Mục đích– yêu cầu:
a-Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung:Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b-Kể chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
II-Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa trong sgk.
Từ ngày 16 tháng 01 đến ngày 20 tháng 01 năm 2012 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 16 / 01 1 Tập đọc 41 Ông tổ nghề thêu 2 Kể - C 21 Ông tổ nghề thêu 3 Thể dục 41 GV ( chuyên) 4 Toán 101 Luyện tập 5 CC, PĐ- T 21 Luyện tập Thứ ba 17 / 01 1 Chính tả 41 Nghe- viết: Ông tổ nghề thêu 2 Thủ công 21 Đan nong mốt 3 Toán 102 Luyện tập 4 Đạo đức 21 5 PĐ toán 22 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Thứ tư 18 / 01 1 Tập đọc 40 Bàn tay cô giáo 2 LT & câu 21 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 3 Thể dục 42 GV ( chuyên) 4 Toán 103 Luyện tập 5 Hát nhạc 21 GV ( chuyên) Thứ năm 19 / 01 1 TN & XH 39 Thân cây 2 Mĩ thuật 21 GV ( chuyên) 3 Toán 104 Luyện tập chung 4 Chính tả 42 Nhớ- viết: Bàn tay cô giáo 5 PĐ - TV 21 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 20 / 01 1 Tập viết 21 Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ 2 TN & XH 42 Thân cây ( tt ) 3 Toán 105 Tháng- Năm 4 TLV 21 Nói về trí thức. Nghe- kể: Nâng niu từng hạt giống 5 SHTT 21 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 10 tháng 01 năm 2012 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012 Tiết :1+2 Môn: Tập đọc-kể chuyện. Bài :Ông tổ nghề thêu I-Mục đích– yêu cầu: a-Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung:Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). b-Kể chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . II-Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh họa trong sgk. III-Các hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS 1- Ktra bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 50’ a- Giới thiệu bài: b-Luyện đọc: c-Tìm hiểu bài: d-Luyện đọc lại: 1-GV nêu nhiệm vụ. 2-HD HS kể: 3-củng cố- dặn dò 5’ - Gv gọi HS lên trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài chú ở bên Bác Hồ. Hôm nay các em học bài ông tổ nghề thêu. a- Gv đọc mẫu. b- Luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp. * Từ ngữ: sgk - Đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc thầm đoạn 1: + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm học tập,Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2: + Khi Trần Quốc Khái đi xứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài xứ thần Việt Nam? - HS đọc đoạn 3,4: + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? - HS đọc thầm đoạn 5 : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? + Nội dung câu chuyện nói điều gì? - GV đọc đoạn 3 hướng dẫn HS luyện đọc: Kể chuyện - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, sau đó tập kể 1 đoạn của câu chuyện. Đoạn 1: - HS đọc y / c bài và mẫu đoạn 1(cậu bé ham học, chăm học, lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái) Đoạn 2: - Thử tài, vua Trung Quốc thử tài sứ thần việt Nam, đứng trước thử thách. Đoạn 3: - Xuống đất an toàn, hạ cánh bình an. Đoạn 4: - Truyền nghề cho dân, người Việt có thêm một nghề mới. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Học khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm.Tối đến nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng Đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình . - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ phật ở trong lòng, Hiểu ý người viết . - Ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam, từ đó ngày hai bữa ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mài mò quan sát hai cái lọng và bức tượng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay bèn bắt trước chúng ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân . - Nghề thêu như vậy nghề thêu được lan truyền rộng. - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm. - Đã học được nghề của Trung Quốc Truyền dạy lại cho dân. - HS thi đọc. - HS kể đoạn 1. - HS kể đoạn 2. - HS kể đoạn 3. - HS kể đoạn 4. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: *********************************************************************** Tiết : 3 Thể dục ( GV chuyên) *********************************************************************** Tiết : 4 Môn:Toán Bài: luyện tập I-Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II-Đồ dùng dạy-học: -sgk. III-Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ktra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2 : Tính nhẩm. Bài 3 : Đặt tính rồi tính Bài 4 : Giải bài toán 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập ở nhà ở tiết học trước. Đặt tính rồi tính: 3546 + 2145 ; 6573 + 1876 ; 4987 + 3564 - GV nhận xét cho điểm Hôm trước các em học bài phép cộng trong phạm vi 10 000. Hôm nay các em học bài luyện tập. - HS nêu yêu cầu: - GV viết lên bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - GV hỏi: bạn nào có thể nhẩm được 4000 + 3000 - GV nêu cách nhẩm như SGK - Em đã nhẩm thế nào? - Yêu cầu HS lên bảng làm các phép tính còn lại 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - GV nhận xét - HS nêu yêu cầu: 6000 + 500 = 6500 300 + 5000 = 5300 2000 + 400 = 2400 600 + 5000 =5600 9000 + 900 =9900 7000 +800 = 7800 - GV nhận xét - HS nêu yêu cầu: a-2541 + 4238 5348 + 936 + + + + 2541 5348 4328 936 6779 6284 b- 4827 + 2634 805 + 6475 4827 805 6475 7280 - HS nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 423 lít Sáng: ?lít Chiều ? lít - GV hỏi lại nội dung bài. - dặn xem bài ở nhà - GV nhận xét tiết học. - 3HS thực hiện -HS nhắc lại. -1HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS nhẩm nêu kết quả: 4000 + 3000 = 7000 - HS trả lời. - 4 HS lên bảng làm -1 Hs nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài 4HS lên bảng làm. Bài giải Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là: 423 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi là: 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số:1296 lít dầu. - HS làm vào vở. Rút kinh nghiệm: *********************************************************************** Tiết :5 Phụ đạo toán Bài:luyện tập I-Mục tiêu: -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II-Đồ dùng dạy-học: -sgk. III-Các hoạt động dạy –học: Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Thực hành: 30’ Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2 : Đặt tính rồi tính Bài 3 : Giải bài toán 2-Củng cố-dặn dó: 2’ - HS nêu yêu cầu: a) 3000 + 5000 = 8000 7000 + 2000 = 9000 5000 + 5000 = 10 000 6000 + 1000 = 7000 4000 + 4000 = 8000 2000 + 8000 = 10 000 b) 2000 + 700 = 9000 8000 + 500 = 1300 100 + 1000 = 1100 5000 + 300 = 8000 6000 + 600 = 6600 400 + 6000 = 7800 - HS nêu yêu cầu: a-3528 + 1954 5369 + 1917 + + 3528 5369 1954 1917 5482 7386 b- 2805 + 785 736 + 358 + + 2805 736 785 358 3590 1094 - HS nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 410 kg Đội một: ?kg Đội hai: ? kg - dặn xem bài ở nhà - GV nhận xét tiết học. -Văn nghệ. - 1HS nêu - 3HS làm bài trên bảng. -1HS nêu yêu cầu. - Hs nêu yêu cầu. HS lên bảng làm. Bài giải Đội hai hái được số cam là: 410 x 2 = 820 (kg) Cả hai đội hái được số cam là: 410 + 820 = 1203(kg) Đáp số:1296 kg cam. - HS làm vào vở. *********************************************************************** Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012 Tiết :1 Môn: chính tả Bài :Ông tổ nghề thêu I-Mục đích-yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả,trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2)a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do gv soạn. II-Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp viết bài tập 2. III-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kt bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-H dẫn HD làm bài tập. c-H dẫn HS làm bài tập. Bài 2:sgk 3-Củng cố-dặn dò: 2’ GV cho HS viết lại các từ ở tiết học trước. Gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. Hôm trước các em học bài trên đường mòn Hồ Chí Minh phân biệt s/x.uôc/uôt. Hôm nay các em học bài ÔngTổ nghề thêu. phân biệt tr/ch, dấu hỏi dâu ngã. a-H dẫn hs chuẩn bị. - Gv đọc đoạn chính tả. + Cả lớp đọc thầm đoạn văn tìm những từ dễ viết sai, *Phân tích từ ngữ. b-GV đọc cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - GV theo dõi uốn nắn. c-Chấm, chữa bài. - GV đọc bài lần 3. - GVthu vở chấm điểm, - GV nhận xét bài viết. -HS nêu yêu cầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm bài. *Lời giải: a-Chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại cho nhân dân. b-Nhỏ, đã, nổi tiếng, tuổi, đỗ tiến sĩ, hiểu rộng, cần mẫn, lịch sử, cả thơ, làm văn xuôi, của. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vở nháp. - HS nhắc lại. -1 HS đọc bài. - HS trả lời. HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS xoát lỗi. - HS làm bài vào vở. - HS nhắc lại. *Rút kinh nghiệm: *********************************************************************** Tiết : 2 Môn:Thủ công.. Bài :Đan nong mốt I-Mục tiêu - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau; - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *HS khá giỏi kẻ, cắt được các nan đều nhau. II-Đồ dùng dạy-học Mẫu đan nong mốt. III-Các hoạt động dạy-học Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-K t bài cũ 5’ 2-Bài mới; 30’ a-Giới thiệu bài b-H động 1 HS quan sát và nhận xét c-H động 2 GV hd mẫu 3-Củng cố dặn dò. 2’ GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS Hôm trước các em học bài kiểm tra. Hôm nay các em học đan nong mốt. - GV hd HS và giới thiệu mẩu đan nong mốt. - Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khát như mây, tre, lá dừa.. B1: Kẻ cắt các nan đan. - Cắt các nan dọc. Cắt một hình vuông có c ... oa. - HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: *********************************************************************** Tiết : 2 Môn:Tự nhiên xã hội Bài:Thân cây (tt) I- Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II- Đồ dùng dạy-học: Các hình trong sgk III- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: c- Hoạt động 2: 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài thân cây. Hôm nay các em học bài thân cây tiếp theo. Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: - Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người và động vật. * Cách tiến hành: B1:GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8. + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn Cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu thuyền, làm bàn ghế, giường tủ + Kề tên một số cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. B2:Làm việc cả lớp. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. KL:Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà,đóng đồ dùng. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. - HS trả lời. - Rạch thử vào thân cây - Các bạn bấm đọt mướp - HS quan sát. - HS trả lời. - Các loại rau, cải. - Sao, lim, gụ, thao lao, câm xe, cà chất - Cây cao su - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: *********************************************************************** Tiết :3 Môn:Toán Bài: Tháng – Năm I- Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (Tờ lịch tháng, năm). II- Đồ dùng dạy-học: SGK III- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-kT bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Giới thiệu tháng- năm và các ngày trong từng tháng. c-Thực hành: Bài tập 1.Trả lời các câu hỏi sau. Bài tập 2: Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2005 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. Tính : 5648 – 2467 ; 3968 + 3489 - GV nhận xét. Hôm trước các em học bài luyện tập chung. Hôm nay các em học bài tháng- năm. a- Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. Ghi các ngày trong tháng. - GV cho HS quan sát tờ lịch trong SGK và nêu câu hỏi. + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Một năm có 12 tháng là những tháng nào ? b- Giới thiệu số ngày trong từng tháng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? * GV hỏi tiếp tục các tháng còn lại. - HS nêu yêu cầu: + Tháng này là tháng mấy ? + Tháng sau là tháng mấy ? + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? * GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu: + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? + Ngày cuối cùng của tháng là tháng mấy ? + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? * GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm bài. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát tờ lịch. - Có 12 tháng. - Tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. - HS trả lời. - Tháng 1 có 31 ngày. - Tháng 2 có 28 ngày. - Tháng 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - HS trả lời. - Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2. - Có 31 ngày - Có 31 ngày - Có 30 ngày - Có 31 ngày - Có 31 ngày - Có 30 ngày - HS xem tranh trả lời. - Là thứ sáu - Là thứ tư. - Có 4 ngày chủ nhật. - Là ngày 28 - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************** Tiết :4 Môn:Tập làm văn Bài: Nói về trí thức. Nghe-kể Nâng niu từng hạt giống I- Mục đích- yêu cầu: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe- kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). II- Đồ dùng dạy- học: - SGK. III- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Hd học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Bài tập 2: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS đọc lại bài báo cáo thi đua tháng ở tiết trước. - GV nhận xét cho điểm Hôm trước các em học bài Báo cáo hoạt đông. Hôm nay các em học bài nói về trí thức, nghe kể nâng niu từng hạt giống. - GV nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát 4 tranh . - Gọi các nhóm trình bày. *GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - GV kể chuyện lần 1. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? +Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? *GV kể lần 2, 3. - Cho HS tập kể - Gọi HS thi kể + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định của ? *GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - HS nhắc lại tên bài. - Đại diện nhóm trình bài. - Tranh 1: là một bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Bác sĩ đang coi nhiệt kế. - Tranh 2: 3 người là kĩ sư cầu đường đang nghiên cứu xem bảng vẽ. - Tranh 3: Là một cô giáo đang dạy tiết tập đọc. - Tranh 4: Là nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm. - HS nghe kể. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét nế đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. - Ông chia mười hạt thóc giống thành hai phần, 5 hạt đem trồng phòng thí nghiệm, 5 hạt kia ông ngâm nước ấm gói vào khăn,tối ủ trong người chùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Ông Lương Đình Của rất say mê nghiên cứu khoa học. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. - HS tập kẻ theo nhóm - HS thi kể. - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Ông Lương Đình Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt của BGH ..
Tài liệu đính kèm: