Giáo án lớp 3 Tuần học số 06

Giáo án lớp 3 Tuần học số 06

Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

 Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

 KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân – Ra quyết định – Đảm nhận trách nhiệm.

II/ PHƯƠNG PHÁP:

 Trải nghiệm – Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.

III/ CHUẨN BỊ:

 Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học số 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 23/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 11
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ MỤC TIÊU:
	Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
	Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân – Ra quyết định – Đảm nhận trách nhiệm.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Trải nghiệm – Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc bài – TLCH bài Cuộc họp của chữ viết.
	Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Bài tập làm văn.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
	- Hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi: Nhưng / chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này ? (giọng băn khoăn). Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế ? (giọng ngạc nhiên)
	- Giải nghĩa từ khó SGK.
	- Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.
	- Cho HS thi đua đọc theo nhóm.
	- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH.
	+ Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì ? (Cô-li-a)
	+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ? (Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?)
	- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH.
	+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ? (Cô-li-a khó kể ra những việc làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm hết tất cả mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô-li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học bài lại thôi.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 3 – TLCH.
	+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm các gì để bài viết dài ra ? (Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả.”)
	- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 4 – TLCH.
	+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quàn áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ? (Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo làm việc này.)
	+ Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ? (Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	+ Bài học giúp em hiểu ra điều gì ? (Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
	- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. (cả bài)
Hoạt động 4: Kể chuyện:
- GV nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
	- Cho HS thảo luận nhóm sắp xếp lại trật tự các tranh. (3 – 4 – 2 – 1)
	- Các nhóm trình bảy.
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS nêu yêu cầu BT2.
	- Cho HS tập kể 1 đoạn tùy ý của câu chuyện theo nhóm đôi.
	- Cho HS thi đua kể trước lớp.
	- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	+ Em có thích bạn nhỏ trong truyện này không ? Vì sao ?
	- Nhận xét tiết học – Dặn dò tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 11
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ MỤC TIÊU:
	- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
	- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
	- Nêu cách phòng tránh cách bệnh kể trên.
	- HS Khá giỏi: Nêu đượctác hại của việc không giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Quan sát – Thảo luận.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Tranh phóng to cơ quan bài tiết nước tiểu.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH:
	+ Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
	+ Hãy nêu vai trò của thận trong hoạt động bài tiết nước tiểu ?
	- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận:
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Cho HS thảo luận nhóm – TLCH:
	+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? (Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng, )
	- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Quan sát – Thảo luận:
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh SGK – TLCH:
	+ Các bạn trong tranh đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
	- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	- Nhận xét – bổ sung.
	+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? (Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo; hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.)
	+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? (Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận, )
	- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Giáo dục – Liên hệ thực tế.
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 26
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
	- Làm BT 1 – 2 – 4.
II/ CHUẨN BỊ:
	Phiếu học tập BT 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
	+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ?
	- Gọi HS làm BT
	Tìm của 24 m.	Tìm của 27kg.
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS làm BT.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Hoạt động 2: Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS tóm tắt – giải BT.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Hoạt động 3: Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS thảo luận thi đua nhóm.
	- HS thảo luận.
	- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 23/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 11
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
	- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2) và BT3 a.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Bảng phụ BT2 – BT3a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Gọi HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
	a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn.
- GV đọc bài chính tả.
	- Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn ta viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: 
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
BT2: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
- Cho HS làm BT.
a/ (kheo, khoeo) : khoeo chân	b/ (khẻo, khoẻo) : người lẻo khoẻo
	c/ (nghéo, ngoéo) : ngoéo tay
- Nhận xét – sửa sai.
BT3a: Điền vào chỗ trống s hay x :
- Cho HS làm BT.
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
- Nhận xét – sửa sai.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 27
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hêt ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Làm BT 1, 2 (a), 3.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
	- Gọi HS lên bảng làm BT.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
- Viết bảng 96 : 3 =
- Hướng dẫn cho HS đặt tính và tính:
96
3
	9 chia 3 được 3, viết 3.
9
32
	3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0.
06
	Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2, viết 2.
 6
	2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
 0
	- Vậy 96 : 3 = 32
	Lưu ý: Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải, viết số theo đúng hàng.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 2: 
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3: Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 12
CƠ QUAN THẦN KINH
I/ MỤC TIÊU:
	- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Quan sát – Thảo luận.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Tranh phóng to cơ quan thần kinh.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH:
	+ Tại sao chúng ta phải thường xuyên giữ gìn và vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
	+ Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
	- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh – Thảo luận nhóm – TLCH:
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình
- Cho HS thảo luận nhóm – TLCH:
	+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ?
	+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bới cột sống ?
	- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận – chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. ... tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo / oeo (BT1).
	- Làm đúng BT 3b.
II/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ ghi BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS viết lại những từ đã viết sai ở tiết trước.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
	a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn.
- GV đọc bài chính tả.
	- Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần.
b) Hướng dẫn trình bày
+ Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn ta viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: 
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
BT2: Điền vào chỗ trống:
- Cho HS làm BT.
	Nhà nghèo	đường ngoằn ngoèo 	cười ngặt nghẽo	ngoẹo đầu
- Nhận xét – sửa sai.
BT3a: Tìm các từ có vần ươn hoặc ương :
- Cho HS làm BT.
Cùng nghĩa với thuê	Mướn
Trái nghĩa với phạt	Thưởng
Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa	Nướng
- Nhận xét – sửa sai.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
TIẾT 6
ÔN CHỮ HOA D – Đ
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, Người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ: 
- Chữ mẫu D, Đ, H bảng phụ ghi câu ứng dụng, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
	- Cho Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Höôùng daãn vieát bảng con:
Mục tiêu: Viết chữ hoa D, Đ, H đúng mẫu.
- GV đính chữ mẫu.
- GV vừa nhắc lại cách viết vừa viết mẫu.
- Cho HS nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng:
Mục tiêu: Viết từ, câu ứng dụng đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
- Cho HS nói về những điều các em biết về anh Kim Đồng: Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí Minh, tên thật của anh là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuồi.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
	+ Những con chữ nào cao 2,5 ly?
+ Những con chữ nào cao cao 1,5 ly?
+ Những con chữ nào cao cao 1 ly?
+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
- Cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng.
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Giải nghĩa câu ứng dụng: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- Cho HS viết bảng con chữ Dao.
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
Hoạt động 3: Thực hành:
Mục tiêu: Viết chữ D, Đ, H: 1 dòng – Kim Đồng: 1 dòng – Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý độ cao, cách nối nét và khoảng cách các chữ, trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.
- Cho HS viết vào vở.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- Thu bài – chấm điểm.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 29
PHÉP CHI HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết phép chi hết và phép chi có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Làm BT 1, 2, 3.
II/ CHUẨN BỊ:
Thẻ hình tròn – Phiếu học tập BT2 – Tranh BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
	- Gọi HS lên bảng làm BT.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư:
- Viết bảng 8 : 2 =
- Hướng dẫn cho HS tính qua thẻ hình và qua cách đặt tính:
8
2
	8 chia 2 được 4, viết 4.
8
4
	2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0.
0
	Ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
	Ta viết 8 : 2 = 4.
	Đọc là Tám chia hai bằng bốn.
- Viết bảng 9 : 2 =
- Hướng dẫn cho HS tính:
9
2
	9 chia 2 được 4, viết 4.
8
4
	2 nhân 4 bằng 8 ; 9 trừ 8 bằng 1.
1
	Ta nói 9 : 2 là phép có dư, 1 là số dư.
	Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
	Đọc là Chín chia hai bằng bốn dư một.
	Lưu ý:Hướng dẫn HS nhận biết số dư bé hơn số chia.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn mẫu cho HS.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm.
Bài 2: Điền Đúng Sai:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS thi đua nhóm.
- Các nhóm thi đua tiếp sức làm BT.
- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào ?
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm miệng.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC
TIẾT 6
ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐẾM SAO – TRÒ CHƠI ÂM NHẠC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp với gõ đệm.
- Biết hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Biết gõ đệm theo nhịp.
- Biết chơi trò chơi âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ:
	Nhạc cụ - bộ gõ – động tác phụ hoạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Hát – gõ đệm:
- Cho HS hát lại bài hát theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Cho HS hát – gõ đệm theo nhóm – cá nhân – cả lớp thep nhịp – phách – tiết tấu.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 2: Hát – vận động phụ hoạ:
- Hát – vận động phụ hoạ mẫu.
- Hướng dẫn HS hát – vận động phụ hoạ.
- Cho HS hát – vận động phụ hoạ theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc:
- GV hướng dẫn HS nói theo tiết tấu của bài hát từ 1 đến 10 ông sao.
- Cho HS nói theo tiết tấu.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi hát theo giai điệu bài hát bằng nguyên âm a, u, i.
- Cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét –tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 23/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 6
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU:
	- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
	- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
KNS: Giao tiếp – Lắng nghe tích cực.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Thảo luận nhóm – Trình bày 1 phút – Viết tích cực.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS TLCH:
	+ Để tổ chức một cuộc họp, cần phải chú ý những gì ? (Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việc trong cuộc họp.)
	+ Người điều khiển cuộc họp có vai trò như thế nào ? (Người đie72u khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng; dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lý; làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu ý kiến; giao việc rõ ràng.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: BT1: Kể lại buổi đầu em đi học:
Mục tiêu: Học sinh biết kể lại một cách chân thật buổi đầu đi học của mình.
	- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS kể: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, không nhất thiết phải kể về ngày tự trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp. Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết ngày hôm đó như thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc như thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó ?
	- HS tập kể theo nhóm đôi.
	- GV cho HS kể trước lớp.
	- Nhận xét – hướng dẫn bổ sung – tuyên dương.
Hoạt động 2: BT2: Viết đoạn kể lại buổi đầu em đi học:
Mục tiêu: Học sinh biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng:
	- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS viết lại những điều vừa kể một cách giản dị, chân thật.
	- Cho HS viết vào vở.
	- GV cho HS đọc đoạn văn vừa viết trước lớp.
	- Nhận xét – hướng dẫn bổ sung – tuyên dương – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 30
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
	- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
	- Làm BT 1, 2 cột 1, 2, 4), 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán – Phiếu học tập BT4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS lên bảng thực hiện tính:
	42 : 2	65 : 3
	+ Nêu nhận xét về số dư đối với số chia ?
- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài 1: Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS thi đua làm bảng con.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 2: Bài 2: Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 3: Bài 3: Bài toán:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS thi đua theo nhóm.
	- Các nhóm thi đua làm BT.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò bài sau.
Rút kinh nghiệm:
THỦ CÔNG
TIẾT 6
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
	- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
	- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán đối phẳng, cân đối.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Vật mẫu – Quy trình gấp, cắt – giấy màu – hồ dán – kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1: Nêu lại quy trình gấp, cắt:
- Cho HS nêu lại quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- HS nêu quy trình gấp, cắt, dán.
Bước 1: Gấy giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy hình chữ nhật màu đỏ để có được lá cờ đỏ sao vàng.
- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành:
- Cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Quan sát – hướng dẫn thêm.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét – đánh giá sản phẩm.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 6(1).doc