Giáo án lớp 3 Tuần số 24 năm 2011

Giáo án lớp 3 Tuần số 24 năm 2011

/ Mục tiêu:

+ TĐ : Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

+ KC : Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo trnh minh họa.

*KNS :

- Tự nhận thức.

- Thể hiện sự tự tin.

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 24 (Từ 14 / 02 đến 18 / 02/ 2011)
Thứ
Mơn học
Tiết
Tên bài dạy
2
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn 
Đạo đức
1
2
3
4
Đối đáp với vua
Đối đáp với vua
Luyện tập
Tơn trọng đám tang (tiết 2)
3
Chính tả
Tốn
TN – XH
Thủ cơng
1
2
3
4
Nghe viết: Đối đáp với vua
Luyện tập chung
Hoa 
Đan nong đơi (tiết 2)
4
Tập đọc
Tốn
LTVC
1
2
3
Tiếng đàn
Làm quen với số La Mã 
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
5
Tập viết
Tốn
TN & XH
1
2
3
Ơn chữ hoa R
Luyện tập 
Quả
6
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
4
Nghe – viết: Tiếng đàn
Thực hành xem đồng hồ
Nghe – kể : Người bán quạt may mắn
Sinh hoạt cuối tuần
Tuần 24	Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Môn: Tập đọc –kể chuyện
Bài: Đối đáp với vua
I/ Mục tiêu: 
+ TĐ : Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ KC : Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo trnh minh họa.
*KNS : 
- Tự nhận thức.
- Thể hiện sự tự tin.
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định
II/ Chuẩn bị:
 - SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định:
KTBài cũ : 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Đối đáp với vua” để thấy được tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. 
Ghi bảng.
Hướng dẫn
a/ GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài. 
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh.
Tìm hiểu bài
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Giáo viên: đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
Giáo viên: câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại ; biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp các bé.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
* Giáo viên chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn hs đọc đoạn 3, 4.
+ Em nào nêu lại nội dung của đoạn 3?
- Nhận xét phần đọc bài của hs.
* KỂ CHUYỆN
Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại từng đoạn câu chuyện .
Cho học sinh quan sát tranh đã đánh số 
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là : 3 – 1 – 2 – 4 
Giáo viên cho học sinh dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
Gọi học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?
Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?
Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
4. củng cố – Dặn dò : 
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua đã làm gì?
 - Chuẩn bị: Tiếng đàn.
Nhận xét tiết học
Hát
- 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 2 lượt bài.
- Cá nhân.
- Cá nhân 
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Đồng thanh 
- Học sinh đọc thầm.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
+ Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua.
+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
+ Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
+ Nước trong leo leo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
-Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
+ Vua thử tài Cao Bá Quát, sự đối đáp thông minh, nhanh trí của Cao Bá Quát. 
- 2hs ngồi cạnh nhau đọc bài cho nhau nghe.
- 4 hs thi đọc, hs khác bình chọn bạn đọc bài hay nhất.
- Sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện.
Học sinh phát biểu thứ tự đúng của từng tranh, kết hợp nói vắn tắt nội dung tranh
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Cá nhân 
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu : 
 - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 - Học sinh làm bài: 1, 2(a,b), 3, 4.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt tính rồi tính:
 5078 : 5 9172 : 3 2406 : 6
- Nhận xét ghi điểm cho hs.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tâp.
Hướng dẫn thực hành
Bài 1
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
GV Nhận xét, chốt lại.
Bài 2 (câu c dành cho HS khá, giỏi)
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
 Tóm tắt :
Có: 2024kg gạo
Đã bán: ¼ số gạo
Còn lại: . . kg gạo.
- Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 4 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Cho hs nêu lại cách nhẩm như bài làm của mình.
Nhận xét , chốt lại.
4. Củng có – Dặn dò : 
- Cho vài hs nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết.
- Nhận xét yêu cầu hs cả lớp học thuộc các quy tắc đã học.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học
Hát
- 3 hs giải trên bảng, cả lớp giải vở nháp.
- HS nêu và làm bài
- Đại diện thi trên bảng.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn.
- Học sinh nêu.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
HS làm bài
2 Học sinh thi đua sửa bài.
Lớp nhận xét.
- HS đọc. 
Có 2024 kg gạo, đã bán 1/4số gạo đó. 
+ Số gạo còn lại sau khi bán.
+ Tính được só kg gạo cửa hàng đã bán.
- 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 ( kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 505 = 1518 ( kg )
Đáp số: 1518 kg.
HS đọc y/c.
Cá nhân làm bài vào vở. Sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở KT kết quả. 
- nêu theo yêu cầu của GV.
Môn: Đạo đức
Bài: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( tt)
I/ Mục tiêu :
 - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
 - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
*KNS : Kỹ năng thể hiện sự thông cảm trước sự đau buồn của người khác.
- Kỹ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. 
II/ Chuẩn bị:
 - Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1, Khởi động : 
2. Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )
Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang?Vì sao ?
Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang ( tiết 2 )
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
Mục tiêu: học sinh biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu, mỗi nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu đúng lật mặt thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả lời đúng, sẽ được 1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) :
Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà mì ... rong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc như:
 + Ăn tươi
+ Làm mứt hoặc sơ-ri hay đóng hộp 
+ Làm rau dùng trong bữa ăn 
+ Ép dầu 
Nhận xét, tuyên dương 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Động vật . 
Hát
Học sinh nêu 
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
 Môn: chính tả
Bài : TIẾNG ĐÀN 
I/ Mục tiêu :
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	- Làm đúng bài tập 2b.
II/ Chuẩn bị : 
	- VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định
KTBC.
- Viết 4 từ có thanh hỏi, ngã
Giáo viên nhận xét ghi điểm cho hs tìm được và viết đúng.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Tiếng Đàn.
- Ghi tựa.
Hướng dẫn
a/ Trao đổi về nội dung. 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Ghi bảng và phân tích tiếng khó viết. Sau đó xoá và đọc lại cho hs viết.
* HD thêm 1số từ nếu thấy khĩ.
d/ Đọc cho hs viết:
- GV đọc thông thả từng cụm từ, từng câu, .
e/ Soát lỗi.
- Đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho hs soát lỗi.
- g/ Chấm chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt.
+ Nêu: Tổng số: 9,10: 7,8: 5,6: dưới 5.
+ Nội dung bài chép. Chữ viết đẹp xấu. Cách trình bày đúng chưa, sạch dơ, cĩ đủ chữ hay thiếu.
 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2b.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
 Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng thanh hỏi
Đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả 
 Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng thanh ngã
Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
- Nhận xét chốt lại.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Yêu cầu hs viết lại các chữ hs còn viết sai qua bài chấm.
 - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- HS viết.
- Học sinh nghe.
-2 học sinh đọc. 
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rủ xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên máy nhà.
+ Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Đoạn văn có 6 câu.
+ Những chữ đầu mỗi câu.
Học sinh đọc.
- Tự tìm và nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- Viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
- Trao đổi vở chữa lỗi bằng bút chì ra lề.
- Nghe nhớ thiếu soát.
- 1hs đọc yêu cầu VBT.
- làm bài.
- Đọc bài làm của mình.
- 2hs thi làm bài trên bảng.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Môn: Toán
Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). 
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. 
- Học sinh làm bài: 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị :
 - Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài )
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.KTBC: Luyện tập 
- Cho hs xem đồng và hỏi.
+ Kim nào chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Một phút có bao nhiêu giây?
- Cho hs xem các đồng BT1 trang 122và nêu đồng hồ có mấy giờ?
- Nhận xét khen ngợi hs trả lời đúng.
 3.Bài mới :
Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực xem đồng hồ chính xác đến từng giây. “Thực hành xem đồng hồ”
- Ghi tựa.
Hướng dẫn xem đồng hồ.
Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ có các vạch chia phút. 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi học sinh:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài:
+ Nêu vị trí của kim ngắn và kim dài ?
Giáo viên: Khoảng thời gian kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 là 13 phút. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ ba để học sinh nêu được thời điểm theo 2 cách : 6 giờ 56 phút, 7 giờ kém 4 phút 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ thứ hai: xác định xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ để sau đó tính được thời điểm của đồng hồ.
Thực hành
Bài tập 1
Y/C 2hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng tại mỗi thời điểm.
- Y/ c hs nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 2
- Cho hs tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để KT bài của nhau.
Bài tập 3.
- Cho 1 hs lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định hs bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. 
 4.Củng cố – Dặn dò : 
- Cho 1 hs nêu thời gian theo 1 bạn quay kim đồng hồ.
- Chuẩn bị : Thực hành xem đồng hồ ( tiếp theo )
Nhận xét tiết học.
Hát
- Vài hs lên chỉ .
- thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh lắng nghe
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút 
+ Kim ngắn chỉ qua số 6 một chút, kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2.
Cá nhân
Học sinh quan sát và nêu 
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, hs chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
Nêu:
a/ 2 giờ 9 phút.
b/ 5 giờ 16 phút.
c/ 11 giờ 21 phút.
d/ 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
e/ 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút.
e/ 3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 HS nêu HS trả lời
- 3 giờ 27 phút B
- 12 giờ rưỡi G
- 1 giờ kém 16 phút C
- 7 giờ 55 phút A
- 5 giờ kém 23 phút E
- 10 giờ 8 phút I
- 8 giờ 50 phút H
- 9 giơ 19 phút D
Môn: Tập làm văn
Bài: NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN 
I/ Mục tiêu : 
- Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II/ Chuẩn bị :
- Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định:
KTBC: 
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Nhận xét ghi điểm cho hs .
Bài mới :
Giới thiệu bài: 
 Giờ TLV này các em sẽ nghe kể, sau đó nhớ lại và dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể lại câu chuyện “ Nghe kể Người bán quạt may mắn”
- Ghi tựa.
* Hướng dẫn HS kể chuyện
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt. 
Giáo viên cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi y.ù
Giáo viên kể chuyện lần 1 ( Phần đầu: chậm rãi, thong thả thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện). 
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ ngữ:
Lem luốc: bị dây bẩn nhiều chỗ
Cảnh ngộ: tình trạng không hay mà người ta gặp phải 
- Giáo viên kể lần 2, lần 3 và hỏi :
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
Giáo viên cho 3 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung câu chuyện.
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. 
Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm. Cả lớp bình chọn Cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
Giáo viên chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý. Ở ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn miếu Quốc tử giám ở thủ đô Hà Nội có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ.
 Củng cố – Dặn dò : 
- Cho vài hs thi kể lại câu chuyện trên.
- Nhận xét ghi điểm cho hs kể tốt.
- Chuẩn bị: Kể về lễ hội. 
Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 hs đọc lại bài văn “ kể về buổi
biễu diễn nghệ thuật”
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát và đọc.
Học sinh lắng nghe 
+ Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn. 
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt.
Học sinh tập kể.
Học sinh kể chuyện theo nhóm 
+ Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu.
- Kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 24 chuan.doc