Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
* HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện.
+ Lồng ghép KNS: Kĩ năng xác định giá trị.
Tuần 16 Thứ hai Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) * HS khá, giỏi trả lời được CH5. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. * HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện. + Lồng ghép KNS: Kĩ năng xác định giá trị. II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gọi 2HS đọc bài và TLCH SGK. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài lần 1 - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài: “ Nhìn mặt hồ gợn sóng lăn tăn,/ hai đứa lại nhắc chuyện hồi nào/ bơi thuyền thúng ra giữa đầm sen.//” Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1HS đọc bài: + Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ? - Giảng: Thời kỳ những năm 1965-1973, giặc Mỹ không ngừng ném bom miền Bắc. Nhân dân Thủ đô và thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có gì lạ ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý. (lồng ghép KNS) + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên lòng thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình. Hoạt đổng 3: Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kể chuyện - Nêu nhiệm vụ. - Hướng dẫn HS kể: - Treo bảng phụ viết các gợi ý - Gọi 1HS K-G kể đoạn 1- Nhận xét - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện - Gọi 3HS thi kể từng đoạn trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình. - Nhận xét giờ học. - hát - Đọc bài và TLCH SGK. - lắng nghe. - dò bài S/ 130. - nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + luyện phát âm từ khó và đọc chú giải S/ 131. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - thi đọc từng đoạn, cả bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc - Lớp đọc thầm, TLCH: + Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ. Khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn. + Mến thấy ở thị xã cái gì cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến. Những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm đèn điện sáng lấp lánh như sao sa. + Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - nhiều HS phát biểu: bố Thành khen Mến và khen cả những người ở quê + Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi, Thành đã đưa bạn đi khắp thị xã. - Theo dõi - thi đọc - Nhận xét - đọc YC kể chuyện. - nghe giảng. - 1HS K-G kể đoạn 1 - Nhận xét - Luyện kể theo nhóm đôi - 3HS thi kể từng đoạn. - Nhận xét - Học tập tính dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4) II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC : - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 5 SGK trang 76 - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Bài tập 1(77): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm miệng - Nhận xét Bài tập 2(77): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bảng con Bài tập 3(77): Gọi 1 HS đọc đề. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở. - Chấm chữa bài. - Nhận xét Bài tập 4: Gọi 1HS nêu YC BT. - HD HS làm mẫu cột thứ nhất, sau đó YC HS làm vào SGK các phần còn lại: - Hát. - Lên bảng làm BT - Nhận xét + Số ? - Làm miệng: Thừa số 324 3 15 4 Thừa số 3 324 4 15 Tích 972 972 600 600 - Nhận xét + Đặt tính rồi tính: - làm bảng con: a) 684:6 684 6 08 114 24 0 b) 845:7 845 7 14 120 05 5 c) 630:9 630 9 00 70 0 d) 842:4 842 4 04 210 02 2 + Bài toán: - 2HS nêu - 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: Số máy bơm đã bán đi là: 36 : 9 = 4 (máy bơm) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (máy bơm) Đáp số: 32 máy bơm. + Số ? - Làm bài vào SGK (cột 1, 2, 4), sau đó nêu miệng kết quả, 3HS lên bảng điền: Số đã cho 8 12 56 Thêm 4 đơn vị 12 16 60 Gấp 4 lần 32 48 224 Bớt 4 đơn vị 4 8 52 Giảm 4 lần 2 3 14 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về làm lại các bài tập - Nhận xét giờ học. - lắng nghe. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ d0o6i1 với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. + Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. -ĐC Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết. II. Chuẩn bị: GV: Vở bài tập Đạo đức HS: Vở bài tập Đạo đức, vở ghi, các thẻ xanh, đỏ, vàng III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2). - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Phân tích truyện: Một chuyến đi bổ ích . - Kể chuyện 2 lần - Đàm thoại theo các câu hỏi: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27, tháng 7 ? + Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh, liệt sĩ ? - Nhận xét, kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh tính mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm. ( Nội dung phiếu là BT2 VBT Đạo đức ) - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d là không nên làm. + Ở địa phương các em đã có những việc làm gì đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ? - Rút ra ghi nhớ 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nhắc lại câu ghi nhớ cuối bài. - Dặn HS về tìm hiểu về hđ đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và sưu tầm những bài hát, bài thơ,... về thương binh, liệt sĩ. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nêu tựa bài cũ. - Đọc ghi nhớ - lắng nghe. - lắng nghe. + Đi theo các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. + Là những người đã hy sinh tính mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. + Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. - lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. + Tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. Thăm hỏi, giúp đỡ, tặng quà - Đọc bài học ( CN - ĐT) - Nhắc lại - lắng nghe. Thứ ba Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2d). - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức. a) Một số ví dụ về biểu thức: - Viết bảng: 126 + 51 - Gọi 2HS đọc phép tính - Giảng: Ta có phép tính 126 + 51. Ta nói: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Gọi 2 HS nhắc lại - Viết bảng: 62 - 11 - Giảng: Đây là biểu thức 62 trừ 11. - Viết bảng: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Viết bảng và gọi HS đọc các biểu thức: 84 : 4; 125 + 10 - 1 b) Giá trị của biểu thức: - Nói: Ta xét biểu thức 126 + 51 + Biểu thức 126 + 51 = ? - Giảng: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói 177 là giá trị của biểu thức 126 + 51 - Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức 62 - 11; 13 x 3; 84 : 4; 125 + 10 – 4 - Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1(78): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm miệng a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11 - Nhận xét Bài 2(78): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài - Hát. - Lên bảng làm BT 2d) S/ 77. - Nhận xét - lắng nghe. - quan sát - 2HS đọc - lắng nghe. - Nhắc lại - quan sát - Nhắc lại - quan sát, TLCH : + Biểu thức 13 x 3 - quan sát và đọc các biểu thức - lắng nghe, TLCH: + 126 + 51 = 177 - lắng nghe. + tính lần luợt là: 51; 39; 21; 131 + Số ? - Làm miệng: c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84 d) 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24 - Nhận xét + Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào ? - Các nhóm thảo luận làm bài 84 - 32 169-20+1 52 + 23 a) b) c) 360 53 52 75 150 43 120 x 3 45+5+3 86 : 2 d) e) g) - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại tên bài + Muốn tìm giá trị của biểu thức ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Nhận xét - Nhắc lại + Ta thực hiện phép tính - lắng nghe. Chính tả (Nghe - viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Chép và trình bày ... ét chữ rộng mấy ô ? + Chữ V có nửa trên và nửa dưới như thế nào với nhau ? + Nếu gấp đôi chữ V theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ như thế nào ? - Dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều ngang. b) Hướng dẫn mẫu: - Làm mẫu kết hơp giảng giải: + Lật mặt trái của tờ giấy thủ công HCN có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. Bước 1: Kẻ chữ E. - Chấm các điểm đánh dấu chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài) cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo. Mở ra ta được chữ E Bước 3: Dán chữ E - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vở c) Thực hành: - Gọi 1HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E, GV quan sát, uốn nắn, hướng dẫn bổ sung. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E. - Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học. - Hát. - để ĐDHT lên bàn. - lắng nghe. - quan sát các mẫu chữ và nhận xét. + Rộng 1 ô. + 2 nửa giống nhau. + 2 nửa trùng khít lên nhau. - Quan sát - làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Nhắc lại - thực hành kẻ, cắt chữ E. - Nhắc lại - lắng nghe. Thứ sáu Tập làm văn NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1) . - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). + GD BVMT : GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. - ĐC Không yêu cầu làm bài tập 1 II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện Giấu cày và 1HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1: Gọi 1HS đọc YC BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc gợi ý. - Kể chuyện 2 lần + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? + Về nhà, anh càng nói với vợ như thế nào ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? + Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào ? - Kể chuyện lần 3 - Treo bảng phụ viết gợi ý, yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi. - Gọi 3 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Gọi 1HS đọc YC BT. - Treo bảng phụ viết gợi ý - Giảng: Các em ở nông thôn thì chúng ta nên nói về thành thị. Các em có thể biết về thành thị qua xem ti vi, khi đi chơi hoặc qua lời kể của người khác. Các em có thể nói theo gợi ý hoặc có thể nói theo ý của mình. - Gọi 1HS khá giỏi lên làm mẫu. - Nhận xét - YC HS luyện nói theo cặp đôi - Gọi 3HS thi nói trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại tên bài -Dặn HS về tập kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. - Nhận xét giờ học. - Hát - nêu tựa bài cũ. - 2HS trả bài. - Nhận xét - lắng nghe, ghi tựa bài vào vở. + Nghe và kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên: - Quan sát và đọc gợi ý - Theo dõi + Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người. + Anh ta nói: Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo cây lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi. + Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và cây chết héo. + Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn nhà người đã kéo cây lúa lên, vì chàng tưởng như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn. Ai ngờ cây lúa lại bị chết héo. - Theo dõi - Luyện kể theo nhóm - 3 HS thi kể - Nhận xét + Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) - 1HS đọc gợi ý. - nghe giảng. - 1HS khá giỏi lên làm mẫu, lớp theo dõi - Nhận xét - Luyện nói theo cặp - 3HS thi nói - Nhận xét - 1HS nhắc lại - lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS nêu lại quy tắc: + Khi tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia ta làm sao - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài 1(81): Gọi 1HS nêu YC BT - Hướng dẫn HS làm miệng - Nhận xét Bài 2 (81): Gọi 1HS nêu YC của BT - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét Bài 3 (81): Gọi 1HS nêu YC của BT - Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Nhận xét 4. Củng cố-dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại 3 quy tắc - Nhận xét giờ học. - Hát. + thì ta thực hiên các phép tính nhân, chia trước - Nhận xét - lắng nghe. + Tính giá trị của biểu thức. - làm miệng: a)125-85+80=40+80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68+32-10=100-10 = 90 147 : 7 x 6= 21 x 6 = 126 + Tính giá trị của biểu thức. - Làm bảng con: a)375-10x3 = 375-30 = 345 64:8+30 = 8+30 = 38 b)306+93:3=306+31 = 337 5 x 11 -20 = 55 - 20 = 35 + Tính giá trị của biểu thức. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở: a)81 : 9 +10 = 9+10 = 19 20 x 9: 2 = 180 : 2 = 90 b) 11x8-60=88-60 = 287 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 * 1HS Nhắc lại - lắng nghe. Mĩ thuật Tiết 16: Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hs hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó. Kỹ năng: Vẽ màu theo ý thi1ch có độ đậm, nhạt. Thái độ: - Yêu thích nghệ thuật dân tộc. II/ Chuẩn bị: * GV: Một số tranh dân gian có đề tài khác nhau . Hình gợi ý cách vẻ. Bài vẽ của Hs các lớp trước . * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Xé, dán hình con vật. - Gv gọi 2 Hs lên xé, dán hình một con vật. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét khi quan sát các tranh dân gian - Gv giới thiệu một số cành lá khác nhau. - Gv gợi ý cho các em: + Tranh dân gian là dòng tranh cổ truyền của Việt Nam. + Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác, nổi bật là tranh Đông Hồ. + Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau:. - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước để vẽ cành lá. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh “ Đấu vật” để các em nhận ra các hình vẽ ở tranh: các dáng người ngồi, các thế vật, - Gv gợi ý tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai thắt lưng, tràng pháo và màu nền,... - Có thể màu nền trước, sau đó vẽ màu ở các hình người sau hoặc ngược lại, * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng cành lá vào vở - Gv yêu cầu Hs vẽ màu vào hình theo ý thích. - Gv quan sát nhắc nhở Hs, gợi ý về : vẽ màu đều, không ra ngoài hình vẽ. - Gv nhận xét bài vẽ của Hs. PP:Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. Hs quan sát. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành. Cả lớp thực hành vẽ vào vở. Hs nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập vẽ lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh. Nhận xét bài học. Thể dục BÀI 32: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho đi chuyển hướng và đi vượt chướng ngại vật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập: + Trong giờ thể dục hôm nay, các em ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái; chơi trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. - Cho h/s chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Cho h/s khởi động, chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp: - Giáo viên chỉ huy cho cả lớp tập. Mỗi nội dung tập 2-> 3 lần. Sau đó chia lớp cho tập luyện theo tổ. GV quan sát, nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho học sinh. - Cho thi đua giữa các tổ. b. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 3 hàng dọc. - Giáo viên điều khiển cho lớp tập. c. Cho học sinh chơi trò chơi: con cóc là cậu ông trời. - Cho h/s khởi động các khớp. - Cho h/s ôn cách bật nhảy. - Cho h/s chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Giáo viên cùng h/s hệ thống lại bài học. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà ôn lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra. 5’ 27’ 3’ - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. - Nghe giáo viên phổ biến. - Khởi động, chơi trò chơi: tìm người chỉ huy. - Cả lớp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp: - Lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp. - Chơi trò chơi. - Khởi động các khớp. - Ôn cách bật nhảy - Chơi trò chơi. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Chú ý lắng nghe. SINH HOẠT TẬP THỂ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TUẦN 16. KẾ HOẠCH TUẦN 17. I. Mục tiêu: - Tổng kết được tuần 16. Khắc phục tình hình học tập. - Nắm được kế hoạch tuần 17. II.Đồ dùng: III. KTBC: IV. Giảng bài mới Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 2p 33p HĐ1: Gv giới thiệu nội dung . HĐ2: tiến trình Gv theo dõi các tổ họp . - Gv nêu nhận xét chung. -Kế hoạch tuần 17 + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập đầu năm. + Lao động phân trường phụ. HS lắng nghe. - Các tổ tiến hành họp và báo cáo. - Hs lắng nghe và tự đề ra hướng khắc phục. - HS lắng nghe. V. Sinh hoạt chung: Duyệt ngày tháng năm 2012 Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: