Giáo án lớp 3 Tuần học 32 - GV: Nguyễn Hoàng Thanh

Giáo án lớp 3 Tuần học 32 - GV: Nguyễn Hoàng Thanh

-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. ( lời bc Thợ săn ) Khá – giỏi : biết kể lại câu chuyện theo lời bác thợ săn

KNS : Xác định giá trị , thể hiện sự cảm thông , tư duy phê phán ra quyết định ( thảo luận , trình by 1 pht )

-Biết chăm sóc và bảo vệ , nuôi dưỡng và phát triện các loài động vật trong tự nhiên quanh ta .

MT : Gio dục ý thức bảo vệ lồi động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hy sinh tất cả vì con ) trong mơi trường thiên nhiên . ( khai thác trực tiếp bài )

II- Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 32 - GV: Nguyễn Hoàng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Thứ
Mơn 
Tiết
Tên bài dạy 
Thứ hai
Ngày 
15-4-2013
Chào cờ 
TĐ-KC
T
ĐĐ
32
63-32
156
32
Chào cờ tuần 32
Người đi săn và con vượn ( KNS, MT ) 
Luyện tập chung ( trang 165 )
Thực hành kĩ năng cuối học kì 2
Thứ ba
Ngày 
16-4-2013
CT
T
TĐ
63
157
64
Nghe – viết : ngơi nhà chung 
Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị ( TT )
 ( trang 166)
Cuốn sổ tay 
Thứ tư
Ngày 
17-4-2013
LTVC
TV
T
TNXH
32
32
158
63
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? dấu chấm , dấu hai chấm .
Ơn chữ hoa X 
Luyện tập ( trang 167 )
Ngày và đêm trên trái đất 
Thứ năm 
Ngày 
18-4-2013
CT
T
TC
GDNGLL
64
159
32
Hạt mưa ( nghe – viết ) ( MT )
Luyện tập ( 167 ) 
Làm quạt giấy trịn (tiết 2 )
	Các hoạt động chăm sĩc , làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ
Thứ sáu
Ngày
19-4-2013
TLV
T
TNXH
SHTT
32
160
64
32
Nĩi, viết về bảo vệ mơi trường ( KNS , MT ) trực tiếp
Luyện tập chung ( trang 168 )
Năm tháng và mùa ( MT )
Tuần 32
TUẦN 32
Thú hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
 Chào cờ đầu tuần 32
*******************
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN :63-32
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN ( KNS , MT )
I/ Yêu cầu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ 
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. ( trả lời đươc các câu hỏi sách giáo khoa 1,2,4,5 )
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. ( lời bác Thợ săn ) Khá – giỏi : biết kể lại câu chuyện theo lời bác thợ săn 
KNS : Xác định giá trị , thể hiện sự cảm thơng , tư duy phê phán ‘ ra quyết định ( thảo luận , trình bày 1 phút )
-Biết chăm sĩc và bảo vệ , nuơi dưỡng và phát triện các lồi động vật trong tự nhiên quanh ta .
MT : Giáo dục ý thức bảo vệ lồi động vật vừa cĩ ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hy sinh tất cả vì con ) trong mơi trường thiên nhiên . ( khai thác trực tiếp bài ) 
II- Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III- Tiến trình dạy học 
Hoạt Động Của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
+ Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò ?
-Nhận xét 
3/ Bài mới : 
Khám phá :Đính tranh và nêu câu hỏi 
 Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên Trái Đất, dù là 1 cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là 1 câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học ra câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.
 -GV ghi tựa
Kết nối 
b. Hướng dẫn luyện đọc trơn : 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
c- Luyện đọc hiểu – trình bày 
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
Thực hành 
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm- Thảo luận nhĩm 
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Áp dụng :
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. Xem bài Mè hoa lượn sóng.
-Hai, ba Học sinh đọc bài Con cò, TLCH. 
 -HS nhắc lại 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt.
+4 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-...con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc 
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
* Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh 
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh. 
- HS tiếp nối nhau thi kể. 
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất 
MT : Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Toán : 156
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
-Củng có kĩ năng biết đặt tính thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Rèn luyện kĩ năng biết giải tốn nhân và chia , thực hiện giải toán có lời văn. ( 1,2,3. )
- Yêu thích giờ học , thích tìm tịi và áp dụng vào cuộc sơng hàng ngày 
II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/ KTBC: 
-Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
 Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt: CD: 12 cm
 CR : chiều dài
 Diện tích: cm2 ?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3=64626
 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dư 3) 
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 ( cái )
 Số bạn được nhận bánh là:
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tình diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều rộng hì ...  tự hợp lí. Lời kể tự nhiên., dựa theo gợi ý sách giáo khoa .
-Rèn kĩ năng viết :Viết dược 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
KNS : giao tiếp , lắng nghe , cảm nhận , chia sẻ , bình luận – đảm nhận trách nhiệm – xác định giá trị , tư duy sáng tạo ( trình bày ý kiến cá nhân – trải nghiệm – đĩng vai )
Biết thực hiện và làm tốt cơng việc bảo vệ mơi trường xung quanh nơi em học và ở 
MT : Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên 
 II/-Phương tiện dạy học 
Một vài bức tranh về việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
-Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
III-Tiến trình lên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Oån định: 
2/ KTBC: Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét 
3/ Bài mới :
a.Khám phá : 
nếu mục tiếu yêu cầu của bài học.
 Ghi tựa 
Kết nối 
b. GV HD HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
- Trình bày ý kiến cá nhân – trải nghiệm 
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
Thực hành 
Bài tập 2: - đĩng vai ( tình huống )
4/ Áp dụng 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho xong.
-3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-HS tự mình chọn đề tài.
-Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
-Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không ?” . Em liền nói : “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
TOÁN : 160
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
-Củng cố về kĩ năng biết tính giá trị của biểu thức số .
-Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
_ Yêu thích mơn học , tìm và giải tốn trong cuộc sống thực 
II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/ KTBC: Luyện tập
-Thu vở1 tổ xem.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tựi làm bài.
Tóm tắt: 5 tiết: 1 tuần
 175 tiết: tuần?
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt: 3 người: 57 000 đồng
 2 người: ..đồng?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích hình vuông?
-Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
-Tình bằng cách nào?
-Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: Chi vi: 2dm4cm
 Diện tích: cm2? 
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. 
-4 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. NX.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241
 =8282
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
 = 10988
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số : 35 tuần.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số : 50000 đồng
-1 HS đọc yêu cầu . 
-Tính diện tích hình vuông.
-1 HS nêu.
-Chưa biết và phải tính.
-Lấy chu vi HV chia cho 4.
-Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số : 36 cm2
-Lắng nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : 64
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu: 
-Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là một năm.
-Một năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng , một năm thường có 4 mùa.
-Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên Trái Đất.
II/ Chuẩn bị :
-Các hình trong SGK trang 122, 123.
-Mô hình quả địa cầu.
-Một số quyển lịch.
-Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC: Ngày và đêm trên Trái Đất.
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
 Nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi tựa 
b.Hướng dẫn học bài:
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
-Thảo luận với các câu hỏi sau:
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. 
-GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó ngời a gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ.
+Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
-Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thông tin cần biết.
Hoạt động 1: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông”
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
4.Củng cố – Dặn dò :
-2 HS nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘.
-HS đocï bài và TLCH.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
+Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2).
+Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 em một nhóm cùng thảo luận.
+2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày vẽ như SGK hình 2 trang 123. 
 Mặt Trời
 Xuân A Tháng 3
 Hạ Đông
 B D
 Tháng 6 Tháng 12
 Thu C Tháng 9
+2 HS lên chỉ trên hình vẽ.
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
+HS lên điền vào hình vẽ (để được hình vẽ hoàn chỉnh).
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm.
-Chọn bạn tham gia trò chơi, đại diện nhóm lên nhận các thẻ chữ.
-Cả lớp cùng lắng nghe luật chơi và cách chơi.
-Quan sát.
-Tham gia trò chơi tích cực. Tự nhận xét đội bạn.
-3 HS nêu.
-Lắng nghe và ghi nhận.
. 
Ngày : 15/04/2013
Nguyễn Hoàng Thanh
Tở – khới
Phạm Thị Ngọc Bích
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 LOP 3 BUOI SANG.doc