. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời câu hỏi sgk)
B. Kể Chuyện
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)
- HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33 ( Từ ngày 22 /4 đến 26/4 năm 2013 ) Thứ / ngày Môn dạy Tên bài dạy HS khá giỏi Thứ hai 22/4/2013 Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện Đạo đức Thứ ba 23/4/2013 Chính tả Toán TN & XH Thủ công Thứ tư 24/4/2013 Tập đọc LTVC Toán Thứ năm 25/4/2013 Tập viết Toán TN & XH Thứ sáu 26/4/2013 Chính tả TLV Toán SHL TUẦN 33 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện : ( Tiết 65- 33 ) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời câu hỏi sgk) B. Kể Chuyện - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK) - HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Cuốn sổ tay. - Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: + Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì? + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Gv nhận xét và ghi điểm.. B. Bài mới: 1. Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễn cảm toàn bài, - Gv cho Hs xem tranh minh họa. * Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. + Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. + Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong Cọp vồ). - Một số Hs thi đọc. 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao cóc phải lên kiện trời? - Hs đọc thầm đoạn 2. + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi: + Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu. + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? - Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện. GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. 3: Luyện đọc lại. - Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật. - Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai. - Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai. - Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay Kể chuyện. -Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện. - Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh. + Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời. + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời. + Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4: Trời làm mưa. - Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời. - Một Hs kể mẫu đoạn. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. C. Củng cố– dặn dò. -2 HS và trả lời câu hỏi GV -Học sinh đọc thầm theo Gv. -Hs xem tranh minh họa. -Hs đọc từng câu. -Hs đọc tiếp nối từng câu trong đoạn. -Hs đọc từng đoạn trước lớp. -3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. - Hs giải thích từ. -Hs đọc đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -Một số Hs thi đọc. -Hs đọc thầm đoạn 1. +Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.. +Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa. +Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi. -Hs thảo luận câu hỏi. -Đại diện trình bày. -Hs nhận xét. +Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu với quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời. - Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. + HS lắng nghe. - Hs phân vai đọc truyện. - Các nhóm thi đọc truyện theo vai. - Hs cả lớp nhận xét. -Hs quan sát tranh. -Hs kể. -Từng cặp Hs kể chuyện. -Một vài Hs thi kể trước lớp. -Hs nhận xét. Toán : ( Tiết 161 ) KIỂM TRA ( 1Tiết ) . I. Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá : - Kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ sô; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số coa năm chữ số với (cho) số có một chữ sô(có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: ĐỀ BÀI Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 86 447 là: A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448 2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816 B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là : A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325 5. Nối chữ với số tương ứng: - Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 - Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306 - Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425 - Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001 - Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 21 617 x 4 24 210 : 3 2. Viết số thích hợp (theo mẫu): 4 giờ Hoặc 16 giờ giờ phút hoặc giờ .... phút giờ phút hoặc giờ .... phút 3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây? Đáp án: Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. 1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448 2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325 5. Nối chữ với số tương ứng: - Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 - Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306 - Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425 - Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001 - Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính: (2 điểm) x 21 617 4 86 468 24 210 3 0 21 8070 00 2(.1đ) Viết số thích hợp (theo mẫu): 4 giờ Hoặc 16 giờ 3 giờ 20 phút hoặc 15 giờ 20 phút 6 giờ 30 phút hoặc 18 giờ 30 phút 3. Bài toán: (2 điểm) Giải Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là: 230 + 340 = 570 (kg) Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được là: 570 : 3 = 190 (kg) Đáp số: 190 kg. Đạo đức : ( Tiết 33 ) THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/ Mục tiêu - Giúp Hs hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta. - Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi. - Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi. - Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tình huống. * HS: Sắm vai. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: Hs hát bài hát nói về môi trường xung quanh chúng ta. 2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1) - Gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi: + Ích lợi của môi trường trong lành ? + Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường ? - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có môi trường trong lành và nơi bị ô nhiễm. - Gv nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy môi trường trong lành. Những nơi có môi trường không trong lành (ở khu phố em , ở trường) ( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông .) => Kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn môi trường trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa có ý thức về bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai. - Gv đưa ra các tình huống. + Tình huống 1: Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền rác. Em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì? + Tình huống 3: Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra cho chó đi đại tiện ở đường phố. Em sẽ làm gì? => Gv chốt ý – kết luận: Chúng ta phải biết khuyên ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ gìn bảo vệ môi trường. * Hoạt động 3: Thực hành. - Gv chia lớp thành 2 tổ. + Tổ 1, 2 : Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp + Tổ 3: Quét cổng trường, tỉa lá cây cảnh của trường. - Gv nhận xét, tuyên dương. 5.Tổng kết – dặn dò. - Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường - Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội. - Nhận xét bài học. - HS trả lời -Hs thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giải thích rõ yêu cầu. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý. - Hs thảo luận, phân vai, trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - Hs thực hành vệ sinh trường lớp. Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 TOÁN (Tiết 162) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. + Bài tập cần là ... các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới . Toán Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: GV – HS : sgk, vbt III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Chấm vở hai bàn tổ 3. - Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra 3. Bài mới: - Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về cách giải toán . Hoạt động 1. Luyện tập Bài 1: - Gọi một em nêu đề bài 1 SGK. - Đọc từng số yêu cầu nêu số liền. trước của số đo.ù - Mời một em lên bảng viết số liền trước. -Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Mời một em lên bảng đặt tính và tính - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh gia.ù Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Ghi tóm tắt bài toán lên bảng. - Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét bài làm của học sinh. - Gọi 2hs làm bài tập. - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Nhận xét, đánh giá tiết học. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp làm vào vở bài tập . - Một em lên bảng giải bài . a/ Số liền trước số 8270 là số 8269 b/ Số liền trước số 10 000 là số 9 999 - Một em khác nhận xét bài bạn. - Lớp đổi chéo vở để chữa bài . - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . - Một em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . Bài giải - Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 (cái) - Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Đ/S: 735 cái bút chì - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới . Luyện từ và câu Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2). - Biết lắng nghe và nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: - 14 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ đầu học kì II đến nay. - Tranh minh họa câu chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”. Hs: sgk, vbt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì II ghi tựa bài lên bảng 1. Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1/3 số học sinh trong lớp (lượt gọi thứ 1) -Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 2.Bài tập 2: - Yêu cầu nhìn bảng đọc yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi tranh minh họa . - Kể mẫu câu chuyện vui một lần . - Chú lính được cấp ngựa làm gì ? - Chú sử dụng con ngựa như thế nào ? - Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? - Kể mẫu lại câu chuyện lần 2. - Mời một em giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể - Yêu cầu nhìn bảng gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện . - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì ? - Dặn dò học sinh về nhà học bài . - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu. - Vài em nhắc lại tựa bài. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại . - Nhìn bảng lớp viên chép sẵn để đọc yêu cầu bài tập 2. - Ở lớp đọc thầm và quan sát tranh minh họa. - Lớp lắng nghe kể chuyện . - Để đi làm công việc khẩn cấp . - Dẫn ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà đánh ngựa chạy rồi cắm cổ chạy theo . - Vì chú cho rằng ngựa có 4 cẳng nếu thêm 2 cẳng mình nữa là 6 cẳng sẽ chạy nhanh hơn. - Một em khá kể lại cả câu chuyện. - Nhìn bảng gợi ý thi kể lại cả câu chuyện. - Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất . - Về nhà tập đọc lại các bài thơ, đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần - Học bài và xem trước bài mới . - Làm theo yêu cầu. Thứ năm ngày 09 tháng 05 năm 2013 Tập viết Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: - 14 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ đầu học kì II đến nay . - Một số tờ phiếu phô tô ô chữ . Hs: sgk, vbt III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì II ghi tựa bài lên bảng. 1.Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1/3 số học sinh trong lớp (lượt gọi thứ 1) - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét kĩ năng đọc sau khi kiểm tra. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Nhận xét, đánh giá tiết học . - 2hs trả lời câu hỏi. - Vài em nhắc lại tựa bài. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại . - Về nhà tập đọc lại các bài thơ, đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới . --------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - Tự giác làm bài, tính toán chính xác, nhanh nhẹn , thành thạo. II. Đồ dùng dạy - học: Gv – hs : sgk, vbt III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Chấm vở hai bàn tổ 4. - Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra. 3. Bài mới: - Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về cách giải toán. Hoạt động 1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu đề bài 1 SGK. - Đọc từng số yêu cầu nêu số liền trước và số liền sau của số đó. - Mời một em lên viết số liền trước và liền sau. b/ Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Mời một em lên bảng đặt tính và tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh gia.ù Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Yêu cầu lớp tự làm vào vở rồi sửa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Ghi tóm tắt bài toán lên bảng. - Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải. - Nhận xét bài làm của học sinh. 4. Củng cố- dặn dò: - 2hs làm bài tập. - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Nhận xét, đánh giá tiết học. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp làm vào vở bài tập . - Một em lên bảng giải bài . a/ Số liền trước số 92458 là số 92457 Số liền sau số 92458 là số 92459 69 134 ; 69 314 ; 78 507 ; 83 507 - Một em khác nhận xét bài bạn. - Lớp đổi chéo vở để chữa bài . - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . - Một em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . - Lớp thực hiện làm vào vở . - Một em lên bảng làm: Các tháng có 31 ngày: Một, Ba, Năm, Bảy, Tám, Mười, Mười Hai. - Một em nêu dự kiện và yêu cầu đề . - Lớp làm vào vở, một em lên giải bài Bài giải - Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) - Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đ/S: 162cm2 - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Thực hiện theo yêu cầu. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới . Tự nhiên - Xã hội Tiết 70: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII (Kiểm tra theo đề của nhà trường) ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2011. Chính tả Tiết 70: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII (Kiểm tra theo đề của nhà trường) ------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII (Kiểm tra theo đề của nhà trường) ------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 175: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII (Kiểm tra theo đề của nhà trường) ----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: