Mục tiêu:
1: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2: Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
3: Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoa. (HS khá giỏi kể được cả câu chuyện).
Tuần 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Môn: Tập đọc –kể chuyện Bài: Đối đáp với vua I/ Mục tiêu: 1: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2: Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 3: Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoa. (HS khá giỏi kể được cả câu chuyện). II/ Chuẩn bị: - SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: KTBài cũ : Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Đối đáp với vua” để thấy được tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. Ghi bảng. Hướng dẫn a/ GV đọc mẫu toàn bài. b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài. Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc Đồng thanh. Tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi : + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? Giáo viên: đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát. + Vua ra vế đối như thế nào ? + Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? Giáo viên: câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại ; biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp các bé. + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? * Giáo viên chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn hs đọc đoạn 3, 4. + Em nào nêu lại nội dung của đoạn 3? - Nhận xét phần đọc bài của hs. * KỂ CHUYỆN Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại từng đoạn câu chuyện . Cho học sinh quan sát tranh đã đánh số - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là : 3 – 1 – 2 – 4 Giáo viên cho học sinh dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Gọi học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu : Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. củng cố – Dặn dò : - Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua đã làm gì? - Chuẩn bị: Tiếng đàn. Nhận xét tiết học Hát - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 2 lượt bài. - Cá nhân. - Cá nhân - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Đồng thanh - Học sinh đọc thầm. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. + Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. + Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới. + Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. + Nước trong leo leo cá đớp cá. + Trời nắng chang chang người trói người. -Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu + Vua thử tài Cao Bá Quát, sự đối đáp thông minh, nhanh trí của Cao Bá Quát. - 2hs ngồi cạnh nhau đọc bài cho nhau nghe. - 4 hs thi đọc, hs khác bình chọn bạn đọc bài hay nhất. - Sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện. Học sinh phát biểu thứ tự đúng của từng tranh, kết hợp nói vắn tắt nội dung tranh - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Cá nhân Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Học sinh làm bài: 1, 2(a,b), 3, 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * Đặt tính rồi tính: 5078 : 5 9172 : 3 2406 : 6 - Nhận xét ghi điểm cho hs. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tâp. Hướng dẫn thực hành Bài 1 GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. GV Nhận xét, chốt lại. Bài 2 (câu c dành cho HS khá, giỏi) GV gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : Có: 2024kg gạo Đã bán: ¼ số gạo Còn lại: . . kg gạo. - Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 GV gọi HS đọc đề bài. Cho hs nêu lại cách nhẩm như bài làm của mình. Nhận xét , chốt lại. 4. Củng có – Dặn dò : - Cho vài hs nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - Nhận xét yêu cầu hs cả lớp học thuộc các quy tắc đã học. - Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát - 3 hs giải trên bảng, cả lớp giải vở nháp. - HS nêu và làm bài - Đại diện thi trên bảng. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - Học sinh nêu. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại. HS làm bài 2 Học sinh thi đua sửa bài. Lớp nhận xét. - HS đọc. Có 2024 kg gạo, đã bán 1/4số gạo đó. + Số gạo còn lại sau khi bán. + Tính được só kg gạo cửa hàng đã bán. - 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 ( kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại là: 2024 – 505 = 1518 ( kg ) Đáp số: 1518 kg. HS đọc y/c. Cá nhân làm bài vào vở. Sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở KT kết quả. - nêu theo yêu cầu của GV. Môn: Đạo đức Bài: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( tt) I/ Mục tiêu : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II/ Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1, Khởi động : 2. Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 ) Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang?Vì sao ? Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang ( tiết 2 ) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: học sinh biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu, mỗi nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu đúng lật mặt thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả lời đúng, sẽ được 1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) : Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà mình quen biết. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lí do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự. Giáo viên chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn. Nhận xét trò chơi Giáo viên kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c + Không tán thành với ý kiến a Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: giúp học sinh biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang . Cách tiến hành : Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau: Em nhìn thấy bạ ... số nhà thư pháp. Đến Văn miếu Quốc tử giám ở thủ đô Hà Nội có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ. Củng cố – Dặn dò : - Cho vài hs thi kể lại câu chuyện trên. - Nhận xét ghi điểm cho hs kể tốt. - Chuẩn bị: Kể về lễ hội. Nhận xét tiết học. Hát - 2 hs đọc lại bài văn “ kể về buổi biễu diễn nghệ thuật” Học sinh đọc Học sinh quan sát và đọc. Học sinh lắng nghe + Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn. + Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. + Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Học sinh tập kể. Học sinh kể chuyện theo nhóm + Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu. - Kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV. Môn: Toán Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu : - Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - Học sinh làm bài: 1, 2, 3. II/ Chuẩn bị : - Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài ) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập - Cho hs xem đồng và hỏi. + Kim nào chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây? + Một giờ có bao nhiêu phút? + Một phút có bao nhiêu giây? - Cho hs xem các đồng BT1 trang 122và nêu đồng hồ có mấy giờ? - Nhận xét khen ngợi hs trả lời đúng. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực xem đồng hồ chính xác đến từng giây. “Thực hành xem đồng hồ” - Ghi tựa. Hướng dẫn xem đồng hồ. Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ có các vạch chia phút. Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi học sinh: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài: + Nêu vị trí của kim ngắn và kim dài ? Giáo viên: Khoảng thời gian kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 là 13 phút. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ ba để học sinh nêu được thời điểm theo 2 cách : 6 giờ 56 phút, 7 giờ kém 4 phút Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ thứ hai: xác định xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ để sau đó tính được thời điểm của đồng hồ. Thực hành Bài tập 1 Y/C 2hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng tại mỗi thời điểm. - Y/ c hs nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. - Nhận xét chữa bài. Bài tập 2 - Cho hs tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để KT bài của nhau. Bài tập 3. - Cho 1 hs lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định hs bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. 4.Củng cố – Dặn dò : - Cho 1 hs nêu thời gian theo 1 bạn quay kim đồng hồ. - Chuẩn bị : Thực hành xem đồng hồ ( tiếp theo ) Nhận xét tiết học. Hát - Vài hs lên chỉ . - thực hiện theo yêu cầu. Học sinh lắng nghe + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút + Kim ngắn chỉ qua số 6 một chút, kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2. Cá nhân Học sinh quan sát và nêu -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, hs chỉnh sửa lỗi sai cho nhau. Nêu: a/ 2 giờ 9 phút. b/ 5 giờ 16 phút. c/ 11 giờ 21 phút. d/ 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút. e/ 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút. e/ 3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút. - Thực hiện theo yêu cầu. HS nêu HS trả lời - 3 giờ 27 phút B - 12 giờ rưỡi G - 1 giờ kém 16 phút C - 7 giờ 55 phút A - 5 giờ kém 23 phút E - 10 giờ 8 phút I - 8 giờ 50 phút H - 9 giơ 19 phút D Môn:Tập viết Bài: Ôn tập chữ: R I/ Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị : - Mẫu, vở tập viết. III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ : - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Gọi 1hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng tiết trước. - Gọi 2 hs lên bảng viết từ: Quang Trung Quê, Bên. Nhận xét chữ viết cho hs. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh : + Đọc tên riêng và câu ứng dụng: Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa R, tập viết tên riêng Phan Rang và câu ca dao Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn Ghi bảng : Ôn chữ hoa: R GV gắn chữ R trên bảng. Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ R gồm những nét nào? Cho HS viết vào bảng con Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Ph, H Giáo viên gọi học sinh trình bày Giáo viên viết chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con. Chữ R hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. *Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng: Phan Rang Giáo viên giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? + Đọc lại từ ứng dụng. GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Phan Rang là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu P, R. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Phan Rang 2 lần Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. *Luyện viết câu ứng dụng GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ Rủ, Kiếm, Hồ, Xem, Thê, Húc, Ngọc, Sơn. Giáo viên nhận xét, uốn nắn. * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ R : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Ph, H: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Phan Rang: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 1 lần Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung. 4.Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu hs viết các chữ hs còn viết sai. - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. - Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. - Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : S. Nhận xét tiết học Hát - 1hs đọc: Quang Trung Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang - 2hs viét trên bảng, hs dưới viết vào bảng con. Quang Trung Quê, Bên. - HS quan sát và trả lời. Các chữ hoa là: Q, T, B Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi. Học sinh trả lời Học sinh viết bảng con. Học sinh quan sát và nhận xét. + Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li. + Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o Cá nhân Học sinh viết bảng con Cá nhân + Chữ R, h, K, H, X, T, N, S, g cao 2 li rưỡi + Chữ u, n, a, x, e, m, c, i, ê, ô, ơ cao 1 li + Câu ca dao có chữ Rủ, Kiếm, Hồ, Xem, Thê, Húc, Ngọc, Sơn được viết hoa. Học sinh viết bảng con. HS viết vở. Cử đại diện lên thi đua Cả lớp viết vào bảng con SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN : 24 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học. 2. Kỹ năng: Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập. 3. Thi độ: Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè. II. Chuẩn bị: bảng báo cáo của các tổ trưởng, Nhận xt của tổ, trò chơi, công tác tuần tới, phần thưởng . III. Các hoạt động lên lớp: Kiểm điểm tuần qua: - Nề nếp: Có nhiều tiến bộ. - Học tập: còn 3 em chưa tiến bộ. - Chuyên cần: em Trang, Đài, Tiên, Sư, Tiến, Mi hay đi trễ. - Tuyên dương: học sinh tích cực học tập. - Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định. *Thư giãn : hát chung 2. Phương hướng tuần sau: - Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu. - Củng cố nề nếp VSCĐ, chấm VSCĐ. - Bỏ rác đúng nơi qui định. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự. - Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp. - Đi đúng luật giao thông. 3.Sinh hoạt văn nghệ: - HS xung phong lên kể chuyện. - Thi đua hát + múa. Duyệt: / 2 / 2010 PHT Nguyễn Văn Mạnh
Tài liệu đính kèm: