Giáo án lớp 3 Tuần học số 32

Giáo án lớp 3 Tuần học số 32

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác :cần có ý thức BVMT.

* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh mimh họa.

- Rèn kĩ năng đọc ,kể cho HS.

* GDKNS : - Xác định giá trị.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Tư duy phê phán.

 - Ra quyết định.

* GD BVMT : trực tiếp.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.

- Bảng phụ viết đoạn 2.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học số 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32: 
Tập đọc – Kể chuyện : (Tiết 94-95)
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác :cần có ý thức BVMT.
* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh mimh họa.
- Rèn kĩ năng đọc ,kể cho HS.
* GDKNS : - Xác định giá trị.
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Tư duy phê phán.
 - Ra quyết định.
* GD BVMT : trực tiếp.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 2.
III / CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
 - Thảo luận nhóm.
 - Trình bày ý kiến cá nhân.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS đọc thuộc bài “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b. Luyện đọc : (31’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- > Theo dõi,sửa chữa những từ HS đọc sai
+ Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
-> Lắng nghe,nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng,đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới / 114.
+ Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tận số.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài.
c.Tìm hiểu bài : (10’)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
Câu 1 : * Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
- > GV lắng nghe,NX,chốt ý đúng : Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
Câu 2 : Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
- > GV lắng nghe,NX,chốt ý đúng : Nó căm ghét người đi săn quá độc ác nỡ bắn nó trong lúc con nó rất cần có nó để chăm sóc.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
Câu 3 : * Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
- > GV lắng nghe,NX,chốt ý đúng : Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
* GDMT : Vượn la ømột trong những loài động vật quý hiếm lại đầy tình người.Chứng kiến cái chết thương tâm của vượn mẹ qua bài học ta rất sót xa. Do vậy, ta không được săn bắt thú rừng một cách bừa bãi mà ngược lại phải bảo vệ chúng, . . 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
Câu 4 : * Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
- > GV lắng nghe,NX,chốt ý đúng : Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
Câu 5 : * Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta ?
- Cho lớp thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo KQ. 
- > GV lắng nghe,NX,chốt ý đúng : Câu chuyện muốn nói với chúng ta rằng : Không nên giết hại các loài muông thú.
d. Luyện đọc lại : (7’)
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 : nhấn giọng ở các từ : xách nỏ, con vượn, ôm con, nhẹ nhàng, bắn trúng, giật mình, căm giận, không rời, rỉ ra, loang.
- Gọi HS thi đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn (cả bài).
* Kể chuyện : (15’)
 Dựa vào các tranh sau,kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn theo lời của bác thợ săn :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu nội dung tranh.
+ Nội dung tranh 1 nói gì ?
+ Nội dung tranh 3 nói gì ?
+ Hãy cho biết nội dung tranh 3.
+ Tranh 4 có nội dung thế nào ?
- Cho lớp luyện kể theo nhóm.
- Cho lớp thi kể nối tiếp theo tranh.
- Yêu cầu cả lớp NX.
- GV lắng nghe,NX,tuyên dương.
đ. Củng cố – dặn dò : (3’)
- Chuyện muốn nói gì với chúng ta ?
- Dặn HS luyện kể chuyện,xem trước bài mới.
- NX tiết học,tuyên dương.
- 3 em . 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Lắng nghe theo dõi SGK / 113-114.
- 1 em / câu ( 2 lượt ) .
- Lắng nghe,đọc lại.
- 1em / đoạn (2 lượt)
- Lắng nghe.
 - Hôm nay là ngày tận số của bọn tội phạm.
- Nhóm bàn.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Đọc thầm,suy nghĩ và TLCH.
- Cả lớp đọc thầm.
* Trình bày ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- TLCH .
- Lắng nghe.
- HS đọc Thầm.
* Trình bày ý kiến cá nhân.
- Cả lớp đọc thầm.
* Trình bày ý kiến của cá nhân.
- Lắng nghe.
* Nhóm bàn.
- Đại diện nhóm.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thi đọc.
- 4 em.
- HS lắng nghe.
- 1 em.
- Nêu cá nhân.
- Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
- Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
- Vượn mẹ chết rất thảm thương.
- Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- Nhóm bàn.
- HS thi kể.
- Lắng nghe,NX.
- Kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
- Lắng nghe.
- . . . Giết thú rừng là việc làm độc ác. Cần có ý thức bảo vệ muông thú, bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán :(Tiết 156)
LUYỆN TẬP CHUNG
I / MỤC TIÊU :
- + Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 + Biết giải toán có phép nhân (chia).
- Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS làm bài 2a,b) /165.
- Kiểm tra vở của HS 
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập : (28’)
Bài 1/165 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi Nêu cách đặt tính và tính.
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi,NX.
Bài 2/166 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi,NX.
Bài 3/166 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Vậy muốn tính diện tích theo yêu cầu của bài,trước tiên em phải tìm gì ?
 - Muốn tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi,NX.
Bài 4/166 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS nêu KQ và giải thích cách làm.
- GV theo dõi NX.
c.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS làm bài ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- NX tiết học,tuyên dương.
- 2 em.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 em.
- 2 em.
- 4 em làm bảng,lớp bảng con :
 10715 ´ 6 ; 21542 ´ 3 
 30755 : 5 ; 48729 : 6
- Lắng nghe.
- 1 em đọc bài toán.
- Lắng nghe,trả lời câu hỏi.
- 1 em bảng, lớp vở,đổi vở KT :
Giải :
Số bánh nhà trường đã mua là :
4 ´ 105 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 (bạn)
- Lắng nghe.
- 1 em đọc bài toán.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tìm chiều rộng.
- Lấy : 12 : 3 = 4 (cm)
- 1 em bảng lớp vở :
Giải :
Chiều rộng hình chữ nhật là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 ´ 4 = 48 (cm2)
Đáp số : 48 cm2.
- Lắng nghe.
- Nêu được KQ và cách làm.
- Ngày 8 tháng 3 là chủ nhật. Vậy những ngày chủ nhật trong tháng đó là : 
 8 – 7 = 1 ; 8 + 7 = 15
 15 + 7 = 22 ; 22 + 7 = 29
- Các ngày chủ nhật trong tháng 3 đó là : 1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Tiết 63)
Nghe viết : NGÔI NHÀ CHUNG 	
	 Phân biệt:	 : 	v / d.	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- + Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 +Làm đúng bài tập phân biệt v/d.
- Rèn chữ viết đúng,đẹp cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài chính tả.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- GV đọc cho HS viết bảng con : cười rũ rượi, thong dong, nói rủ rỉ, rong ruổi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b. Hướng dẫn,viết chính tả : (22’)
- GV đọc bài viết 
- Gọi HS đọc lại đoạn viết
- Hỏi : 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
- Luyện viết từ khó:
 + GV hướng dẫn viết 
 + Luyện viết lại từ khó
- GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc đoạn viết, yêu cầu HS soát lỗi.
- Thu vở chấm
- NX bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập : (6’)
Bài 2b/115 : Điền vào chỗ trống : d / v
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi NX.
Bài 3/b115 :Đọc và chép lại các câu văn .
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc câu văn 
- GV lắng nghe,NX.
- Yêu cầu HS chép lại câu văn .
- GV theo dõi,NX.
c. Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS về sửa lỗi,chuẩn bị bài mới.
- NX tiết học,tuyên dương.
- 1 em viết bảng,lớp bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Lắng nghe theo dõiû SGK / 115.
- 2 em đọc ,cả lớp theo dõi SGK.
- TLCH :
+ Ngôi nhà chung của các dân tộc là Trái đất.
+ Phải bảo vệ hòa bình, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. . .
- HS chọn nêu ,ghi bảng. . . .
- Lắng nghe.
- 1 em bảng,lớp bảng con.
- Lắng nghe viết vào vở.
- Soát lỗi (bút mực,bút chì)
- Nộp bài
- Lắng nghe.
- 1 em
- 1 em bảng,lớp làm VBT/61.
 + Về làng, dừng trước cửa, xe dừng, máy vẫn nổ, vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, thằng Năm về !, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- Cá nhân ,đồng thanh.
- Lắng nghe.
- 1 em bảng,lớp VBT/61. ... , 10, 12.
Tháng có 30 ngày : 4, 6, 9, 11.
Tháng có 28 hoặc 29 ngày : 2.
- Đại diện nhóm 
- Lắng nghe,NX.
- Lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời được 1 vòng thì Trái đất đã tự quay quanh mình nó được 365 vòng.
- HS lắng nghe.
- Nhóm đôi.
- Ví trí A, Bắc bán cầu là mùa xuân, vị trí B là mùa hạ, vị trí C là mùa thu, vị trí D là mùa đông.
- Các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng đó : xuân, hạ, thu, đông.
- 1 HS tìm và chỉ vị trí của 2 nước đó ở quả đại cầu.
- Vì Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Nam bán cầu nên các mùa ở Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau. Khi Việt Nam là mùa hạ thì Ô-xtrây-li-a là mùa đông.
- Các nhóm hỏi – đáp trước lớp.
- Lắng nghe,NX.
- HS lắng nghe.
- TLCH theo cá nhân :
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng nực.
- Mùa thu mát mẻ.
- Mùa đông lạnh.
- HS lắng nghe và làm theo.
- Cả lớp tham gia trò chơi..
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Tiết 64)
 Nghe viết : HẠT MƯA
 Phân biệt : v / d
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- + Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ. 
 +Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn : v / d.
- Rèn chữ viết đúng,đẹp cho HS.
* GD BVMT : trực tiếp.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài chính tả.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Đọc cho HS viết : về làng,xe dừng,hòa bình,trái đất, . . .
- KT phần sửa lỗi
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b. Hướng dẫn, viết chính tả: (22’)
- GV đọc bài viết .
- Gọi HS đọc lại đoạn viết
- Hỏi : 
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?
* GDMT :Các em thấy mưa có đáng yêu không ? 
->Nhân vật mưa có “tính cách ”thật đáng yêu ( từ những đám mây mang đầy mình nước được gió thổi đi . . . đến ủ trong vườn ,trang mặt nước ,làm gương cho trăng soi – rất ø tinh nghịch, . . .) . Ta thấy, hạt mưa rất có ích , góp phần không nhỏ làm cho thiên nhiên ngày càng tươi đẹp hơn.Vậy ,ta phải yêu quý hơn môi trường thiên nhiên, . . . 
-Luyện viết từ khó:
 + GV hướng dẫn viết 
 + Luyện viết lại từ khó
- GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc đoạn viết, yêu cầu HS soát lỗi.
- Thu vở chấm.
- NX bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập : (7’)
Bài 2b/120 : Tìm từ Chứa tiếng có âm v / d.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài
- Màu của cánh đồng lúa chín.
- Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước ngọt, có cùi.
- Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới có vòi và ngà.
- GV theo dõi,NX.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
c.Củng cố – dặn dò : (2’)
- Dặn HS hoàn thành bài tập;sửa lỗi; chuẩn bị bài mới.
- NX tiết,tuyên dương
- 1 em viết bảng,lớp bảng con.
- Trình bày vở để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe theo dõiû SGK / 119-120.
- 2 em đọc ,cả lớp theo dõi SGK.
- TLCH :
- . . .Các câu : Hạt mưa ủ trong vườn, 
 Thành mỡ màu của đất,
 Hạt mưa trang mặt nước, 
 Làm gương cho trăng soi.
- . . . . Hạt mưa đến là nghịch
 Rồi ào ào đi ngay.
- TLCH.
- Lắng nghe.
- HS chọn nêu ,ghi bảng. . . .
- Lắng nghe.
- 1 em bảng,lớp bảng con.
- Lắng nghe viết vào vở.
- Soát lỗi (bút mực,bút chì)
- Nộp bài
- Lắng nghe.
- 1 em.
- 1em bảng,lớp VBT/61.
- Là màu : vàng.
- Là cây : dừa.
- Là con : voi.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Toán : (Tiết 160)
LUYỆN TẬP CHUNG
I / MỤC TIÊU :
- + Biết tính giá trị của biểu thức.
 + Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS làm bài 1/167.
- KT vở của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập : (29’)
Bài 1/168 : Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài..
Bài 2 /168: Giải toán có lời văn.
- Cho HS làm bài.
- GV lắng nghe ,NX.
Bài 3/168 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi,NX.
Bài 4/168 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Bài toán chưa có cạnh ,muốn tính diện tích em phải làm sao?
- Em có NX gì về đơn vị của bài toán.
- Trước khi tìm cạnh,ta đổi về cùng đơn vị đo là cm.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi, NX
c. Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS làm bài ở vở ; chuẩn bị bài mới.
- NX tiết học,tuyên dương.
- 1 em.
- Cả lớp trình vở để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 em.
- 4 em làm bảng,lớp bảng con.
(13829 + 20718 ) ´ 2 ; 14523 – 24964 : 4 
= 34547 ´ 2 = 14523 – 6241 
= 6909 = 8282 
(20354 – 9638 ) ´ 4 ; 97012 – 21506 ´ 4
= 10716 ´ 4 = 97012 – 86024 
= 42864 = 10988
- Nêu miệng ( cả bài ) .
Giải :
Số tuần lễ Hường học trong năm là :
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần lễ.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- Dạng rút về đơn vị (dạng 1).
- 1 em bảng ,lớp vở.
 Giải :
 Mỗi người nhận số tiền :
 75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
 Hai người nhận số tiền :
 25 000 x 2 = 50 00 (đồng)
 Đáp số : 50 000 đồng.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
- Tìm cạnh hình vuông.
- Học sinh TLCH.
- Lắng nghe và thực hiện.
- 1 em làm bảng,lớp vở :
Giải :
Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
6 ´ 6 = 36 (cm2)
Đáp số : 36 cm2.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn : (Tiết 32)
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- + Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý.
 +Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
- Rèn kĩ năng nói, viết cho HS.
* GDKNS : - Giao tiếp : lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
 - Đảm nhận trách nhiệm
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo.
 * GDBVMT : trực tiếp.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Sưu tầm tranh ảnh về tình trạng môi trường và các việc làm bảo vệ môi trường.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS đọc lại bài viết tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập : (29’)
Bài 1/120 : Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc gợi ý của bài.
- Giới thiệu với HS các bức tranh đã sưu tầm được.
- Lần lượt từng em nói tên về đề tài mình chọn kể.
* GDMT : Vậy có rất nhiều việc làm góp phần bảo vệ MT 
Các em thường xuyên tham gia và vận động người khác cùng thực hiện.
- Cho lớp luyện kể theo nhóm .
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- GV lắng nghe,NX.
Bài 2/120 : Viết đoạn văn kể lại việc làm trên.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ những em viết còn lúng túng.
- GV nhận xét,sửa sai cho HS.
- Gọi HS đọc lại bài viết của mình.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
c. Củng cố – dặn dò : (2’)
- Dặn HS hoàn thành bài tập ;chuẩn bị bài mới. 
- NX tiết học,tuyên dương.
- 3 em.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 em.
- 1 em đọc.
- HS quan sát tranh.
- HS nói tên đề tài mình chọn để nói : 
Em đã tham gia dọn vệ sinh cùng bà con ở thôn ; em đã ngăn một em nhỏ chặt cây phượng trồng ở gần sân chơi của thôn . . . 
- Lắng nghe.
- Nhóm đôi.
- HS thi kể trước lớp :
 * Năm ngoái, nhân dịp 8 – 3, mẹ em cho em đi cùng mẹ lên xã dự lễ kỉ niệm nhân ngày 8 – 3 cho phụ nữ ở xã. Đến đó, khi trong sân của xã tổ chức các trò chơi vui nhộn, mọi người tập trung vào coi rất đông. Em cũng chuẩn bị chen vào đám đông ấy để xem. Bỗng em thấy có một anh chừng 15 tuổi đang cầm rựa định chặt cây phượng vĩ trong sân để lấy một đoạn cây phục vụ cho trò chơi. Em liền can ngăn anh : “Anh không được chặt cây này, vì sẽ làm mất vẻ đẹp cảnh quang ở đây”. Anh ấy nhìn em hồi lâu và chợt hiểu ra. Anh nhoẻn miệng cười và bảo : “Anh xin lỗi ! Bé thật đáng khen !”.Em rất vui vì mình đã làm được việc tốt như thế.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- 1 em bảng,lớp VBT/64 .
- Lắng nghe.
- HS đọc bài .
- Lắng nghe,nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
 I/MỤC TIÊU :
 - Nhận xét các mặt trong tuần.
 - Nêu kế hoạch tuần tới .
 II/LÊN LỚP :
 1. Nhận xét cuối tuần :
 - Tuần này các em đi học đêu, không có ai vắng học. 
 - Trong học tập có nhiều cố gắng , xây dựng bài tốt : Xuyên, Trúc, Thảo Vy, Nhi, . . . 
 - Hiện tượng quên vở và dụng cụ học tập còn xảy ra : Nghĩa, Huy, Long, . .
 - Vệ sinh lớp sạch, nhưng còn chậm cần cố gắng nhanh hơn.
 2.Kế hoạch tuần tới :
 - Thực hiện chương trình tuần 33.
 - Vừa học vừa ôn thi.
 - Tiếp tục thi đua học tốt
 - Thực hiện tốt nội quy của lớp, của trường
 - Đi học đúng giờ ,vắng học phải có phép.
 - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Tổ một trực nhật,tổ hai trực tưới hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 32(2).doc