Giáo án lớp 3 Tuần học buổi 23

Giáo án lớp 3 Tuần học buổi 23

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 - Học sinh khá giỏi kể được từng đoạn câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác)

II/ Chuẩn bị :

SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học buổi 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23	Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Môn: Tập đọc 
Bài: NHÀ ẢO THUẬT 
I/ Mục tiêu : 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - Học sinh khá giỏi kể được từng đoạn câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác)
II/ Chuẩn bị :
SGK.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên
 HS
1: Ổn định:
2: Bài cũ : 
- Mời 3 hs đọc thuộc lòng bài “ Cái cầu” TLCH tương ứng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3:Bài mới :
Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
 Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Nhà ảo thuật”. 
Ghi bảng.
Luyện đọc
a/ GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài. 
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy. 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe.
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho cả lớp đọc đồng thanh. 
Tìm hiểu bài
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? 
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
+ Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa ?
Giáo viên : Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
Giáo viên chốt: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. 
* Luyện đọc lại
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối, theo cách phân vai.
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
- Giáo viên : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài.
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung truyện trong từng tranh:
- Giáo viên nhắc học sinh kể: 
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Cho học sinh kể lại câu chuyện .
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu 
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện .
 Củng cố 
Giáo viên hỏi:
+ Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
+ Truyện khen ngợi hai chị em Xô-phi, truyện còn ca ngợi ai nữa ?
 Dặn dò:
- Chuẩn bị: Chương trình xiếc đặc biệt.
 Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 học sinh đọcvà trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và trả lời
+ Các bạn thiếu nhi đang biểu diễn các tiết mục văn nghệ: hát chèo, thổi kèn, đánh đàn, đóng vai hề, có bạn đang vẽ 
- Học sinh nhắc tên bài.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân 
-Học sinh đọc tiếp nối 2 lượt bài.
- Cá nhân.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh.
-Học sinh đọc thầm.
+ Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
+ Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
+ Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
+ Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác.
+ Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu.
-Học sinh các nhóm thi đọc, truyện phân vai.
- Bạn nhận xét. 
- Hs nêu yêu cầu.
- Nêu: 
Tranh 1: hai chị em Xô-phi và Mác xem quảng cáo về buổi biễu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc
Tranh 2: chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát
Tranh 3: nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn hai em
Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà.
- Học sinh hình thành nhóm.
- Học sinh kể lại .
- Cá nhân 
+ Yêu thương cha mẹ; Ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp mọi người.
+ Chú Lí – nghệ sĩ ảo thuật tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Môn: Toán
Bài: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tt)
I/ Mục tiêu : 
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau ).
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn. 
 - Học sinh làm bài: 1, 2, 3, 4.
II/ Các hoạt động dạy học :
GV
 HS
1. Ổn định:
2.Bài cũ : Luyện tập 
* Viết thành phép nhân và ghi kết quả.
1234 +1234 + 1234 =
3218 + 3218 =
* Tìm x biết:
x : 3 = 1205 x : 5 = 1456
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay sẽ tiếp tục giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Ghi tựa.
Hướng dẫn
- GV viết lên bảng phép tính : 1427 x 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
 Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281
 1427
x
 3
 4281
GV gọi HS nêu lại cách tính.
Giáo viên nhắc lại:
Thực hành
Bài 1 
GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài. 
 - Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn.
GV gọi HS nêu lại cách tính.
GV Nhận xét .
Bài 2
- Gọi hs đọc y/c bài.
- Nhận xét cùng hs chốt lại.
Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài toán.
- Y/ c hs tự làm bài.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 4:
- Gọi 1hs đọc đề bài toán.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Cho 3 hs thi làm bài toán:
* Dặt tính rồi tính.
1435 x 3
- Nhận xét khen ngọi hs hiểu bài và làm bài tốt.
- Chuẩn bị: Luyện tập. 
 Nhận xét tiết học.
Hát
- 4 hs giải trên bảng, mỗi em 1 phần. Cả lớp giải vở nháp.
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 1427 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
-HS nêu
-HS theo dõi.
- HS nêu và làm bài.
- 4hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 1107 2319 1106 1218
x x x x
 6 4 7 5
 6642 9276 7742 6090
- 1hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
Giải
Cả 3 xe chở được số ki lô gam gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số: 4275 kg gạo.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân với 4.
Giải
Chu vi khu đất đó là:
1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số: 6032 m
- 3hs thi trên bảng.
Môn: Đạo đức 
Bài: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( T1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
 HS
Bài cũ : Giao tiếp khách nước ngoài ( tiết 2 )
Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang 
Hoạt động 1: kể chuyện đám tang. 
Mục tiêu: học sinh biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
Cách tiến hành :
Giáo viên kể chuyện
Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời : 
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì ?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải làm như thế ? 
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang ? 
+ Theo em, chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
Giáo viên kết luận: Tôn trọng đam tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
Mục t ... 
Em thích tiết mục nào nhất? Hãy viết cụ thể về tiết mục ấy.
- Học sinh tập kể theo nhóm đôi.
VD: 
 a/ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật xiếc. 
 b/ Buổi diễn được tổ chức ở rạp xiếc thành phố, vào tối chủ nhật tuần trước. 
 c/ Em cùng đi với cả nhà: bố, mẹ và em trai của em.
 d/ Buổi diễn có nhiều tiết mục: đu quay, người đi trên dây, xiếc hổ nhảy qua vòng lửa, đua ngựa, khỉ đi xe đạp, voi đá bóng
 e/ Em thích nhất tiết mục khỉ đua xe đạp. Tiết mục này làm khán giả cười nghiêng ngả. Trên sân khấu có 8 chú khỉ, quần áo com-lê, ca-vát rất lịch sự, mỗi chú cưỡi một chiếc xe đạp mi-ni tham dự cuộc đua 
- Cả lớp lắng nghe bạn kể và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa.
- Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân.
Môn: Toán
Bài: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) 
I/ Mục tiêu: 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- Học sinh làm bài: 1, 2, 3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.KT bài cũ: 
* Dặt tinh rồi tính: 
 9436 : 3 5478 : 4 1272 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )
Hướng dẫn
a/ Phép chia 4218 : 6
- GV viết lên bảng phép tính: 4218 : 6 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này.
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính
 -GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 4218 : 6 = 703 là phép chia hết.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
b/ Phép chia 2407 : 4
- GV viết lên bảng phép tính: 2407 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính
 -GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 3. Vậy ta nói phép chia 2407 : 4 = 601 là phép chia có dư.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Thực hành
Bài 1
GV cho HS tự làm bài:
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
Bài 2
- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước.
+ Đã sửa bao nhiêu mét đường?
+ Còn phải sửa bao nhiêu mét đường?
Bài 3
- GV phân tích cái sai.
a. Điền vào ô trống chữ Đ
b và c. điền chữ S
- Hs khá, giỏi GV có thể gợi ý: nhẩm tính "số lần chia"
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm về phép chia có chữ số 0 ở thương.
-Nhận xét tiết học
Hát
- 3hs giải trên bảng, cả lớp giải và vở nháp.
- HS suy nghĩ để tìm kết quả.
4218
 01
 18
 0
6
703
42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
- HS suy nghĩ để tìm kết quả
 240 7
 00
 0 7
3
4
601
- HS tự làm bài.
- 4hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
Số meat đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810(m)
 Đáp số: 810 m.
HS nhận xét để tìm đúng sai.
- Ở mỗi phép tính đó cho phải là 3 lần chín nên thường phải có ba chữ số. Do đó hai phép chia sau:
1608 : 4 = 42 và 2526 : 5 = 51
dư 1 là sai
- Sau đó vẫn thực hiện cả ba phép chia để tìm thương đúng.
Môn:Tập viết
Bài: ÔN CHỮ HOA : Q 
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị : 
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ : 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Phan Bội Châu .
Nhận xét chữ viết của hs.
Bài mới:
* Giới thiệu bài :
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh:
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng:
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Q, tập viết tên riêng Quang Trung và câu ca dao. 
Quê em đồng lúa, nương dâu 
Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang 
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : Q.
Hướng dẫn
a/ Luyện viết chữ viết hoa.
GV gắn chữ Q trên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ Q gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con.
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết T, S.
-Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Giáo viên viết chữ T, S hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con. 
Chữ Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ T, S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
b/ Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: Quang Trung
Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ): người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng:
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Quang Trung là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Q, T.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Quang Trung 2 lần.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
c/Luyện viết câu ứng dụng: 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
 Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ Quê, Bên. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, S : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Quang Trung: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao : 1 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
d/ Chấm, chữa bài.
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “ Quê cha đất tổ”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : R. 
Nhận xét tiết học.
Hát
- Cá nhân.
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là: Q, T, B
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời .
Học sinh viết bảng con.
- Cá nhân 
- Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ Q, T, g cao 2 li rưỡi, chữ u, a, n, r cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o.
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân.
- Chữ Q, g, l, B,h cao 2 li rưỡi
Chữ đ, d cao 2 li 
Chữ u, ê, e, m, ô, n, a, ư, ơ, â, o, s, i, ă, c cao 1 li 
Câu ca dao có chữ Quê, Bên được viết hoa.
Học sinh viết bảng con
HS viết vở.
- Cử đại diện lên thi đua. 
Cả lớp viết vào bảng con.
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN : 23
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học.
2. Kỹ năng: Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập.
3. Thi độ: Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè.
II. Chuẩn bị: bảng báo cáo của các tổ trưởng, Nhận xt của tổ, trò chơi, công tác tuần tới, phần thưởng .
 III. Các hoạt động lên lớp:
Kiểm điểm tuần qua:
- Nề nếp: Có nhiều tiến bộ.
- Học tập: còn 5 em chưa tiến bộ. 
- Chuyên cần: em Trang, Đài, Tiên, Sư, Tiến, Mi hay đi trễ.
- Tuyên dương: học sinh tích cực học tập.
- Phong trào : các bạn tham gia tích cực các phong trào do Đội phát động.
- Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
*Thư giãn : hát chung
2. Phương hướng tuần sau:
- Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu.
- Củng cố nề nếp VSCĐ, chấm VSCĐ. 
- Bỏ rác đúng nơi qui định.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự.
- Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
- Đi đúng luật giao thông.
3.Sinh hoạt văn nghệ:
- HS xung phong lên kể chuyện.
- Thi đua hát + múa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 23 CHUAN.doc