c hs đọc lại kết quả. Bài tập 4/ 147: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé: -Gọi hs đọc y/c và nội dung bài tập. -Nhận xét . Cho điểm . 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS nhắc lại các cách so sánh số . -Nhận xét tiết học -Y/c hs luyện tập thêm ở nhà và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. -Nghe và nhắc lại đề bài. -1hs điền dấu. -Nhận xét. -1 hs điền dấu. -Nhận xét. -HSKG nêu. -Hs qs và nhận xét. -Thực hiện đếm . -HSY nhắc lại. -Nghe và thực hiện theo y/c của gv. -HSY trả lời. -Nghe hd của gv. - Bài tập 1/147 : 2hs làm bài trên bảng; hs lớp làm vở nháp( hsy làm 1 cột theo hd của gv). -Nhận xét . -Nhận xét , sửa bài. -HSKG nhắc lại các cách so sánh số. - Bài tập 2/147 : 1 hs đọc. -HSYtrả lời. -Nghe hd của gv. - Bài tập 3/147 : 2hs làm bài trên bảng, hs lớp làm bảng con. -HSY đọc kết quả. a.Số lớn nhất: 92 368. b.Số bé nhất: 54 307. - Bài tập 4/147 : 1 hs đọc. -HSY trả lời. -HStự làm bài.( bảng lớp, vở). -HSKG làm câu a,b. -HSđọc kết quả. -Nhận xét. -Vài hs nhắc lại. -Thực hiện y/c của gv. *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................. .. TIẾT : HÁT NHẠC ÔN TẬP: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca và biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ bài hát. - Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Nhạc cụ quen dùng. - Đàn và hát thuần thục bài: Tiếng háy bạn bè mình. - Tranh vẽ khuông nhạc và khoá Son. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình -Nghe bài hátTrình bày hoàn chỉnh bài hát ( Như tiết học trước) -Hát kết hợp gõ đệm: - Hát kết hợp gõ theo phách: -GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát. -GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày - Hát kết hợp gõ theo nhịp: -GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát. -GVchỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. - Hát kết hợp vận động. - GV chỉ định 1- 2 HS học khá lên hát và vận động phụ họa. - GV hướng dẫn HS một vài động tác phụ họa đã chuẩn bị. - HS trình bày bài hát và vận động. - GV mời HS lên trình bày trước lớp theo nhóm 2 – 4 em hoặc cá nhân. -Biểu diễn bài hát theo một vài hình thức. - GV yêu cầu thi đua biểu diễn bài hát theo nhóm3-4 em hoặc theo tổ, GV sẽ chấm điểm. *Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son. -GV yêu cầu mỗi em kẻ hai khuông nhạc -Mỗi khuông cách nhau 3 dòng ( hoặc 3 ô). Trên mỗi không viết 5 khoá Son cách đều nhau.GVnhận xét và có thể viết mẫu khoá Son vào vở của một vài HS. 3. Cũng cố dặn dò - GV viết lên bảng một số lỗi sai khi quan sát HS viết khoá Son, nhắc các em cần lưu ý để tránh mắc phải những lỗi này. -HS ghi bài -HS nghe bài hát -HS trình bày -HS thực hiện -HS trình bày -HS thực hiện -HS trình bày -HS thực hiện -HS tập phụ hoạ -HS trình bày -HS thực hiện -HS tham gia -HS ghi bài -KS kẻ 2 khuông nhạc và tập viết khoá Son -HS ghi nhớ cách viết *Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................` .. ...... TIẾT : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: BÀI : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Tập đọc: -Đọc trôi chảy toàn bài, rõ ràng, rành mạch. Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. -Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các câu hỏi trong sgk). -GDHS luôn cẩn thận trong mọi công việc. Không nên chủ quan. 2.Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn truyện dựa theo tranh minh họa. -HSK-G: Biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. *GDKNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực .Tư duy phê phán .Kiếm soát cảm xúc. *PP/KT: -Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm . Hỏi đáp trước lớp. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK. Bảng phụ viết câu văn cần hd luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra VBT. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :Cuộc chạy đua trong rừng. *Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Mục tiêu : HS luyện đọc các từ ngữ khó, các câu, các đoạn trong bài, hiểu nghĩa các từ. -GV đọc mẫu và hd cách đọc. -Y/c hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. -GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . -Đọc từng câu : đọc nối tiếp câu, luyện đọc các từ khó : -Đọc từng đoạn trước lớp. -HDHS giải nghĩa từ -HDHS luyện đọc câu (ở bảng phụ). -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Đại diện từng nhóm đọc trước lớp. -Nhận xét. -Y/c cả lớp đọc . *Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu bài : Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi, nắm được nội dung câu chuyện . *PP/KT: -Trình bày ý kiến cá nhân. *GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, biết lắng nghe .Tư duy, Kiếm soát cảm xúc. -GV HD HS đọc từng đoạn, nêu câu hỏi, tổ chức HS thảo luận trong nhóm để trả lời . -Thảo luận lớp để nêu nội dung, ý nghĩa truyện : -Hỏi: Câu chuyện khuyên ta điều gì ? -Nhận xét và chốt lại nội dung chính của câu chuyện. -Liên hệ gdhs... *Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại : Mục tiêu : HS đọc thành thạo, diễn cảm câu truyện. -GV đọc mẫu bài. -Tổ chức các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 1. Cả lớp theo dõi để bình chọn nhóm đọc hay nhất. -GV nhận xét. *HOẠT ĐỘNG 4 : HD HS KỂ CHUYỆN : Mục tiêu : HS biết dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. -GV phổ biến nhiệm vụ. -Gọi hs đọc yêu câu bài tập và mẫu . -GV hỏi hs kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ? -Gọi hs kể mẫu. -Nhận xét. -Y/c hs tập kể theo đôi. - Cho hs nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con . -Vài hs kể lại toàn bộ câu chuyện . -Nhận xét . 3.Củng cố– dăn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe -Bài sau : Cùng vui chơi. -Nghe và nhắc lại đề bài. -Theo dõi gv -QS và nêu nội dung tranh. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu và luyện đọc từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài. -HS giải nghĩa các từ -HS luyện đọc câu văn dài. -HS tập đọc trong nhóm. -Đại diện các nhóm đọc bài trước lớp. -Cả lớp đọc ĐT cả bài. -HS đọc thầm từng đoạn , trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi . HS yếu trả lời câu hỏi 1,2,3 -HS thảo luân theo nhóm bàn và trả lời. -Nhận xét, bổ sung. -HS phát biểu -HSY nhắc lại nội dung câu chuyện. -HS lắng nghe. -Theo dõi gv đọc. -Các nhóm tự tập luyện, rồi thi đọc. -Nhận xét , bình chọn. -Cả lớp chú ý theo dõi . -1 hs đọc. -HS trả lời. -1HSG kể mẫu. -HS tập kể theo đôi. -Vài HS nối tiếp nhau kể. -HSY kể lại vài câu trong 1 đoạn tùy ý. -HSK-G kể . -Lớp nhận xét , bình chọn -Thực hiện y/c của gv. *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................ Thứ ba ngày 10 tháng 03 năm 2013 TIẾT : TẬP ĐỌC BÀI : CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Đọc trôi chảy, rõ ràng, đọc đúng. Biết ngắt, nghỉ nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. -Hiểu nội dung bài : Các bạn hs chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt , dẻo chân , khoẻ người .Bài thơ khuyên hs chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để học tập tốt hơn. -HSKG bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. -GDHS chăm chơi thể thao để có sức khỏe tốt. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk.Bảng phụ ghi bài tập đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài ... a gv và thực hành theo y/c . -Trao đổi theo nhóm đôi , rồi trình bày kết quả. Câu a. S ;câu b.Đ và câu c . S -HSKG giải thích lí do. -Nhận xét. -Bài tập 2/150: 1hs đọc. -Nghe và thực hành theo y/c của gv. -Vài hs trả lời: Hình P gồm 11 ô vuông , hình Q gồm 10 ô vuông. Nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hìnhQ). -Bài tập 3/150: 1hs đọc. -HSY trả lời. -Nghe hd của gv. -Trao đổi theo nhóm. -Đại diện trình bày kết quả. ( 2 hình có diện tích bằng nhau). -HSKG giải thích: vì Hình A gồm 2 nửa của hình B ghép lại, hoặc ngược lại) -Nhận xét. -Vài hs trả lời theo y/c của gv. -Thực hiện y/c của gv. *Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 10 tháng 03 năm 2013 GIÁO VIÊN THAY ĐỀ KHÁC PHÙ HỢP TIẾT : TẬP LÀM VĂN BÀI: KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý ( BT1) * GDHS có ý thức tốt khi chơi thể thao. - Nội dung giảm tải CV5842 không yêu cầu làm bài tập 2 *PP/KT: Đặt câu hỏi. Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. Trình bảy ý kiến cá nhân *GDKNS :-Tìm và xử lý thông tin, phân tích đối chiếu, bình luận nhận xét. Quản lí thời gian. Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao. Tranh ảnh, một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao. -HS: vở, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Mục tiêu: Kể được một trận thi đấu thể thao đã được xem. *PP/KT: Đặt câu hỏi. Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. Trình bảy ý kiến cá nhân *GDKNS :Tìm và xử lý thông tin, phân tích đối chiếu, bình luận nhận xét.Quản lí thời gian. Bài tập 1/ 88: -Gọi một hs đọc yêu cầu của bt. -HD y/c trọng tâm: các em có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi, qua người khác kể hoặc đọc trên sách báo. -Kể dựa theo các gợi ý nhưng không nhất thiết phải sát theo gợi ý, có thể thay đổi trình tự một cách linh hoạt. -Mời 1 hs kể mẫu. -Gv nhận xét, bổ sung thêm các ý còn thiếu hoặc dùng từ chưa hay , chưa đúng. -Y/c hs tập kể theo cặp. -Mời một số hs kể trước lớp. -Gv nhận xét, bình chọn và ghi điểm bạn kể hấp dẫn nhất, hay nhất. -Liên hệ , gdhs thái độ , tinh thần trong thi đấu thể thao. Bài tập 2 : CV5842 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung về tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Viết về một trận thi đấu thể thao. -Nghe và nhắc lại đề bài. - Bài tập 1/ 88: 1 hs đọc , cả lớp theo dõi trong SGK. -Hs chú ý lắng nghe. -1 hs k-g kể mẫu. -Nghe, nhận xét. -Tập kể theo cặp. -Vài Hs thi kể trước lớp -Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn. -Lắng nghe. -Thực hiện y/c của gv. *Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 1: TOÁN BÀI: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI- MÉT VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết đơn vị đo diện tích : Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài1cm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. -HS hoàn thành các bài tập: 1,2,3. -HSKG làm thêm bài tập 4(nếu còn thời gian). -GDHS biết vận dụng vào thực tế hàng ngày để đo các đồ vật có diện tích bé. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: 1 số tấm bìa hình vuông có cạnh 1xăng - ti - mét vuông. Bảng phụ kẻ bảng BT1 và tấm bìa kẻ ô vuông như BT2. -HS: Mỗi em 1 tấm bìa hình vuông có cạnh 1 xăng-ti-mét vuông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm BT/VBT - GV chấm VBT. - Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. -Nói: Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích xăng-ti-mét vuông. Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. -Cho hs quan sát tấm bìa hình vuông có cạnh 1cm *Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập1/151: Viết (theo mẫu). -Gọi hs đọc y/c bài tập. -HD mẫu (như sgk). -HS làm bài .Nhắc hs viết đúng kí hiệu cm2 (chữ số 2 viết phía bên phải chữ cm). -Nhận xét , chốt ý đúng. Bài tập 2/151: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu). -Gọi hs đọc y/c và nội dung bài tập. -Hỏi: Bài tập y/c làm gì? -Y/c hs nêu diện tích của hình A. -Y/c hs dựa vào hình A để nêu diện tích hình B. -GV yêu cầu -Nhận xét , chốt ý đúng. -Y/c hs nhắc lại kết quả. Bài tập 3/151: Tính(theo mẫu). -Gọi hs đọc y/c bài tập. -Gọi hs đọc bài mẫu. -Nhận xét , sửa bài , chấm điểm và chốt lại cách thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo. - Bài tập 4. HSKG 3.Củng cố, dặn dò: -Hỏi lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Y/c hs luyện tập thêm ở nhà và bị bài sau: Diện tích hình chữ nhật. -Nghe và nhắc lại đề bài. -Nghe hd của gv. -HS quan sát tấm bìa. -Vài hs nhắc lại nội dung bài học như sgk. -Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 . -Y/c vài hs nhắc lại. -Bài tập1/151: 1 hs đọc. -Theo dõi hd mẫu của gv. -HS tự làm bài(hsy làm bài theo hd của gv). -Vài hs đọc kết quả. -Nhận xét. - Bài tập2/151: 1hs đọc. -HSY trả lời. -HS quan sát và đọc thầm bài mẫu. -HSK-G nêu diện tích hình A. -HS trao đổi để ghi kết quả ở hình B. -Vài hs nêu kết quả. -Nhận xét. -HSY nhắc lại kết quả. - Bài tập3/151: 1hs đọc y/c bài tập. -1hs đọc bài mẫu. 3cm2 + 5cm2 = 8cm2 3cm2 x 2= 6cm2 -HSKG nêu cách thực hiện. -Nhận xét. -HSKG làm bài. -Vài hs trả lời câu hỏi theo y/c của gv. -Thực hiện y/c của gv. *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ TIẾT : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: MẶT TRỜI. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. -HSK-G: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời . -GDHS biết tận dụng ánh sáng của Mặt Trời vào những việc có ích. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 110, 111. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài: Thú. -Nêu các đặc điểm của loài thú rừng ? -Nêu đặc điểm giống và khác nhau của thú rừng và thú nhà? -Nhận xét. 2.Bài mới: a.GT bài. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. -Bước1: Hs thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau: -Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật.? -Bước2: Đại diện các nhóm trình bày. -Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. Gọi hs nhắc lại kết luận. *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. -Bước1: Hs quan sát tranh SGK tr 110, thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: -Nêu ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? -Bước2: Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét, chốt ý đúng. -Kết luận: Nhờ có Mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh nhưng đi dưới trời nắng, em phải đội mũ để tránhMặt trời chiếu vào đầu, vào gáy dễ bị cảm. Về mùa khô, trời nắng hạn nhiều, rừng cũng dễ bị cháy, cần phải bảo vệ rừng. *Hoạt động 3: Làm việc với SGK. -Bước1: hs quan sát hình 2,3,4 tr 111 SGK, trả lời các câu hỏi sau: -Bước2: Đại diện các nhóm lên trình bày. -Giảng thêm: Ngày nay, khoa học tiến bộ, người ta đã sử dụng năng lượng Mặt trời chế ra xe chạy bằng năng lượng, nấu chín thức ăn ,máy tắm nóng lạnh bằng năng lượng Mặt trời để tránh gây ô nhiễm môi trường & tiết kiệm điện. -Hỏi: Mặt Trời có vai trò ntn đối với đời sống con người và thực vât ? 3.Củng cố, dặn dò: -Hỏi lại nội dung , kiến thức bài học .Gọi hs đọc mục : “ Bóng đèn toả sáng”.Nhận xét tiết học. -Dặn hs học bài& chuẩn bị bài sau: Thực hành đi thăm thiên nhiên. -2 hs trả lời. -Nghe và nhắc lại đề bài. -Hs thảo luận theo nhóm . -Vì được Mặt trời chiếu sáng. -Thấy nóng,vì do Mặt trời toả nhiệt. -Để cái chậu, chiếc xe ngoài nắng,một vài phút sau, ta sờ vào thấy các vật đó đều nóng. -Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm bạn bổ sung. -HSY nhắc lại kết luận. Quan sát và thảo luận nhóm đôi. -Nhờ có Mặt trời, con người dễ dàng đi lại, làm việc, thực vật nhờ có Mặt trời đều xanh tươi, động vật khoẻ mạnh. -Trái Đất sẽ không còn sự sống. -Nóng, đau đầu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Hs lắng nghe. kết luận: Mặt trời rất cần cho đời sống con người , cỏ cây, động vật. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. -Phơi khô thóc, đậu, cà phê (h2), nước biển bốc hơi tạo thành muối (h3), pin Mặt trời (h4). *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 4 SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 28 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 28 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CAC HOẠT ĐỘNG : 1. SINH HOẠT LỚP: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 28 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 29 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 28 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 29 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực. *****************&*****************
Tài liệu đính kèm: