Giáo án Lớp 3 Tuần học bài thứ 20

Giáo án Lớp 3 Tuần học bài thứ 20

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi)

Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.( Trả lời các câu hỏi trong SGK)

HS khá giỏi bước đầ biêt đọcvới giọng biểu cảm1 đoạn trong bài.

Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.

HS khá giỏi Kể lại được toàn bộ của câu chuyện

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tư duy sáng tạo: Bình luận. Nhận xét.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần học bài thứ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ hai , 
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
 Chào cờ
Tuần 20
2
Toán
Điểm giữa trung điểm của.
3
T.đọc – Kể chuyện
Ở lại với chiến khu
C2 .5 tr. 13
4
5
Anh văn
 Thứ ba, 
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Thể dục
2
Toán
Luyện tập
3
Chính tả
Ở lại với chiến khu
2b tr.16
4
Tự nhiên xã hội
Ôn tập : Xã hội
5
Anh văn
 Thứ tư 
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tổ quốc.Dấu phẩy
2
Toán
So sánh các số trong phạm vi.
3
Tập viết
Ôn chữ hoa N (TT)
4
Thủ công
Ôn tập chương II (TT)
5
Đạo đức
Đoàn kết với TN quốc tế (T2)
 Thứ năm, 
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ
C3 tr. 17
2
Thể dục
3
Toán
Luyện tập 
4
Tự nhiên xã hội
Thực vật
5
Mĩ thuật
 Thứ sáu 
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Âm nhạc
2
Chính tả
NV: Trên đường mòn HCM
BT2b tr.19-20
3
Toán
Phép cộng các số trong phạm vi..
B4 tr.104
4
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động
5
Sinh hoạt tập thể
 SH tuần 20
Tập đọc 
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi)
Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
HS khá giỏi bước đầ biêt đọcvới giọng biểu cảm1 đoạn trong bài.
Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ýï.
HS khá giỏi Kể lại được toàn bộ của câu chuyện 
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: 
Đảm nhận trách nhiệm.
Tư duy sáng tạo: Bình luận. Nhận xét.
Lắng nghe tích cực.
Thể hiện sự tự tin.
Giao tiếp.
III/ các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng:
 - Thảo luận nhoma.
 Đạt câu hỏi.
Đóng vai.
Trình bày 1 phút.
IV/Các phương tiện dạy và học:
 * GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
 * HS : SGK
V/ Tiến trình day học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
 3. Phát triển các hoạt động.
Khởi động : 
Bài cũ : Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài mới :
A .KHÁM PHÁ: 
B. KẾT NỐI:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới.
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn 
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh 
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ?
Giáo viên chốt lại: vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi 
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. 
C. THỰC HÀNH:
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xinđược chiến đấu hi sinh vì Tổquốc của các chiến sĩ nhỏ. Oâng hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em. 
Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
Kể chuyện
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi
 Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Mục tiêu : giúp học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý
Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh tập kể câu chuyện.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Gọi học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý
Giáo viên nhắc học sinh: các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
Giáo viên cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
D. ÁP DỤNG”
Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Giáo viên hỏi : 
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện. 
Học sinh đọc lại các câu hỏi 
4 học sinh lần lượt kể 
Học sinh kể chuyện theo nhóm.
Cá nhân 
Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây
Rút kinh nghiệm
Tập đọc
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/ Mục tiêu :
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung : Tình cảm nhớ thương và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì tổ quốc. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc bài thơ )
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: 
Thể hiện sự thông cảm. - Kiềm chế cảm xúc. - Lắng nghe tích cực.
III/ các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng:
 - Trình bài ý kiến cá nhân.- Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp.
IV/Các phương tiện dạy và học:
	* GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viế ... iết học.
 - Chuẩn bị : So sánh các số trong phạm vi 10 000. 
HS đọc 
A
B
D
C
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Học sinh thực hành 
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
III/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
Rút kinh nghiệm
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ Mục tiêu : 
Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 Làm bài tập 1,2
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000 
Hoạt đợng 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1
	 Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
	 Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi của HS
So sánh hai số có số chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 999  1000 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1000
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên
Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
Ví dụ 1: so sánh 9000 với 8999
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 2: so sánh 6579 với 6580 
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Giáo viên: .
Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét chung ở trong SGK
đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo, do đó so sánh tiếp cặp số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580
Hoạt đợng 2: Thực hành
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: nhóm tư, cá nhân
Bài 1 : Điền dấu >, <, =:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập 
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 < 8 nên 6579 < 6580
Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau .
III/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
Rút kinh nghiệm
Toán 
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :
Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 
Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm , tròn nghìn trên tia số và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng . Làm bài tập 1,2,3,4
III- Các hoạt động dạy học :
1-ổn định :
2-KTBC :
-So sánh các số :
7421 .. 7420
6550  5650
-Nhận xét 
3-Bài mới :
a)Giới thiệu bài :”luyện tập”
	Hoạt đợng1:Luyện tập
	Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1,2
	 Hướng dẩn lựa chọn: tính toán, thi đua, trò chơi 
	 Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi của HS
b)HD HS làm các bài tập 
Bài 1 : Điền dấu >< =
Bài 2 :
a)Viết các số từ bé đến lớn
Bài 3 : 
-2 HS lên bảng làm 
-Cả lớp còn lại làm vào bảng con
a)7766 < 7676
 8453 > 8435
 9102 < 9120
 5005 > 4905
b)1000g = 1kg
 950g < 1kg
 1kg < 1200m
 100 phút > 1giờ 30 phút
-4082 , 4208 , 4280 , 4802
b)Viết số từ lớn đến bé 
4802 , 4280 , 4208 , 4082 
a)Viết các số bé nhất có 3 chữ số 100
b)Số bé nhất có 4 chữ số 1000 
c)Số lớn nhất có 3 chữ số : 999
d)Số lớn nhất có 4 chữ số : 9999
Bài 4 :
Tổ chức cho học sinh thi đua làm 
a)Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào ?
 M B
 A >
 0 100 200 300 400 500 600
b)Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào ?
 C N D
 O 1000 3000 2000 4000 5000 6000
-Gv nhận xét tuyên dương 
-Nhóm làm đúng , nhanh 
4 .Củng cố
- Nhận xét , 
GV nhận xét tiết học:
II- Chuẩn bị: 
Các bài tập SGK
Rút kinh nghiệm
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000
I/ Mục tiêu : 
Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10.000)
Làm bài tập 1,2,3,4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động 
Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Hoạt đợng 1: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi của HS
GV viết phép tính 3526 + 2759 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
+ 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 5 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục. 
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
+ 7 chục thêm 1 chục là mấy chục ?
Giáo viên: Vậy 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 vào hàng chục.
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
GV : ta viết 2 vào hàng trăm và nhớ 1 sang hàng nghìn. 
+ Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau.
+ Vậy 3526 cộng 2759 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
3526
2759
6285
6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1
2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
Tính từ hàng đơn vị
6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1
15 gồm 1 chục và 5 đơn vị 
2 cộng 5 bằng 7
7 chục thêm 1 chục bằng 8 chục 
Hoạt đợng 2: Thực hành
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: nhóm tư, cá nhân
Bài 1 : tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
Bài 2 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét – Dặn dò : 
Chuẩn bị : Luyện tập 
GV nhận xét tiết học
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
3526 cộng 2759 bằng 6285
Cá nhân
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
III/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 3
HS : vở bài tập Toán 3.
Rút kinh nghiệm
Sinh hoạt lớp
Tuần 20
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1 . Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
 2 . Rèn HS có nề nếp, trật tự trong giờ học, nghiêm túc trong giờ học. 
 3 . Có kế hoạch học tập, bồi dưỡng HS giỏi, rèn HS yếu. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - GV : Trang trí bảng lớp cho tiết sinh hoạt.Chuẩn bị nội dung.
 - HS : Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị báo cáo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Đánh giá tình hình tuần qua:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo những việc làm được của tổ trong tuần qua
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo:
 + Tổ 1:
 + Tổ 2:
 + Tổ 3:
+ Tổ 4:
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt.
2) Phương hướng tuần tới:
Thực hiện chương trình tuần 21
Tiếp tục ổn định nề nếp học sinh
Vệ sinh sân trường, phòng lớp.
Thực hiện các phong trào
“ Hũ gạo tình bạn”.
X Kết luận: 
 + Lớp trưởng, lớp phó cần tổ chức cho lớp thực hiện tốt nhiệm vụ của lớp mình.
 - Lần lượt từng tổ báo cáo.
- Ý kiến đóng góp của HS.
- HS tham gia đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 20.doc