1 . HS hiểu
+ Thế nào là quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng
+ Sự cần thiết phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng
2 . HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày
3 . HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm láng giềng
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
+ Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em
+ Các câu ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về chủ đề bài học
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn định : Hát
2 . Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi
H : Tại sao phải tham gia việc trường việc lớp ?
ĐẠO ĐỨC Bài 7 :QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÀNG GIỀNG( tiết 1 ) I . MỤC TIÊU 1 . HS hiểu + Thế nào là quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng + Sự cần thiết phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng 2 . HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày 3 . HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm láng giềng II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN + Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em + Các câu ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về chủ đề bài học III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 . Ổn định : Hát 2 . Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi H : Tại sao phải tham gia việc trường việc lớp ? H : Em phải làm gì khi được phân công giữ khăn trải bàn và hôm đó em bị ốm ? 3 . Bài mới : gt bài , ghi đề HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Phân tích truyện Chị Thủy của em Mục tiêu : HS biết được biểu hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng * Cách tiến hành + GV kể câu chuyện theo tranh + Y/C HS đọc câu chuyện + Y/C HS đàm thoại theo câu hỏi H Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? H Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy ? H Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? H Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy ? H Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? H Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? * Kết luận : Ai cũng có lúc khó khăn , hoạn nạn . Những lúc đó rất cần sự cảm thông , giúp đỡ của những người xung quanh . Vì vậy , không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình * Hoạt động 2 : Đặt tên tranh Mục tiêu : HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi , việc làm đối với hàng xóm láng giềng * Cách tiến hành + GV chia nhóm thảo luận + Y/C thảo luận đọc tên tranh + Y/C đại diện nhóm trình bày * Kết luận : Về nội dung từng bức tranh khẳng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1 , 3 , 4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng . Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến , quan niệm có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng . Cách tiến hành + Y/C bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học a) Hàng xóm tối lửa , tắt đèn có nhau b) Đèn nhà ai nhà nấy rạng ( Tục ngữ ) c) Quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm d) Trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng + Y/C HS trình bày ý kiến của mình . GV kết luận : Các ý a , c , d là đúng ; ý b là sai . Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Dù còn nhỏ tuổi các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng + HS theo dõi + 2 em đọc câu chuyện + HS trả lời + HS nhận xét câu trả lời của bạn + 3 em nhắc lại + Các nhóm hoạt động + 4 em đại diện 4 nhóm trình bày , nhóm khác góp ý + 3 em nhắc lại + Hoạt động cá nhân , trình bày ra giấy nháp ý riêng của mình + Lần lượt từng em trình bày bổ sung 4 . Hướng dẫn thực hành + Thực hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng ¬ Tập đọc – Kể chuyện Bài 27 :NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (2 TIẾT ) I .MỤC TIÊU: A . Tập đọc : + Luyện đọc đúng : liên lạc , lên đường , áo Nùng , Hà Quảng , cỏ lúa , lững thững , lưng , lù lù , chốc lát, nắng sớm , thản nhiên , nắng sớm , thong manh , tảng đá . Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Đọc trôi chảy toàn bài , bước đầu biết thể hiện dọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện + : Rèn kỹû năng đọc –hiểu : B . Kể chuyện : + Hiểu nghĩa các từ : Kim Đồng , ông ké , Nùng , Tây đồn , thầy mo , thong manh . . . + Hiểu được câu chuyện kể về anh Kim Đồng , một liên lạc viên rất thông minh , nhanh nhẹn và là gương yêu nước tiêu biểu của một thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp + Dực vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện + Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II .CHUẨN BỊ : + GV : tranh minh họa bài tập đọc , bảng phụ ghi phần hướng dẫn đọc + HS : có sgk III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định : Hát 2) Bài cũ : gọi 3 em đọc bài “ Cửa Tùng ” H : Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? H : Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ? H : Đọc và nêu NDC của bài ? 3 .Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề – 1 em nhắc lại HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * HĐ1 : Luyện đọc + GV đọc mẫu lần một + Y/C HS đọc bài + HD đọc thầm tìm hiểu bài H : Người liên lạc nhỏ trong bài chính là ai ? + Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó , dễ lẫn + HD chia đoạn : 4 đoạn + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : + Y/C 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài . Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng sai câu nào thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng + Y/C HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó . GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy HS chưa hiểu + Y/C HS luyện đọc theo nhóm + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm + Y/C HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 * HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài + GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp + Y/C HS đọc lại đoạn 1 H : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? H : Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ ? H : Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? H : Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? Ý1 : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ và nhận nhiệm vụ + Giảng : Vào năm 1941 , các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết . Chính vì thế các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch . Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ . Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí , dũng cảm + Y/C đọc đoạn 2 và 3 H: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? H : Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? Ý2 : Kim Đồng là người dũng cảm mưu trí * NDC : Câu chuyện kể về Anh Kim Đồng một liên lạc viên rất thông minh nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu cho thiếu nhi trong thời kì kháng chiến chống Pháp * HĐ3: Luyện đọc lại bài + Hướng dẫn cách đọc diễn cảm + Y/C HS đọc + Thi đọc giữa các nhóm + GV nhận xét tuyên dương Tiết 2 : KỂ CHUYỆN + Y/C HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện dựa vào tranh kể lại toàn bộ chuyện Người Liên Lạc Nhỏ H : Tranh minh hoạ điều gì ? H : Hai bác cháu đi dường như thế nào ? H : Hãy kể lại nội dung của tranh 2 ? + Y/C HS quan sát tranh 3 H : Tây đồn hỏi Kiêm Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ? H Kết thúc của câu chuyện như thế nào ? * Kể Theo Nhóm + Chia HS thành nhóm nhỏ và Y/C HS kể chuyện theo nhóm * Kể Trước Lớp + Tuyên dương HS kể tốt + HS lắng nghe + 1 em đọc – đọc chú giải + Lớp đọc thầm – tìm hiểu bài + HS trả lời: Là Anh Kim Đồng + HS đọc các từ cần chú ý phát âm đúng , sau đó mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài + Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV + 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn , chú ý khi đọc các câu : Ôâng ké ngồi ngay xuống bên tảng đá , / thản nhiên nhìn bọn lính , / như người đi đường xa , / mỏi chân , / gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát .// + Bé con / đi đâu sớm thế ? // ( Gịong hách dịch ) + Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm . // ( Gịong bình tĩnh , tự nhiên ) + Gìa ơi ! // Ta đi thôi ! // Về nhà cháu còn xa đấy ! // Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm . // + Thực hiện yêu cầu của GV + Mỗi nhóm 4 HS , lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm + 2 nhóm thi đọc tiếp nối + Đọc đồng thanh + 1 HS đọc , cả lớp cùng theo dõi trong sgk + 1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm + Anh Kiêm Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới + Bác các bộ đóng vai một ông già Nùng . Bác chống gậy trúc , mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay , trông bác như người Hà Qủang đi cào cỏ lúa + HS thảo luận cặp đôi , sau đó đại diện HS trả lời : Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống , đóng giả làm người Nùng , bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người , địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ + Kim Đồng đi đằng trước , bác cán bộ lững thững theo sau . Gặp điều gì đáng ngờ , người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường + 2 em nhắc lại + HS nghe giảng + 1 em đọc lớp đọc thầm theo + Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần + Chúng kêu ầm lên + 2 em nhắc lại + 3 em nhắc lại + 1 em đọc đoạn 1 + 3 em đại diện 3 nhóm đọc , lớp theo dõi nhận xét + 1 em đọc + Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu + Kim Đồng đi đằng trước , bác cán bộ lững thững theo sau . Gặp điều gì đáng ngờ , người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường + 1 HS kể , cả lớp theo dõi và nhận xét : Trên đường đi , hai bác cháu gặp ... ài + 1 em đọc Y/C trong sgk + 3 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào nháp + Đọc lại lời giải và làm bài vào vở + 1 HS đọc y/c trong sgk + Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối . Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống + Đọc lại lời giải và làmbài vào vở + Tay làm hàm nhai , tay quai miệng trễ + Nhai kĩ no lâu , cày sâu tốt lúa * Lời giải + Chim có tổ , người có tông + Tiên học lễ , hậu học văn + Kiến tha lâu cũng đầy tổ 4 . Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học , tuyên dương những em viết đúng , đẹp + Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 28 :TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG( tiếp theo ) I . MỤC TIÊU + HS biết vận dụng sự tưởng tượng của mình để vẽ lại được bức tranh sơ lược về toàn cảnh các cơ quan hành chính , văn hóa , y tế ở nơi em sống + HS vận dụng vẽ đúng và đẹp II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 2 em trả lời câu hỏi sau H : Hãy kể tên những cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế cấp tỉnh có trong các trang sgk ? H : Hãy kể tên những cơ quan hành chính văn hoá , giáo dục , y tế nơi em đang ở ? 3) Bài mới : gt bài , ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HD vẽ tranh Mục tiêu : biết vẽ và sơ lược về bức tranh Toàn cảnh có các cơ quan hành chính , văn hoá , y tế , của tỉnh nơi em đang sống . Cách tiến hành : Bước 1 :+GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về cơ quan hành chính , văn hoá , giáo dục . + HD học sinh vận dụng trí tưiởng tượng để vẽ Bước 2 : +YC học sinh dán các tranh đã vẽ lên tờ giấy A4 theo nhóm . + Các nhóm mô tả tranh vẽ của nhóm mình trước lớp . + GV +HS quan sát .nhận xét , đánh giá tranh vẽ của các nhóm . + Động viên khuyến khích những em vẽ có sự tưởng tượng sáng tạo . + HS chú ý lắng nghe . + HS thực hành vẽ bằng sự tưởng tượng của mình . + Mỗi bàn 1 nhóm dán bài vẽ lên tờ giấy A4 + Mỗi nhóm 1 em mô fả từng bài trong nhóm của mình . + Lớp lắng nghe . + Cả lớp chú ý lắng nghe Củng cố – Dặn dò : +YC 1em nhắc lại các cơ sở hành chính , văn hoá , giáo dục ,y tế , ở địa phương em đang sống . + GV nhận xét tiết học , Tuyên dương . TẬP LÀM VĂN Tiết 14 :NGHE KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC . GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I . MỤC ĐÍCH Y/C + Dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui Tôi cũng như bác , tìm được chi tiết gây cười của câu chuyện + Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn + HS biết dựa vào gợi ý kể lại được hoạt động của tổ trong tháng qua II . CHUẨN BỊ + GV : Viết gợi ý ra bảng phụ + HS : Chuẩn bị hệ thống hoạt động của tổ trong tháng qua III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Trả bài và nhận xét bài làm của HS , ở tiết trước 3) Bài mới : gt bài , ghi đề , 2 HS nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD kể chuyện + GV kể chuyện 2 lần H : Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? H : Ông nói gì với người đứng cạnh ? H : Người đó trả lời ra sao ? H : Câu trả lời có gì đáng buồn cuời? + Y/C HS kể lại toàn bộ câu chuyện trứơc lớp + Y/C HS kể chuyện theo cặp + Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp + Nhận xét và cho điểm HS * HĐ2 : Kể về hoạt động của tổ em + Gọi HS đọc yêu cầu của bài hai và nội dung gợi ý H : Bài tập y/c em giới thiệu điều gì ? H : Em giới thiệu những điều này với ai ? Hướng dẫn : Đoàn khách đến thăm lớp có thể là cac thầy cô trong trường , ban giám hiệu nhà trường , các thầy cô của trường khác , hội phụ huynh của trường . . . vì thế khi tiếp đón họ các em phải thể hiện sự lễ phép , lịch sự . Trước khi giới thiệu về tổ mình , các em cần có lời chào hỏi băn đầu . Khi giới thệu về tổ các em có thể dựa vào gợi ý của sgk , có thể thêm các nội dung khác nhưng cần cố gắng nói thành câu , nói rõ ràng và tự nhiên + Gọi HS nối tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài + Chia HS thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm . Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ ( VD : giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó , giới thiệu về các hoạt động trong tổ , nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm trình bày ra trước lớp . . . ) + Nhận xét và cho điểm HS + HS nghe + Vì nhà văn quên không mang kính + Ôâng nói : “ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với ” + Người đó trả lời : “ Xin lỗi . Tôi cũng như bác thôi , vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chiụ mù chữ ” + Câu trả lời đáng buồn là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ . + 2 HS khá kể , cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn + 2 HS ngồi cạnh nhau kể chuyên cho nhau nghe + 5 HS thực hành kể trước lớp + 1 HS đọc yêu cầu , 2 HS đọc nội dung gợi ý , cả lớp đọc thầm đề bài + giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua + Em giới thiệu với một đoàn khách trong lớp + 3 HS nói lời chào mở đầu Ví dụ : Thưa các bác , các chú , các cô , cháu là Hằng , học sinh tổ Ba . Chúng cháu rất vui được đón các bác , các chú , các cô đến thăm lớp và đặc biệt được giới thiệu với các bác , các chú , các cô về tổ Ba thân yêu của chúng cháu . . . / Thay mặt cho các bạn HS tổ Một , em xin chào các thầy cô và chúc các thầy cô mạnh khoẻ . Hôm nay , chúng em rất vui mừng được đón các thầy cô đến thăm lớp và thăm tổ Một của chúng em . . . + 1 HS nói trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét , bổ sung nếu cần + Hoạt động theo nhóm nhỏ , sau đó một số HS trình bày trước lớp . Cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn bạn kề đúng , kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình 4 . Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 TOÁN Tiết 70 :CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( tiếp theo ) I .MỤC TIÊU + Gíup HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) + Gỉai bài toán có lời văn bằng một phép tính chia + Vẽ hình tứ giác có hai góc vuông + Củng cố về biểu tượng về hình tam giác , hình vuông , xếp hình theo mẫu II . CHUẨN BỊ + GV : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông + HS : Có sgk III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài Đặt tính rồi tính : 84 : 7 67 : 5 96 : 6 68 : 2 73 : 6 59 : 5 + GV sửa bài , nhận xét , ghi điểm 3) Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số + HD phép chia : 78 : 4 + Y/C HS đặt tính cột dọc và tính 78 4 7 chia 4 được 1, viết 1. 4 19 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3 38 Hạ 8, được 38 ; 38 chia 4 được 9, 36 viết 9 ; 9 nhân 4 bằng 36 2 38 trừ 36 bằng 2 + Y/C HS nêu kết quả và cách làm . GV chốt : Đây là phép chia có dư * HĐ2 :HD luyện tập – thực hành Bài 1 + Xác định yêu cầu của bài , sau đó cho HS tự làm bài + Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng + Y/C HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình + Y/C HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + GV sửa bài Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề H : Lớp học có bao nhiêu HS ? H : Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào ? + Y/C HS tìm số bàn có 2 HS ngồi H : Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn không có chỗ ngồi ? H : Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất một bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi . Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ? + HD HS trình bày lời giải bài toán vào vở Bài Giải Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 ) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn , còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa . Vậy số bàn cần có ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( cái bàn ) Đáp số : 17 cái bàn Bài 3 : + Gíup HS xác định yêu cầu của bài , sau đó cho các em tự làm bài + Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ : + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh Bài 4 : Thi ghép hình + Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ . Sau 2 phút , tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc + Tuyên dương tổ thắng cuộc + 1em đọc lại phép tính + 1 em lên bảng , lớp làm vào vở nháp + Lần lượt nêu kết quả va cách làm + 4 em lên bảng thực hiện các phép tính 77 : 2 ; 86 : 6 ; 69 : 3 ; 78 : 6 . HS cả lớp làm bài vào vở bài tập + Lần lượt nhận xét bài làm của bạn + 4 em nêu từng bước làm + 2 em đổi chéo vở kiểm tra bài + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề + Lớp học có 33 HS + Loại bàn trong lớp là loại bàn hai chỗ ngồi + Số bàn có 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn ( dư 1 bạn HS ) + Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi + Trong lớp có 16 + 1 = 17 ( chiếc bàn ) + H S làm vào vở , 1 em lên bảng làm + HS tự sửa bài + 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 4 . Củng cố – dặn dò + Y/C HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Tài liệu đính kèm: