- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các CH trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện truyện dựa theo tranh minh hoạ.( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
TUẦN 17 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 TËp ®äc - KĨ chuyƯn Tiết 49-50: MỒ CÔI XỬ KIỆN A. Mơc tiªu: - §äc ®ĩng, rµnh m¹ch, biÕt ng¾t, nghØ h¬i hỵp lÝ sau dÊu chÊm, dÊu ph¶y vµ gi÷a c¸c cơm tõ; bíc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ngêi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt. - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các CH trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện truyện dựa theo tranh minh hoạ.( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Gi¸o dơc hs thËt thµ th«ng minh B. ChuÈn bÞ : Tranh minh họa truyện trong SGK. ®äc C. Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê ngoại và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc mẫu toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côiâ , bồi thường ). -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn. + Gọi HS đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? +Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào ? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? - KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... TiÕt2: d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Gọi HS đọc cả bài. - Theo dõi, bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện : 1.Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện. 2.H/dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi HS khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . 3. Củng cố - dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3 HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó theo hướng dẫn của GV. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Tìm hiểu các từ khó ở phần chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn trong bài. - 1 em đọc cả bài. - Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Côiâ. - Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền . - HSTL - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả. - Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nảy lên - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. - Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. - Lớp lắng nghe. Tốn Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) A. Mơc tiªu: - Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. B.Chuẩn bị C. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - KT2 em:Tính giá trị của biểu thức sau: 11 x 8 - 60 306 + 93 : 3 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 BT trên? - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính GT của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2 - Mời HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Mời HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét chữa bài. - Rút ra quy tắc: (sgk) - Goi HS ®äc quy tắc. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS lên bảng tính, lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại QT vừa học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn bài. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: - Lắng nghe. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét, bổ sung - 1HS ®äc quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. -2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp. - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung - 2HS nhắc lại QT vừa học. Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 To¸n Tiết 82: LUYỆN TẬP A. Mơc tiªu: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “. - Giáo dục HS yêu thích học toán. B.Chuẩn bị C. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT: ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 ) - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức. - Yêu cầu HS làm vở các biểu thức còn lại. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù *Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. *Bài 3(dịng 1): - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. *Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS tự xếp 8 hình tam giác thành hình như SGK. - Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn do ø: -Yêu cầu HS nêu lại QT tính giá trị biểu thức. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn bài. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Một em nêu đề bài . - Cả lớp làm chung một bài mẫu . 238 – ( 55 – 35 ) = 238 - 20 = 218 - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 175–(30 + 20 ) = 175 – 50 = 125 - Một học sinh nêu yêu cầu bài . - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vơ.û - 2 học sinh lên bảng thực hiện. - 1 HS nêu bài toán. Lớp tự xếp 8 hình tam giác thành hình như SGK. - Theo dõi, nhận xét. - Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức. - Lắng nghe. ChÝnh t¶ ( nghe -viết ) Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM A. Mơc tiªu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT(2) a/b. * HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. B. ChuÈn bị: - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2. C. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết nháp một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: ... àn ơn đáp nghĩa của các TB, gia đình LS ở địa phương. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. - Lần lượt từng em lên múa, hát những bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ , bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi - Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương. - Vài học sinh nhắc lại. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013 To¸n Tiết 85: HÌNH VUÔNG A Mơc tiªu: - HS nhận biết về hình vuông qua yếu tố cạnh và góc của nó. Vẽ được hình vuông đơn giản - Giáo dục HS thích học toán. B ChuÈn bÞ: Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . C. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - KT HS bài Hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Giới thiệu hình vuông sgk . - HS dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nhận xét về các cạnh, góc của hình vuông? - KL: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi học sinh nhắc lại KL. b) Luyện tập: *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ rồi kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông . - Gọi học sinh lên bảng kẻ . - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ rồi vẽ theo mẫu vào nháp. - Gọi học sinh lên bảng vẽ. Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn bài. - 1HS lên bảng làm bài 3 tiết trước . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp quan sát. - 1HS nêu kết quả. - Lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. -5 - 6 học sinh nhắc lại KL. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông . - Vài HS nêu miệng kết quả. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát kĩ hình vẽ rồi vẽ theo mẫu vào nháp. - 2 HS lên bảng vẽ. Lớp nhận xét, bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại. TËp lµm v¨n Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN A. Mơc tiªu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị nông thôn. * GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. B. ChuÈn bÞ: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . C. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị). - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi học sinh đọc bài tập :Viết được một bức thư ngắn cho bạn để kể những điều đã biết về thành thị ( nông thôn). - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to. - Hướng dẫn cách viết thư. - Mời HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 3. Củng cố - Dặn dò: + Qua bài học này em thấy cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương như thế nào? + Em cần làm gì góp phần giữ gìn , bảo vệ cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương mình? - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT. - 2 em lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. - Cả theo dõi, nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. 1 HS đọc to. - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Lắng nghe . - Cả lớp viết bài vào vở. - 5-6 Đọc lại lá thư của mình trước lớp . Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - HS trả lời. - Lắng nghe. Tù nhiªn-x· héi Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ I A .Mục tiªu : - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. B Chuẩn bị Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. C. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông? - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng ? Bước 1 : - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm Bước 1 : - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? - Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . -Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung . *Hoạt động3 : vẽ sơ đồ gia đình . Bước 1 : - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân . - Vẽ sơ đồ của gia đình mình . Bước 2 : -Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nêu nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn về nhà ôn lại bài chuẩn bị KT học kỳ I. - 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài :” An toàn khi đi xe đạp “. - Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh - Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của GV. 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK. - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp . - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung ù . - Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy . - Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp . - Vài học sinh nhắc lại. - Lắng nghe. Thđ c«ng TiÕt 17: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ A. Mơc tiªu: - Biết cách Kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ . - Rèn kĩ năng cắt, dán chữ. B ChuÈn bÞ - Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy nháp , bút chì , kéo thủ công, thước kẻ. C. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ VUI VẺ. + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ? + Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó? - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V , U , E , I. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : + Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn: kẻ, cắt các chữ V, U, I, E như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10.. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1ô vuông. Cắt theo đường kẻ. + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái cách nhau 1ô vuông; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán trên chữ E. - Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm. * Xong GV làm mẫu. + Cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nha øtập cắt, chuẩn bị giờ sau thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ . - Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau. - 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I . - Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi. - Theo dõi nhớ cách làm. - Tiến hành tập kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp . - Vài học sinh nhắc lại. - Lắng nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: