Giáo án lớp 3 Tuần học số 22 - Năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần học số 22 - Năm học 2012

-Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng .

 -Biết xem lịch ( tờ lịch tháng ,lịch năm)

-Các bài tập cần làm: Dạng bài 1,2 . Không nêu tháng một là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.

-GDHS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thực tế hàng ngày.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

-GV: Tờ lịch năm 2012 - Lịch tháng 1,2,3 năm 2013.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học số 22 - Năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 22
 ( Từ ngày 10 /9 đến 14/9 năm 2012 ) 
Thứ / ngày 
 Môn dạy 
 Tên bài dạy 
HS khá giỏi
Thứ hai
10/9/2012
Chào cờ
Toán
 Hát nhạc 
 Tập đọc 
 Kể chuyện 
Luyện tập 
Ôn tập bài hát : Cùng múa hát dưới trăng
Nhà bác học và bà cụ
Nhà bác học và bà cụ
BT3
CV5842
Thứ ba
11/9/2012
Thể dục
Tập đọc 
Chính tả
Toán
 Rhsy 
Cái cầu
Nghe – viết : Ê- đi – xơn 
Hình tròn , tâm , đường kính ,bán kính 
BT4
Thứ tư
12/9/2012
LTVC
Mỹ thuật
Tập viết
Toán
 Đạo đức
Từ ngữ về sáng tạo
Ôn chữ hoa P
Vẽ trang trí hình tròn (BỎ) Giáo viên thay thế bài khác
Tôn trọng khách nước ngoài ( Bỏ cả bài )+ ATGT
CV5842
CV5842
Thứ năm
13/9/2012
Chính tả
Thủ công 
TN & XH 
Toán
Rhsy
Nghe – viết : Một mái nhà chung
Đan nong mốt ( tiết 2)
Rễ cây 
Nhân số có bớ chữ số cho số có một chữ số
BT3
Thứ sáu
14/9/2012
TLV
Toán
TN & XH 
 Thể dục
 SHL
Nói ,viết về người lao động trí óc
Luyện tập
Rễ cây ( tiếp theo )
BT3
Duyệt của Ban Giám Hiệu
 An Minh Bắc , ngày 19 tháng 08 năm 2012
 Giáo viên chủ nhiệm
Nguyễn Thị Dung
 Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 201 2 
TIẾT 1 	TOÁN 
LUYỆN TẬP. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng .
	-Biết xem lịch ( tờ lịch tháng ,lịch năm)
-Các bài tập cần làm: Dạng bài 1,2 . Không nêu tháng một là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
-GDHS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thực tế hàng ngày.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: Tờ lịch năm 2012 - Lịch tháng 1,2,3 năm 2013.
III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: GV treo tờ lich. Năm 2012 gọi từng HS trả lời:
 + Tháng một có bao nhiêu ngày ?
 +Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày ?
 +Những tháng nào có 31 ngày ? 
 +Tháng Hai có bao nhiêu ngày ?
 - Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới: *a.Giới thiệu bài .
*Hoạt động1 : Hướng dẫn HS luyện tập thực hành
Bài tập 1/109: Gọi hs đọc y/c BT.
-GV treo tờ lịch tháng 1,tháng 2,tháng 3 năm 2012. 
-Y/CHS xem lịch và trả lời câu hỏi của bài tập 1.
-GV nhận xét .
Bài 2 /109:
-Gọi HS đọc Y/C của bài tập.
-GV tiến hành như BT 1.
-Nhận xét. 
Bài 3/109:
-Gọi hs đọc y/c của BT.
-Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31,30 ngày trong năm.
-Nhận xét và hd hs cách đếm số ngày của các tháng bằng tay.
Bài 4/109: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-Gọi HS đọc Y/C của bài tập.
-Y/C HS tự khoanh sau đó tiến hành sửa bài .
-Y/c vài hs nêu kết quả.
-Y/c hs giải thích vì sao khoanh vào ngày thứ tư?
-Nhận xét chốt ý đúng .
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: Ngày 20/11 năm nay là thứ mấy? ngày 8/3 năm nay là thứ mấy? 
Nếu tháng 2 năm đó có 29 ngày , thì năm đó người ta gọi là năm gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Hình tròn ,tâm, đường kính, bán kính.
-Nhắc lại đề bài.
- Bài tập 1/109: 1HS đọc y/c BT.
-HS quan sát và trả lời theo nội dung câu hỏi trong sgk.
-HSY trả lời theo gợi ý của gv.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Bài 2 /109:1HS đọc yêu cầu BT
-HS quan sát và trả lời theo sự quan sát của mình,
-Cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Bài 3 /109:-1HS đọc y/c BT.
-HS kể cho nhau nghe 
-Vài hs kể trước lớp.
-Thực hành theo hd của gv. 
- Bài 4 /109:1HS đọc y/c BT.
-HS dựng bút chì khoanh kết quả trong sgk. 
-HS nêu kết quả bài của mình. 
-Cả lớp theo dõi và nhận xét
-HSKG giải thích.
-Vài hs trả lời theo y/c của gv.
-HSKG trả lời.
-Thực hiện y/c của gv.
	*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
	TIẾT 2	HÁT NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: 
CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC VÀ KHÓA SON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, kết hợp vận động phụ hoạ bài hát.
	-Biết khuông nhạc, khoá Son và các nốt trên khuông.
- Nội dung giảm tải :không dạy hoạt động 2 . Tập biểu diễn kết hợp động tác.
- Học sinh khá giỏi : hát tốt bài hát
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Nhạc cụ quen dùng. Băng nhạc, máy nghe.
	- Đàn và hát thuần thục bài Cùng múa hát dưới trăng. - Tranh ảnh minh hoạ. Chuẩn bị một vài động tác múa minh hoạ cho bài hát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định tổ chức: 	Quản ca bắt hát tập thể. Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát
2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS hát bài Cùng múa hát dưới trăng ( 2 em)? Bài hát nhạc và lời do ai sáng tác? Nội dung bài hát?
3. Bài mới:*Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng
- Nghe bài hát: GV mở băng nhạc hoặc tự trình bày bài hát.
- Ôn tập: Cả lớp trình bày bài hát hai lần
- Tập hát đối đáp: Chia lớp thành hai nửa, một dãy hát câu 1 –3, dãy kia hát câu 2 – 4, câu 5 cả hai dãy cùng hát.
-Hát kết hợp vận động:
GV hướng dẫn HS hát và bước chân theo nhịp 3.
GV hướng dẫn học HS hát và múa theo động tác đã chuẩn bị.
GV chỉ định một nhóm 4-5 em lên trình bày.
HS ghi bài
HS nghe bài hát
HS thực hiện
HS trình bày
HS hát và vận động
HS trình bày
*Giới thiệu khuông nhạc và khoá Son.
-Giới thiệu về khuông nhạc.Để viết được bản nhạc hoặc bài hát, ngoài việc sử dụng nốt nhạc, chúng ta phải biết kẻ khuông nhạc.
GV kẽ mẫu một khuông nhạc trên bảng, sau đó hướng dẫn các em tập kẽ khuông, kẽ 5 dòng từ trên xuống dưới.
Tập đọc tên các dòng và khe.
-Giới thiệu về khoá Son:
Khoá là ký hiệu để chúng ta biết vị trí nốt nhạc trên khuông. Trong âm nhạc có một vài loại khoá khác nhau nhưng khoá Son là thông dụng nhất.
GV viết khoá Son lên bảng và hướng dẫn HS tập viết tên khuông nhạc trong vở.
-Nhận biết tên các nốt trong khuông: GV viết các nốt Đô-Rê- Mi – Pha – Son – La - Xi lên khuông nhạc, bên dưới đề tên từng nốt. GV chỉ vào từng nốt để HS tập đọc tên, sau đó xoá tên nốt để HS tự nhớ vị trí các nốt.
3.Củng cố-Dặn dò: GV điều khiển cuộc thi giữa các tổ: Một HS đứng dưới nói tên một nốt bất kì, một HS khác chỉ vào vị trí nốt đó trên khuông(mỗi lần 5 nốt). Em nào thua cuộc sẽ về chỗ để HS khác thực hiện.
HS ghi nội dung
HS theo dõi
HS tập kẻ khuông nhạc
HS tập đọc tên
HS theo dõi
HS tập viết khoá Son
HS nhận biết tên nốt nhạc
HS tham gia cuộc thi
 *Rút kinh nghiệm 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 3+4	TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN :
 	 BÀI : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ . 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1.Tập đọc : 	 
-Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành mạch và đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-Hiểu nội dung câu chuyện , từ đó hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho mọi người .( trả lời được các câu hỏi trong sgk).
2.Kể chuyện:
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai 
-Giáo dục hs ý thức lao động miệt mài để đem khoa học phục vụ con người .
II.PUHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
-Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc(đoạn 2). 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :	
- hs đọc bài Bàn tay cô giáo trả lời câu hỏi SGK
- hs đọc thuộc khổ thơ mình thích .
-Nhận xét ,ghi điểm
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nhà bác học và bà cụ.
*Hoạt động 1 : HDHS luyện đọc. 
Mục tiêu:HS luyện đọc các từ ngữ khó, các câu, các đoạn trong bài, hiểu nghĩa các từ.
+ GV đọc mẫu và hd chung cách đọc.
+GV h dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu , luyện đọc các từ khó 
-Đọc từng đoạn trước lớp 
+Giải nghĩa từ ( sgk).
-HDHS luyện đọc đoạn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi, nắm được nội dung câu chuyện .
-GV y/c HS đọc từng đoạn , nêu câu hỏi, tổ chức HS thảo luận trong nhóm để trả lời .
-Nhận xét , chốt ý đúng.
-Thảo luận lớp để nêu nội dung, ý nghĩa truyện: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Liên hệ gdhs: 
-Rút ra nội dung chính (nh sgv). 
*Hoạt động 3: HD HS luyện đọc lại :
Mục tiêu: HS luyện đọc diễn cảm cả bài. (theo kiểu phân vai) 
-GV đọc mẫu bài, hs theo dõi. 
-Tổ chức các nhóm thi phân vai. 
-GV bình chọn nhóm đọc hay nhất và cá nhân thể hiện đúng giọng nhất. 
*Hoạt động 4 : KỂ CHUYỆN 
-Mục tiêu : HS kể lại câu chuyện theo vai. 
-GV phổ biến nhiệm vụ : không nhìn sách ( trừ người dẫn chuyện) ,tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
-Hd hs tự hình thành nhóm , phân vai .
-Từng tốùp 3 hs thi dựng lại câu chuyện theo vai .
-Nhận xét , bình chọn nhóm kể tốt nhất và ghi điểm .
3.Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS rút ra bài trong học tập cũng như lao động.
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe .
-Chuẩn bị bài sau : Cái cầu
 -Nhắc lại đề bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu và luyện đọc từ khó
-HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài. HS giải nghĩa các từ.
-HS luyện đọc đoạn 2.
-HS tập đọc trong nhóm.
-HS đọc thầm từng đoạn , trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi .
-Nx , bổ sung.
-HS yếu nhắc lại câu trả lời
-Cả lớp trao đổi để rút ra nội dung chính của câu chuyện.
-HSY nhắc lại nội dung câu chuyện.
-Nghe gv đọc.
-Chia HS thành các nhóm, các nhóm tự tập luyện, rồi thi đọc.
-Nhận xét , bình chọn.
-Cả lớp chú ý theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Từng nhóm phân vai tập kể .
-HS thi kể trước lớp.
-HSY đọc truyện theo vai.
-Nhận xét , bình chọn.
-1HSKG nêu bài học cho bản thân.
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm:
................
 Thứ ba ngày 10 tháng 09 năm 201 2 
TẬP ĐỌC: 
 BÀI : CÁI CẦU.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 	 
-Đọc rõ ràng trôi chảy và đọc đúng các từ khó trong bài.
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ 
-Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk) 
-Giáo dục HS biết yêu quý, tư hào về cha mẹ. 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
-GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ chép sẵn bài thơ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 	
-3 hs phân vai và kể lại câu chuyện “ Nhà bác học và bà cụ” .Trả lời câu hỏi về nội dung của bài .
-2hs đọc đoạn 1.
-Nhận xét  ...  tham gia chơi 
-1 hs đọc lại kết luận .
-Thực hiện y/c của gv.
	*Rút kinh nghiệm:
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ . 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần).
-Giải được các bài toán gắn với phép nhân.
-Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(cột a) bài 3 và bài 4(cột a).
-HSKG làm thêm các BT còn lại.
-GDHS yêu thích học toán.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-HS: vở , bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs lên bảng đặt tên hình , tâm ,bán kính, đường kính hình tròn cho trước.
 Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài .
*Hoạt động 1: Hưóng dẫn HS cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.
a) Phép nhân 1034 x2 : 
-Dựa vào cách nhân số có 3 chữ số hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034x2
b)Phép nhân 2125 x3;
-NX kết quả của 2 phép nhân này như thế nào ?
*Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .
Bài tập 1/113: Tính.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu 
-GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2a /113: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Y/C HS nêu cách thực hiện như bài 1 
-Y/C HS nhận xét bài của bạn .
-GV nhận xét cho điểm HS 
Bài tập 3/113:
-GV gọi HS đọc đề bài .
-Y/C HS tự tóm tắt và làm bài .
-GV yêu cầu HS tự làm bài (theo dõi hd thêm cho các em yếu).
-GV chữa bài , chấm điểm.
Bài tập 4a/113: Tính nhẩm. 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV HDHS làm bài mẫu 
-GV yêu cầu
-Y/c hs giải thích cách nhẩm nhanh.
-GV yêu cầu
3. Củng cố , dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm lại bài 2,3 ( trang 104 ) và các BT trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-Nhắc lại đề bài.
-HS thực hiện tính.
-HS nêu các bước tính .
-HS thực hiện tính và nêu các bước tính.
-HSK-g nhận xét 
- Bài tập 1/113: HSY trả lời .
-4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở nháp(hsy làm theo hd của gv).
-HS nhận xét , cả lớp theo dõi .
- Bài tập 2/113: HS trả lời .
-Vài hs nêu.
-4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bảng con( hsy làm bài theo hd của gv).
HSK-G làm thêm câu b.
-HS nhận xét , cả lớp theo dõi .
- Bài tập 3/113: 1 HS đọc đề bài.
Giải 
Số viên gạch xây 4 bức tường là : 
1015 x4 =4060 ( viên gạch )
Đáp số : 4060 viên gạch
- Bài tập 4/113: 1HS đọc đề.
-HSY trả lời.
-1 HS làm nêu 
-3HS nối tiếp nhau nêu miệng
-HSgiải thích
-HSK-G làm thêm câub.
-HS lắng nghe.
	*Rút kinh nghiệm:
................
 Thứ sáu ngày 10 tháng 09 năm 201 2 
TẬP LÀM VĂN
BÀI: NÓI- VIẾT : VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT1) .
-Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) (BT2) .
-GDHS kính trọng và tự hào về những người lao động trí óc.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Tranh minh hoạ 4 ảnh ở tiết TLV (tuần 21) và các tranh ảnh sưu tầm được.
 Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
-HS: vở, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra hs kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài.
-Nêu mục tiêu của bài học.
-Ghi đề bài.
*Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
Mục tiêu: HS hiểu và làm được các BT theo y/c.
Bài tập1/38: Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
-Giảng từ: trí óc 
-Gọi 1 hs đọc yc của bài và các gợi ý.
-Mời hs kể tên một số nghề lao động trí óc.
-Mời 1 hs nói về người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý SGK.
-Ví dụ:
+Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+Công việc hàng ngày của người ấy là gì?
+Người đó làm việc như thế nào?
+Công việc ấy quan trọng và cần thiết như thế nào với mọi người?
+Em có thích làm công việc như người ấy không?
-Yêu cầu từng cặp hs tập kể.
-Mời hs thi kể trước lớp.
-GVvà cả lớp nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 2/38: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (khoảng 7 câu).
-Gọi hs đọc y/c BT.
-GV hd yêu cầu trọng tâm của bài tập, nhắc hs viết vô vở rõ ràng khoảng 7 câu những lời mình vừa kể .
-Cho hs viết vào vở(GV theo dõi giúp đỡ những em yếu).
-Mời vài hs đọc bài viết trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.
3.Củng cố , dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: 
-2 hs đọc lại đề bài.
-Lắng nghe.
- Bài tập1/38: 1 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.
-Vài hs kể. 
-HSK-G nói về người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Tập kể theo cặp.
-HS thi kể.
-Nghe, nhận xét bạn kể.
-HS chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Bài tập2/38: 1 hs đọc y/c BT.
-Nghe hd của gv.
-Viết bài vào vở.
-HSY dựa vào gợi ý để viết bài.
-HS đọc bài trước lớp.
-Lớp nghe và nhận xét về bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
 *Rút kinh nghiệm : 
.............................................................................................................................................................
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ 1 lần).
-Các : Bài1, bài 2( cột 1,2,3) , bài 3và bài 4(cột 1,2).
-HSK-G làm thêm các BT còn lại(nếu còn thời gian).
-GDHS yêu thích học toán.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ kẻ bảng BT 2,4.
-HS: Vở , Vở nháp, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT 2,3/25 VBT
- GV chấm VBT. 
- Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài .
*Hoạt động 1 : Hưóng dẫn HS Luyện tập
Bài tập 1/114: Viết thành phép nhân và ghi kết quả.
-Gọi hs đọc y/c BT.
-Hỏi: BT y/c làm gì? 
-Y/c hs làm bài
-Nhận xét và chốt lại đáp án đúng
Bài tập 2/114(cột 1,2,3) : SỐ?
-Hỏi: BT y/c làm gì?
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Nhận xét và chốt lại cách làm bài.
-Muốn tìm SBC chưa biết ta làm ntn?
-GV yêu cầu
Bài tập3/114:-Gọi hs đọc đề.
-HDHS phân tích đề , TT đề và xác định dạng toán.
-Y/c hs trình bày cách giải.
-Y/c hs làm bài.
-Gọi hs đọc lại bài giải.
-Nhận xét , chấm bài và chốt lại cách làm bài.
Bài tập 4/114(cột 1,2): Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu). 
-Y/c hs nhắc lại cách làm bài. 
-Y/c hs tự làm bài (theo dõi giúp đỡ những em yếu).
-Nhận xét bài làm của hs và chốt lại cách làm bài. 
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Y/c hs làm bài ở nhà trong VBT.
-Chuẩn bị bài sau: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 
-HS nhắc đề bài
- Bài tập 1/114: 1HS đọc y/c BT
-HSY trả lời.
-hs lên bảng làm bài, Hs lớp làm bảng con(HSY làm bài theo hd của gv).
-Nhận xét .
- Bài tập 2/114: HSY trả lời
-hs làm bài trên bảng , hs lớp làm vở nháp.
-HSY làm bài theo hd của gv.
-Vài hs nhắc lại qui tắt.
-HSK-G làm thêm cột 4.
- Bài tập 3/114: hs đọc đề .
-HS trả lời theo y/c của gv.
-HSK-G trình bày cách giải.
-1hs làm bài trên bảng
-HS lớp làm bài trong vở(hsy làm bài theo hd của gv).
-HSY đọc lại bài giải.
 Giải:
Số lít dầu 2 thùng có là:
 1025x2=2050(lít).
Số lít dầu còn lại là:
 2050-1350=700(lít).
 ĐS: 700lít dầu.
- Bài tập 4/114: HSY trả lời
-HSK-G nhắc lại cách làm.
-hs lớp làm bài vào vở nháp.
-HSY làm 1cột theo hd của gv.
-HS lắng nghe.
	*Rút kinh nghiệm:
......
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 44: RỄ CÂY (TT).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
-GDHS biết cách sử dụng rễ cây để chữa một số bệnh . 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Các hình trong SGK tr 84, 85.
-GV&HS chuẩn bị 1 số rễ cây dùng để ăn , làm thuốc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Rễ cây.
-Nêu đặc điểm của các loại rễ cọc,rễ chùm?
-Nêu đặc điểm của các loại rễ củ, rễ phụ?
-Nhận xét.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
-Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây.
-Gv cho hs thảo luận nhóm đôi theo thí nghiệm đã làm ở nhà.
-Cắt 1 cây rau sát gốc rồi trồng vào đất , sau 1 ngày, bạn thấy cây rau như thế nào, tại sao?
-Rễ cây mọc ở đâu?
-Nếu không có rễ ,cây có sống được không? Vì sao?
-Theo bạn, rễ có chức năng gì?
-Yêu cầu các nhóm đôi luân phiên nhau hỏi đáp về nội dung các câu hỏi vừa nêu.
-Gv nhận xét và chốt ý đúng.
*Kết luận: SGV
*Hoạt động 2: Làm việc với sgk. Kể ra được ích lợi của các loại cây.
-Yêu cầu 2 hs quay mặt vào nhau quan sát và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 tr 85 và trả lời theo gợi ý:
?Người ta sử dụng rễ cây để làm gì ?
?Kể tên một số loại rễ phình to thành củ ?
?Củ sắn, củ khoai dùng dể làm gì ?
?Rễ nhân sâm, rễ tam thất dùng để làm gì ?
-Kể tên một số rễ được dùng làm thuốc chữa bệnh ?
-Nhận xét , chốt ý đúng.
-Hỏi : Rễ cây dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
-Kết luận: Một số rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
-Liên hệ: Rễ cây rất quan trọng đối với cây , các em chú ý trồng cây phải thường xuyên tưới nước và bón phân cho cây xanh tốt.
3.Củng cố ,dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài học.Gọi hs đọc mục: “Bóng đèn toả sáng”..
-Nhận xét tiết học.Dặn hs học bài.Chuẩn bị bài sau: Lá cây.
- hs trả lời.
-Nghe và nhắc lại đề bài.
-Thảo luận theo nhóm đôi.
-Trả lời các câu hỏi của bạn đưa ra.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-HS nhắc lại kết luận
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời theo gợi ý.
-Các nhóm trình bày.
-Nhận xét , bổ sung.
-HSK-G trả lời.
-HSY nhắc lại kết luận.
-Lắng nghe.
-hs trả lời theo y/c của gv.
-2 hs đọc.
-Thực hiện y/c của gv.
	*Rút kinh nghiệm:
TIẾT 4 SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TUẦN 22
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 	- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 22
 	 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 	 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CAC HOẠT ĐỘNG :
 	1. SINH HOẠT LỚP: 
 	 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 22
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 23
 	 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 22
 	 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 23
 	- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 	 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 	 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
*****************&*****************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 22 GDKNS ATGTCKT.doc