Giáo án lớp 3 Tuần học 32 năm 2010

Giáo án lớp 3 Tuần học 32 năm 2010

I/ Yêu cầu:

 TẬP ĐỌC:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5).

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 KỂ CHUYỆN:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa.

 - Học sinh khá, giỏi biết lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

II/ Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai, ngày.....tháng..... năm 2011
Tiết 2, 3 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/ Yêu cầu:
	TẬP ĐỌC:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5).
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
	- Thể hiện sự cảm thông.
	KỂ CHUYỆN:
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa.
	- Học sinh khá, giỏi biết lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định
2/ KTBC :
+ Gọi 2, 3 học sinh đọc bài.
+ Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả , nhẹ nhàng của con cò ?
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
Giới thiệu : Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật .Mỗi sinh vật trên Trái Đất , dù là 1 cái cây hay con vật , đều có cuộc sống riêng , chúng ta không thể vô cớ phá hoại . truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là 1 câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết . Chúng ta học ra câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường .
 GV ghi tựa 
 a/ GV đọc toàn bài 
 b/ GV hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
 Hướng dẫn tìm hiểu bài 
(Thể hiện sự cảm thông)
+ Chi tiết nào nối lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ NHững chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
 Luyện đọc lại 
 GV đọc lại đoạn 2
KỂ CHUYỆN
 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện .
 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện :
4.Củng cố – Dặn dò :
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
 Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn.
 Xem bài Mè hoa lượn sóng ,
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại 
- Hs chú ý theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Bài chia 4 đoạn + Đọc từng đoạn trước lớp ( kết hợp giải nghĩa 1 số từ chú giải )
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
-HS Đọc cả bài .
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-. . .con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số .
- Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc 
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con , hái cái lá to , vắt sữa vào và đặt lên miệng con . Sau đó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra , hết lên thật to rồi ngã xuống .
- Bác đứng lặng , chảy nước mắt , cắn môi , bẻ gãy nỏ , lẳng lặng ra về . Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn .
- Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã ./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta ./ Giết hại loài vật là độc ác 
-HS đọc đoạn 2 , chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng cho đúng .
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn 
- HS quan sát tranh , nêu nội dung từng tranh 
+ Tranh 1 :Bác thợ săn xách nỏ vào rừng 
+ Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá .
+ Tranh 3 :Vượn mẹ chết rất thảm thương
+ Tranh 4 :Bác thợ săn hối hận , bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn .
-Từng cặp HS tập kể theo tranh 
- HS tiếp nối nhau thi kể 
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện +cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn , kể hay nhất , cảm động nhất 
-Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường .
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu:
	- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
	- Biết giải bài toán có phép nhân (chia).
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Chuẩn bị: 
1 số phép tính 
 III/ Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định:
2/ KTBC: Luyện tập
 Chấm- nhận xét
3/ Bài mới :
 Giới thiệu + ghi tựa 
Bài tập ở lớp 
Bài1.
Bài 2 :
 Hướng dẫn giải các bước 
+ Tìm số bánh nhà trường đã mua?
+Tìm số bạn nhận bánh ?
Bài 3 :
Củng cố – Dặn dò :Về nhà giải bài 3 vào vở 
Xem bài “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “
3 HS lên giải bài tập 2 /165
- thu vở 1 tổ
HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu 
Đặt tính rồi tính kết quả
a/ 10715 x 6 =64290 b/ 21542 x 3 = 64626
 30755 :5 = 6151 48729 : 6 = 8121(dư3 ) 
HS đọc yêu cầu + tìm hiểu bài + giải vào vở
 Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua
4x 105 = 420 ( cái )
Số bạn nhận bánh
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn 
HS đọc đề + tìm hiểu bài + giải vào nháp+ sửa bài
 Bài giải 
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 =4 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là 
12 x 4 = 48 ( cm2 ) 
Đáp số: 48 cm2
-Nhận xét
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ ba, ngày.....tháng.....năm 2011
Tiết 1.
Chính tả (nghe - viết)
NGÔI NHÀ CHUNG
 I/ Yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc (3) a/b.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Chuẩn bị: 
Bảng lớp viết bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
 2/ KTBC: Bài hát trồng cây
 Nhận xét 
 3/ Bài mới :
- Giới thiệu + ghi tựa 
- GV đọc bài 
- Giúp Hs nắm nội dung bài 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
 - GV đọc 
- Thu vở + chấm 
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 
- GV đính Bài 2 a.
Bài 3: GV đính bảng phụ 
 4.Củng cố – Dặn dò :
 Trả vở + nhận xét 
 Về nhà đọc lại bài viết và sửa những lỗi con sai sót .
 Xem bài “ Hạt mưa “
- Hát
- GV đọc 2-3 HS viết bảng lớp ( cả lớp viết vào giấy nháp )các từ ngữ sau : cười rũ rượi ,
Nói rủ rỉ ,rủ bạn .
- Hs nhắc lại 
- HS đọc lại 
-. . . .là trái đất 
- Bảo vệ hoà bình , bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo , bệnh tật .. . 
- HS đọc lại bài 
- Hs tìmchữ khó và viếtvào bảng con 
- HS viết bài 
- Hs đổi chéo vở để sửa lỗi 
- HS đọc yêu cầu + làm bài cá nhân 
1 em lên sửa bài bảng lớp 
a/ nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi 
 tấp nập – làm nương –vút lên 
b/ về làng – dừng trước cửa –dừng – vẫn nổ –vừa bốp kèn .
 vừa vỗ cửa xe –về –vội vàng –đứng dậy –chạy vụt ra đường .
- HS đọc yêu cầu – Từng cặp đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau .
- Nhận xét 
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 2
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
_______________________________________
Tiết 4
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I/ Yêu cầu:
	- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: HS lên bảng làm bài 4 SGK
 Nhận xét 
3/ Bài mới :
 Giới thiệu + ghi tựa 
HD giải bài toán .
- đã cho cái gì ? phải tìm cái gì ?
-Tóm tắt bài toán :
 35 lít : 7 can
 10 lít :. . . can?
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can 
+ Tìm số can chứa trong 10 lít mật ong 
- Thực hiện giải toán 
+ tìm số lít mật ong trong mỗi can:
7 can chứa 35 lít mật ong
1 can chứa . . . . .lít mật ong .?
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong:
5 lít mật ong chứa trong 1 can 
10 lít mật ong chứa trong . . . can?
- trình bài như trong SGK
THỰC HÀNH :
Bài 1: GV gợi ý :
+ Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy kg đường ?
+ Bước 2 : 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15 kg đường đựng trong mấy túi ?
 Bài 2: GV hướng dẫn 2 bước .
+ Mỗi cái cần máy cái cúc ?
+ 42 cúc dùng cho mấy cái áo ?
Bài 3 :Tính giá trị của biểu thức 
GV gới ý HS tìm ra chổ sai rồi sửa lại cho đúng . Chẳn hạng ở phần b sai ở chổ thực hiện 6:2 = 3 trước rồi làm tiếp 24 : 3 = 8.
Cách sửa đúng thực hiện các phép tính từ phải sang trái .
4/ Củng cố – dặn dò :
Hỏi lại bài – nhận xét tiết học . 
Chủ nhật : 1 , 8 , 15 , 22 , 29
HS nhắc lại tựa
HS phân tích bài toán .
Chọn phép tính ( 35 : 7 = 5 (lít ) )
Chọn phép tính ( 10 : 5 = 2 (can) )
Giải
Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
số túi cần có để đựng hết 15 kg đường là
15 : 5 = 3 ( túi )
Đáp số : 3 túi
HS đọc yêu cầu bài toán .
24 : 4 = 6 ( cúc )
42 : 6 = 7 (áo)
Giải
 Số cúc cho mỗi áo là :
24 : 4 = 6 (cúc )
Số áo dùng cho 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 ( áo )
 Đáp số : 7 cái áo
HS tự làm vào vở trắng 
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.................... ...  bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi sau , Mỗi câu hỏi cho 3 HS trả lời .
+Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường .
- Gọi một sốHS kể trước lớp , sau đó nhận xét và cho điểm .
+Bài 2 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- GV yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc HS viết bài một cách ngắn gọn , đầy đủ , rõ ràng .
- GV nhận xét và cho điểm HS
4/ Củng cố – dặn dò:
về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe , những em viết bài chưa.
- Hát.
- HS nghe giới thiệu .
- Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường ._ 
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp , cả lớp cùng theo dõi .
- HS tiếp nối nhau trả lời :
+Dọn vệsinh sân trường .
+Nhặt cỏ bắt sâu , chăm sóc bồn hoa , cây cảnh trong trường .
+Nhặc rác trên đường phố , đường làng bỏ vào nơi qui định
+Tham gia quét dọn , vệ sinh đường làng , ngõ xóm .
+Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng .
+Giũ sạch nhà lớp học ,
- Nghe GV định hướng và trả lời từng câu hỏi định hướng 
- Em đã tham gia vệ sinh đường phố cùng các bác trong tổ dân phố ./ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng các bạn trong tổ ./ Em đã nhắc nhở , ngăn chặng các bạn không được bẻ cành , hái hoa ./
+Em làm việc tốt đó ở đâu ? vào khi nào ?
+Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bẩy tuần trước ./ Em đã làm việc tốt đó ngay tại cổng trường vào chiều thứ bảy ./ Em đã làm việc tốt đó tại công viên Thủ Lệ khi được đi chơi cùng bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước ./ 
+Em đã tiến hành công việc đó ra sao ?
+Khi vừa đến giờ dọn vệ sinh của khu phố , em đã có mặt ngay .Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố .Trước khi quét chúng em vẩy nước cho đỡ bụi .Chúng em đã quét rát cẩn thận , vừa lànm việc chúng em vừa có thể trò chuyện nên rất vui mà công việc cũng hoản thành nhanh 
+Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó ? 
+Em cảm thấy rất vui 
- HS làm việc theo cặp 
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp .
- HS làm bài , sau đó một số HS đọc bài viết trước lớp , cả lớp cùng theo dõi và nhận xét .
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 2
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu:
	- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK trang 122, 123.
- Một số quyển lịch 
III/ Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ổn định: 
KTBC: Ngày và đêm trên Trái Đất.
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
 Nhận xét 
3/ Bài mới 
 Giới thiệu + ghi tựa 
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 
 Cách tién hành
Bước 1 :
Bước 2 :
GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm , tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày , năm đó ngời a gọi là năm nhuận , và năm nhuận có 366 ngày . Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận .
+ GV yêu cầu Hs quan sát hình 1 và giảng cho Há biết thời gian để cho Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm .
+Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời . Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?
Hoạt động 2:Làm việc với SGK theo cặp
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : Có 1 số nơi trên Trái Đất , 1 năm có 4 mùa mùa xuân , mùa hạ ,mùa thu , mùa đông;các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau .
Hoạt động 3:
Bước 1 :
GV hỏi Hs đặc trưng khí hậu 4 mùa 
+Khi mùa xuân em cảm thấy thế nào /
+ Khi mùa hạ em cảm thấy thế nào ?
+Khi mùa thu em cảm thấy thế nào ?
+Khi mùa đông em cảm thấy thế nào ?
Bước 2 :GV hướng dẫn HS cách chơi.
 + Khi GV nói mùa xuân thì Hs cười .
 +Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt
 +Khi GV nói mùa thu HS để tay lên má 
 +Khi GV nói mùa đông thì Hs xuýt xoa 
4.Củng cố – Dặn dò:
Xem bài “Các đới khí hậu”.
HS đọc bài và TLCH
Hs trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch , thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm . Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng .
-HS làm việc với nhau theo gợi ý sau 
+ Trong các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 SGK. Vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , mùa hạ mùa thu và mùa đông .
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3,6,9,12.
-Một số hs lên trả lời trước lớp + nhận xét
- Ấm áp.
- Nóng nực .
- Mát mẻ.
- Lạnh , rét .
- Hs thực hiện theo lời của GV
HS tự tổ chức chơi theo nhóm 
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Yêu cầu:
	- Biết tính giá trị của biểu thức số.
	- Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị.
	- Làm các bài tập: 1, 3, 4.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Chuẩn bị: 
1 số phép tính
III/ Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định: 
2/ KTBC:
 Nhận xét
3/ Bài mới 
Giới thiệu + ghi tựa
Bài1 :
Bài 3 :
 Tóm tắt 
3 người nhận :75.000 đồng
2 người nhận. . . . . .đồng ?
Bài 4 :
Hướng dẫn các bước
+ Đổi 2dm4cm ra cm
+ Tính cạnh hình vuông 
+ Tính diện tích hình vuông
 4.Củng cố – Dặn dò:
 Thu vở- chấm điểm- Nhận xét
 Về nhà giải bài 2 vào vở 
 Chuẩn bị tiết tới kiểm tra .
 HS lên giải bài 1
Bài giải
 Số phút đi 1 km là:
 12: 3 = 4 ( phút )
 Số ki- lô- mét đi trong 28 phút là
 28 4 =7( km)
 Đáp số: 7km
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức .( thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi mới thực hiện phép tính ngoài ngoặc.)
4 Hs lên giải 
a/ (13829+ 20718) x2 =34547 x2
 =69094
b/ ( 20354- 9638)x4 =10716 x4
 =42864
c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241
 =8282
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
 = 10988
- HS đọc đề + giải vào phiếu học tập
 Bài giải
Mỗi người nhận số tiền là
75.000: 3 =25.000 ( đồng )
Hai người nhận số iền là
25.000x 2=50.000 ( đồng )
 Đáp số: 50.000 đồng
- HS đọc đề + giải vào vở
- HS nhắc lại quy tắc chu vi hình vuông 
Bài giải
Đổi 2dm4cm = 24cm
Cạnh hình vuông dài là:
 24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là
 6 x 6 = 36 ( cm2)
 Đáp số: 36 cm2
RÚT KINH NHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
THỦ CÔNG
Bài: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
	- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
* Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
- HS thích làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được 
- Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần thân quạt.
Bước 2: hòan thành sp
Bước 3: trương bày sản phẩm
Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoan thành sản phẩm – nộp sản phẩm chấm
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để kiểm tra định kì
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hoàn chỉnh
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 32.doc