Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 14 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 14 năm 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình

* Kĩ năng sống:

- Tự nhận thức về bản thân. (Phương pháp động não.)

- Hợp tác (Trình bày ý kiến cá nhân)

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần14
 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
 Chào cờ đầu tuần
	 Môn: Tập đọc Tiết 40 -41 
	 Tên bài dạy: Câu chuyện bó đũa
	 Sgk: 112,113 / Tgdk:70’ 
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
* Kĩ năng sống: 
- Tự nhận thức về bản thân. (Phương pháp động não.)
- Hợp tác (Trình bày ý kiến cá nhân)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu. 
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài:Quà của bố.và trả lời câu hỏi trong bài 
- Nhận xét- ghi điểm. Nhận xét bài cũ
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Câu chuyện bó đũa
b/ Hoạt động 2: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu - HS nghe theo dõi sgk.
* Luyện đọc câu:
- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lược 1, GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn hs đọc
- HS đọc nối tiếp câu lược 2
+ Giảng thêm từ: hòa thuận
+ Luyện đọc câu dài: GV đưa bảng phụ ghi câu khó hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi: 
– Một hôm,/ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/rồi gọi các con,/cả trai,/gái,/dâu,/ rể lại và bảo//
* Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1, gv giải nghĩa các từ ngữ trong sgk: va chạm, dâu( con dâu), rễ( con rễ), đùm bọc, đoàn kết.
+ GV hướng dẫn hs đọc đoạn diễn cảm: GV chọn đoạn 2. GV đính đoạn văn lên và hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng một số từ ngữ.
+ GV đọc mẫu, gọi 1 vài hs đọc lại. Nhận xét
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2, GV và cả lớp nhận xét
* Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
- Cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Có 5 nhân vật: ông cụ và 4 người con. 
Câu 2: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ/ Vì không thể bẽ gãy cả bó đũa
* Giáo dục kỹ năng sống:
- Tự nhận thức về bản thân. (Phương pháp động não.)
Câu 3: Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc một.
Câu 4: Một chiếc đũa được so sánh với 1 người con,với sự chia sẻ, với sự mất đoàn kết; Cả bó đũa ngầm so sánh với 4 người con,với sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau, với sự đoàn kết
Câu 5: Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu.
* Giáo dục kỹ năng sống:
- Hợp tác (Trình bày ý kiến cá nhân)
* Rút nội dung ghi bảng: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thuơng yêu nhau.
* Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc theo kiểu phân vai - GV đọc mẫu lần 2 
- HS luyện đọc phân vai trong nhóm. 
- Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3.Hoạt động cuối cùng: Cũng cố dặn dò:
- 1 HS đọc lại bài 
- Qua bài này em hiểu được điều gì?( Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.)
- Về nhà đọc lại bài và TLCH.
- Nhận xét tiết học
 	VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
Môn: Toán	 Tiết 64
Tên bài dạy: Luyện tập
Sgk: 64/ Tgdk: 35’
I/Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
II/Đồ dùng dạy học: 
- GV: phiếu ghi bài tập.
- HS: VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Gọi HS lên bảmg làm bài tập 3 / tr 63. 
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập
b/Hoạt động 1: Thực hành vbt
* Bài 1/vbt( 3 cột đầu): Tính nhẩm.
* Củng cố bảng trừ 14 trừ đi một số.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
	14-7=7	14-8=6	14-0=14	
	14-9=5	14-6=8	14-5=9	
* Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính.
* Củng cố chách đặt tính và cách tính theo cột dọc.
- HS làm vbt – HS lên bảng làm bài.
* GV kèm HS yếu đặt tính rồi tính
 - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai - tuyên dương. 
	84	64	74	44
 - - - -
 37	 9	 18	 35
 47 55	 56 09
* Bài 3c/vbt: Tìm x.
* Củng cố cách tìm số bị trừ chưa biết.
- HS nêu yêu cầu. GV hỏi:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa bài.
	c) x - 34 = 12	
	 x = 12+ 34
	 x = 46	 
* Bài 4/vbt: Giải toán.
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt – GV hướng dẫn:
+ Trong vườn có bao nhiêu cây cam và cây bưởi?
+ Trong đó có bao nhiêu cây bưởi?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán như sau:
Bưởi: 18 cây. 
Cam: cây? 64 cây.
- HS làm vbt, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Trong vườn có số cây cam là:
64-18=46( cây)
Đáp số: 46 cây
3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính
- Tiết sau: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp........
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Môn: Tập đọc 	Tiết 42
Tên bài dạy: Nhắn tin
Sgk: 115/ Tgdk:40’
I/ Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm đuợc cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong sgk
II/Đồ dùng dạy học: 
- GV: mẫu tin nhắn
- HS: mảnh giấy nhỏ để tập viết nhắn tin.
III/Các hoạt động dạy - học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Câu chuyện bó đũa.
- Nhận xét- ghi điểm. Nhận xét bài cũ
2. Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nhắn tin
b/Hoạt động 1: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu - Hs nghe theo dõi sgk.
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu - GV theo dõi rút từ hs đọc sai ghi bảng và hướng dẫn hs đọc
- Hs đọc nối tiếp câu lược 2:
+ Gv giảng từ: Lồng bàn, que chuyền
+ GV hướng dẫn hs đọc câu dài: Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu. //
*Luyện đọc đoạn: 
- tin nhắn 1:
+ Gọi 1 hs đọc tin nhắn 1. Nhận xét, sửa sai
+ Gọi 2 hs đọc lại tin nhắn 1. nhận xét
- Tin nhắn 2: Thực hiện tương tự như tin nhắn 1
* Luyện đọc tin nhắn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- HS đọc 2 tin nhắn, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh, nhắn bằng cách viết ra giấy.
Câu 2: Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh còn ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh; Lúc Hà đến, Linh không có ở nhà, 
Câu 3: Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về
Câu 4: Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
Câu 5: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn: 
+ em viết tin nhắn cho ai? + Vì sao phải viết nhắn tin
- HS tập viết tin nhắn trên mẫu giấy nhỏ.- GV kèm HS yếu viết tin nhắn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc tin nhắn đã viết – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
d/Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn cách đọc: đọc rto rõ ràng phần tin nhắn. GV đọc mẫu lần 2
- HS luyện đọc giữa các nhóm. Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét tuyên dương
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc lại bài.
- Khi nào chúng ta mời cần viết tin nhắn? Viết như thế nào?
- Tuyên dương HS học tập tốt.
- Về nhà tập viết tin nhắn cho hay hơn.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
-Phương pháp....
Môn: Toán	Tiết 65
	Tên bài dạy: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
	Sgk: 65 /.Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
- HS: bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài 3,4/ sgk- 64
- Nhận xét bài tên bảng – Ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 15,16,17,18 trừ đi một số.
b/Hoạt động 2: GV hướng dẫn lập các bảng trừ
* Giới thiệu phép tính 15 – 7 và lập bảng trừ 15.
- GV yêu cầu HS lấy 15 que tính, GV kiểm tra, sửa sai- GV lấy 15 que tính cài bảng.
- Yêu cầu HS bớt đi 7 que tính - GV cũng lấy bớt đi 7 que tính.
- Hướng dẫn HS thành lập phép tính và tính và tự hoàn thiện bảng trừ 15 trừ đi một số.
- HS nêu bảng trừ ( TCTV)
* GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm giấy A 3. Yêu cầu các nhóm thao tác trên que tính để thành lập bảng trừ: 15,16,17,18 ghi vào giấy 
+ HS thực hành .Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét ( TCTV )
- Hoạt động lớp: HS đàm thoại thành lập bảng trừ. GV ghi bảng
- HS học thuộc bảng trừ. GV xóa dần kết quả gọi HS luyện đọc. ( TCTV)
* Gọi HS yếu đọc thuộc bảng trừ. ( TCTV)
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1/vbt: Đặt tính rồi tính. 
* Củng cố cách đặt tính và cách tính.
 - Gọi 1 hs đọc yêu cầu( TCTV)
- HS làm bài và nêu miệng kết quả. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
 a)	15	15	15	15	
	 - - - -
 9	 7	 8	 6	 
	 6	 8	 7	 9	
 b)	16	16	16	17	
	 - - - -
 7	 9	 8	 8	 
	 9	 7	 8	 9	 	
c)	17	18	18	17	
 - - - -
	 9	 7	 8	 10	 
	 8	 9	 10	 7	
3/Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bảng trừ. ( TCTV)
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp........	 
Môn: Chính tả (Tập chép) Tiết 28 
 Tên bài dạy: Tiếng võng kêu
 Sgk:118. tgdk: 40’
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được bài tập 2a/b/c. 
- GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu (SGK) trước khi viết bài CT.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 1b, c/vbt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên bảng viết các từ : nhắc nhở, mải miết, câu chuyện,yên lặng.
- HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
 2. Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Tập chép:Tiếng võng kêu
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
* GV đọc khổ thơ cần viết
- 1 HS khá đ ... V nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2. Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài : Chữ hoa M
b/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa M.
* GV gắn chữ mẫu M và đât câu hỏi hướng dẫn:
+ Chữ M cao mấy ô li? Gồm mấy nét?
- HS nhận xét và nêu: 
- Chữ M cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 4 nét.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa M
- GV viết lên bảng chữ M và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ M . GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ M cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
c/Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Miệng nói tay làm.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng: Nói đi đôi với làm
* GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: 
+ Các chữ M,g.l.y cao mấy ô li
+ Các chữ: I,ê,n,o,a, cao mấy ô li?
+ Chữ t cao mấy ô li?
+ Chữ M trong trường hợp này viết như thế nào?
- Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối chữ L
+ Các chữ cao 2, 5 li là: M, g, l, y 	+ Cao 1,5 li: t	
+ Các chữ còn lại cao 1 li.	+ Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o
* GV viết mẫu chữ Miệng và hướng dẫn HS viết
- Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i
- HS viết bảng con chữ Miệng – GV nhận xét, sửa sai.
d/ Hoạt động 4: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa M.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
- Nhận xét tiết học.
 	IV/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp........
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
	 Môn: Luyện từ và câu Tiết 14 
	 Tên bài dạy: Từ ngữ về tình cảm gia đình. 
	 Câu kiểu: Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
	 Sgk: 116 / Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
	- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ bài tập 2, 3 .
-HS: vbt
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập- gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?:
	Em nhặt rau giúp mẹ.
	Bé học bài trước khi đi ngủ.
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới :
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Từ ngữ về tình cảm gia đình. 
Câu kể:Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1/vbt: ghi vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em
- HS đọc yêu cầu bài tập, GV gọi 1 vài hs nêu miệng các từ tìm được.
- GV và hs nhận xét, sửa sai làm vào vbt 
* GV chốt: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo ,chăm chút,yêu quý, yêu thương, chiều chuộng
* Bài tập 2/vbt: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu rồi ghi vào chỗ trống:
- HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV làm câu mẫu và gọi 1 hs làm mẫu 
- HS làm vbt – GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài.
- GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu.
- GV cùng lớp nhận xét bài trên phiếu, sửa bài.
GV chốt: 	Ai khuyên bảo em
	Chị chăm sóc em
	Em chăm sóc em
	Chị em trông nom nhau
	Anh em trông nom nhau
	Chị em giúp đỡ nhau
	Anh em giúp đỡ nhau
* Bài tập 3/vbt: Điền vào ô trống dấu chấm hoăc dấu chấm hỏi
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV gắn bảng phụ và hướng dẫn cách làm bài.
- HS làm bài vbt 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp sửa bài
 - HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV chốt: Dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm
 3/Hoạt động cuối cùng: củng cố dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học. ghi nhớ kiểu câu: Ai làm gì?.
- Giáo dục HS biết thương yêu, giúp đỡ những thành viên trong gia đình.
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp........ 
 Môn: Tiếng việt
	 Tên bài dạy: Tiết 2
Vbt: 65/ Tgdk: 35’
I/Mục tiêu
- Nhìn và viết lại đoạn: “từ Thấy các con đến không sao bẻ gãy được” của bài Câu chuyện bó đũa.
- Làm được BT2, BT(3) a/b (BT củng cố KT &KN tiếng việt 2 tập 1).
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ ghi đoạn cần viết.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc chọ học sinh viết bảng: liền bảo, thương yêu, đoàn kết.
- Nhận xét cách viết của học sinh.
2/Hoạt động dạy học bài mới:
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
b/Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả
* GV đọc mẫu đoạn chính tả của bài Câu chuyện bó đũa – cả lớp lắng nghe.
- GV đặt câu hỏi : Thấy các con không thương yêu nhau, người cha đã làm gì ?
- GV chốt : Đầu câu phải viết hoa, sau dấu chấm phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa
* GV đọc các từ khó: thương yêu, buồn phiền, bẻ gãy.
- HS viết bảng con các từ ngữ khó – GV gạch chân các từ dễ lẫn lộn.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* GV đọc - HS nghe, viết bài chính tả .
* HS đổi vở soát lỗi – GV thu 1/3 vở chấm bài.* GV nhận xét chung.
c/Hoạt động 3: Bài tập 
* Bài 2: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài- Nhận xét- Gv nhận xét chung.
a) Em chăm chỉ học tập nên người trò ngoan.
b) Lên thác xuống ghềnh.
c) Trước lạ sau quen.
d) Nóng như lửa đốt.
e) Lội suối trèo đèo.
g) Lo sốt vó.
* Bài 3a: Điền ăt hoặc ăc vào từng chỗ trống cho phù hợp.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn học sinh cách chọn vần đúng.
- Học sinh làm bài- Nhận xét- Gv nhận xét chung.
Thắc mắc	bắt cầu	dẫn dắt	vững chắc
3/Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở học sinh cần luyện phát âm đúng thì dễ dàng ghi đúng chính tả
- Về nhà đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học .
 Môn: Toán Tiết 66 
 Tên bài dạy: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
Sgk: 66/Tgdk: 40’
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8,56-7,37-8,68-9
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phiếu ghi bài tập.
- HS: Bảng con, vbt
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảmg làm các phép tính: 15-8,15-6.16-9,16-8,17-9,17-8
- HS dưới lớp làm bảng con – GV nhận xét.
- Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 55 – 8
 * GV ghi phép tính lên bảng – HS nêu cách thực hiện phép tính trừ 55 - 8.
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính và tính như sgk/ 66.
	55	.5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7
	-8	.5 trừ 1 bằng 4 viết 4
	 47
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. ( TCTV)
* HS tự làm các phép tính còn lại vào bảng con 
- GV gọi 3 hs lên bảng làm. Gọi 3 hs vừa làm trình bày lại cách đặt và thực hiện tính( TCTV)
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
* GV cho thêm một vài ví dụ
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1/vbt: đặt tính rồi tính.
* Củng cố cách đặt tính và cách tính theo cột dọc.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu( TCTV)
- HS làm bài vbt – GV kèm HS yếu.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. 
 a)	35	55	85
 - 8	 - 7	 - 9 
	27	48	76
 b)	86	96	66
 - 9	 - 8	 - 7
	77	88	59
 c)	47	27	78
 - 9	 - 8	 - 9
	38	19	69
*Bài 2/vbt: Tìm x:
* Củng cố cách tím số hạng chưa biết.
- 1 hs đọc yêu cầu( TCTV)
- GV nêu câu hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? ( TCTV)
- HS làm vbt - GV kèm HS yếu - HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp nhận xét, sửa bài. 
	 a)	x + 8 = 36	 b)9 + x = 48 
	x = 36 - 8	 x = 48 - 9
	x = 28	 x = 39 
3/Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính. ( TCTV)
- Ghi nhớ các bảng trừ để làm bài cho đúng. 
- Nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :
- Thời gian ...............
- Nội dung..............
- Phương pháp...................
Môn: Thể dục 	Tiết 26
GV bộ môn dạy
 Môn: Âm nhạc thay bằng
 Môn: Tập làm văn Tiết 14 
 Tên bài dạy: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết
 nhắn tin
Sgk: 118/ gTdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh.( bài tập 1)
- Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.( bài tập 2)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết câu hỏi bài tập 1. phiếu cho HS viết tin nhắn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc đoạn văn đã viết kể về gia đình em.
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ
2/Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1/sgk: Quansát tranh trong sgk TV 2,tập một/118,trả lời các câu hỏi sau
- HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi bài tập 
- GV yêu cầu làm bài hỏi – đáp theo cặp.
- GV treo tranh – Yêu cầu HS qua sát tranh và trả lời từng câu hỏi của bài tập.
- Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời câu ngắn gọn, đủ ý.
* GV chốt: Cần diễn đạt câu rõ ràng, ngắn gọn nhưng đủ ý.
* Ví dụ:
a/ Bạn nhỏ đang bón bột cho em bé.
b/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật triều mến
	c/ Tóc bạn thắt thành hai bím, có nơ/ Tóc bạn buộc vểnh lên,thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn
	d/ Bạn mặt môt bộ quần áo trông thật gọn gàng/ Bạn mặt một bộ quần áo rất đẹp
* Bài tập 2/vbt: Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết vài câu tin nhắn lại để bố mẹ biết
- HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS viết tin nhắn vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- 1 HS viết tin nhắn trên bảng phụ - HS đọc tin nhắn đã viết.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai tin nhắn trên bảng phụ.
	* Ví dụ: 	5 giờ chiều, 2-12
	 Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về.Bà đưa con đi dự sinh nhật của em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hòa sẽ đưa con về.
	Con: B’ rông Thị Lan
- GV cùng lớp tuyên dương HS viết tin nhắn hay, rõ ràng, đủ ý.
3/Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- Về nhà tập viết tin nhắn cho hay hơn.
- Ghi nhớ các viết tin nhắn và vận dụng khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :
- Thời gian ...............
- Nội dung..............
- Phương pháp...................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 14_3.doc