Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 22 - Năm 2013

Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 22 - Năm 2013

Tập đọc:

-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 )

 *Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.

Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 22 - Năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
-Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) 
 *Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 . Ổn định tổ chức 
2. Bài mới : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* TẬP ĐỌC
* Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài :
- Đoạn 1 :giọng đọc chậm rãi khoan thai. 
- Đoạn 2 :giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. 
- Đoạn 3 :giọng vui (Ê-đi-xơn) giọng bà cụ phấn chấn.
- Đoạn 4 :giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng cụ già phấn khởi.
 b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ;
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
* Theo dõi HS yếu đọc để giúp đỡ, ghi bảng và yêu cầu HS yếu đọc những tiếng khó nhiều lần.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đọc 1
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
 Đoạn 1 :
+ Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đoạn văn này các em cần chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của dấu phẩy, dấu chấm.
+ Hỏi : Khi Ê-đi-xơn chế tạo ra đèn điện, mọi người khắp nơi đã làm gì ?
+ Em hình dung được thế nào là người ùn ùn kéo đến ?
+ Hướng dẫn : Khi đọc đoạn văn này, để cho hay và thể hiện sự ngưỡng mộ của mọi người với Ê-đi-xơn, chúng ta cần nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến.
+ Hỏi : Khi phải đi một đoạn đường dài để đến xem đèn điện của Ê-đi-xơn, bà cụ đã làm gì ?
+ Em hiểu thế nào là đấm lưng thùm thụp ?
Đoạn 2 :
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Yêu cầu 3 HS lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2.
+ Đoạn 3 : Hướng dẫn HS luyện ngắt giọng lời đối thoại và câu dài.
+ Đoạn 4 : Nhắc HS ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu chấm dấu phẩy và đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ cười móm mém. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc đoạn 2
a) Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ?
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào ? 
b) Đoạn 2 +3 :
- Bà cụ mọng muốn điều gì ?
- Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà không cần người kéo ?
- Mong ước của bà cu gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?
c) Đoạn 4 :
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?
- Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
 KL : Câu chuyện ca ngơị nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn.
 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- GV đọc lại đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
+ Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên.
+ Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người kể chuyện khâm phục.
+ Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau : loé lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.
- Quan sát chân dung của Ê-đi-xơn và nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng.
 * HS yếu nhìn bảng đọc các từ ngữ khó dễ lẫn 
- Đọc theo sự hướng dẫn của GV.
* HS yếu đọc thầm đoạn1
+ 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp cùng theo dõi.
+ Đã ùn ùn kéo đến.
+ Là người đến liên tục và đông, tiếp nối nhau.
+ Nghe giảng.
+ Bà ngồi bên vệ đường để bóp chân và đấm lưng thùm thụp.
+ Là đấm liên tục và khá mạnh vào lưng làm phát ra tiếng thùm thụp.
+1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ 3 HS lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Luyện ngắt giọng các câu :
Cụ ơi ! // đây . //  định /  dòng điện đấy.//
Thế nào đến  // Nhưngnhé / kẻobao lâu đâu. //
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc theo nhóm 4
* HS yếu đọc đoạn 1 để Gv kiểm tra.
- 1 HS đọc cả bài
* Hs yếu đọc đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS phát biểu.
- Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện. Mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những người đó.
- HS đọc thầm đoạn 2 +3.
- Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm
- Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm.
- Gợi ý cho ông chế tạo một chiế xe chạy bằng dòng điện.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn. Nhờ sự quan tâm đến con người của ông.
- HS phát biểu.
- Hs nhắc lại 3-4 em
- HS luyện đọc đoạn 3.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
 Các em vừa được nghe 3 ban đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai : người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ. Bây giờ, các em không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện:	
- GV hướng dẫn : + Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai.
+ Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt
+ Kể to, ro để cả lớp cùng nghe.
 - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất.
Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò 
-GV:Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì ?
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng.
-Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tờ lịch năm 2005 
- Lịch tháng 1,2,3 năm 2004
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS trả lời miệng:
Một năm có bao nhiêu tháng ?
Kể tên những tháng có 30 ngày.
Những tháng nào có 30 ngày?
Tháng 2 có bao nhiêu ngày
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài – ghi bảng 
 * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một, tháng Hai, tháng Ba của năm 2004, yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi của bài:
a) - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 8 thnág 3 là ngày thứ mấy ?
- Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy ?
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy?
b) - Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ?
- Tháng 2 có mấy thứ Bảy ?
c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
Lưu ý : Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu HS;
+ Cho ngày tháng, tìm ra thứ của ngày.
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
* Với HS yếu, sau khi chốt ý đúng của lớp, Gv cho HS yếu nhắc lại.
* Bài 2
- Tiến hành như bài tập 1
* Bài 3
- Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm.
* GV hướng dẫn cho các em làm miệng nhóm 2, bằng cách xem các nắm tay.
* Bài 4
- Y/C HS tự khoanh, sau đó chữa bài.
- Chữa bài :
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ?
+ Ngày tiếp theo 30/8 là ngày nào, thứ mấy ?
+ Ngày tiếp theo 31/8 là ngày nào, thứ mấy ?
+ Ngày 2/9 là ngày thứ mấy ?
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ?
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài ở VBT
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Là ngày thứ 3.
- Là ngày thứ 2.
- Là ngày thứ 2.
- Là ngày thứ 7.
- Là ngày mùng 5.
- Là ngày 28.
- Tháng 2 có 4 ngày thứ 7 : đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- Có 29 ngày.
* HS yếu nhắc lại những đáp án đúng theo yếu cầu của GV
- Thực hành theo cặp.
- Tự trao đỗi với nhau theo nhóm 2
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Là ngày Chủ nhật.
- Là ngày 31/8 thứ Hai.
- Là ngày 1/9 thứ Ba.
- Là ngày thứ Tư
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2)
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
-Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Vở bài tập Đạo đức 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. .Kiểm tra bài cũ:
 	-HS1: Kể lại câu chuyện Cậu bé tốt bụng. (Dành cho HS khá)
-HS2: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS 
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
1.GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau:
-Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
-Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
2.Từng cặp HS trao đổi với nhau.
3.Một số HS trình bày trước ... ạt động dạy của giáo viên 
Hoạt động học HS 
 Giới thiệu bài 
- Gv giới thiệu bài, nêu yếu cầu của giời học
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1 
- Một HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết.
- GV : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm hoặc một người mà em biết qua đọc truyện, sách, báo 
 - Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.: Giáo viên, Bác sĩ, Kĩ sư, ......
* Gv gọi Hs yếu nhắc lại đáp án đúng
Bài 2 
- GV gọi HS đọc lại yêu cầu.
- GV nhắc lại yêu cầu và nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. 
- Cho HS viết bài.
- Theo dõi và giúp đỡ HS 
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS học tốt.
- Dặn những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu.
- Nghe GV hướng dẫn.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
* HS yếu đọc lại đáp án đã chốt ý đúng
- 1 HS đọc BT2.
- HS viết bài vào vở.
- 3HS trình bày trước lớp bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
II. CHUẨN BỊ:
	- Bảng phụ kẻ sẵn Bt2, Bt4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và áp dụng để giải các bài toán liên quan.
* Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành 
 Bài 1
- Bài tập YC chúng ta làm gì ?
- Hướng dẫn : Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
* Gv hướng dẫn HS yếu làm câu a,b
- Chữa bài và hỏi: 
+ Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ?
+ Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
 Bài 2. (Làm cột 1,2,3)
* Gv tiếp tục hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu làm câu a,b/Bt1
- Bài toán YC chúng ta làm gì ?
- Nói : 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 phép chia, Các ô là các thành phần của phép chia, các ô trống là những thành phần chưa biết, các em cần dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
- Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm bài.
* HS yếu làm câu a, b
- 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào VBT.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 +1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007+ 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028.
- Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng bằng nhau và bằng 4129.
- Bài tập YC chúng ta viết số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Số bị chia
432
423
9604
Số chia
3
3
4
Thương
144
141
2001
- Hỏi : làm thế nào để tìm được số 144 trong ô trống thứ nhất ?
- Hỏi tương tự với những số còn lại
Bài 3. 
* Gv cho HS yếu kẻ bảng và lầm cột 1,2/BT2
- Một HS đọc đề.
- Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ? 
- Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ?
- Bài toán YC tính gì ?
- YC HS làm bài.
- Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 432 chia cho 3 thì được 144.
- Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 thì được 423.
- Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu. Hỏi còn bao nhiếu lít dầu ?
- Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025l dầu.
- Đã lấy ra 1350l dầu.
- Số lít dầu còn lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Trình bày bài :
Tóm tắt
 Có : 2 thùng
 Mỗi thùng có : 1025 l dầu
 Đã lấy : 1350 l dầu
 Còn lại :  l dầu ?
Bài giải
Số lít dầu có trong cả 2 thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số : 700 l
 Bài 4
- YC HS đọc các số trong cột thứ 2. 
- Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 119 ?
- Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 678 ?
- YC HS tiếp tục làm bài
- HS đọc bảng số.
- Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119
- Vì số trong ô này là số đã cho gấp lên 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là 113 x 6 = 678.
- Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Số đã cho
113
1015
Thêm 6 đơn vị 
119
1021
Gấp 6 lần 
678
6090
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài nhau
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
RỄ CÂY (TT)
I. MỤC TIÊU:
Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong SGK trang 84, 85.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	* GV gọi 1 HS lên bảng
-H: Nêu đặc điểm của rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ.
-Nhận xét bài cũ.
IV.BÀI MỚI : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo gợi ý sau :
-Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
-Giải thích tại sao nếu không có rể, cây không sống được.
-Theo bạn, rể có chức năng gì ?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
Kết luận :
Rể cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-các nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
-Gv yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rể của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK. Những rể đó được sử dụng để làm gì ?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rể cây để làm gì ?
Kết luận :
Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,
-Làm việc theo cặp
- Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Chốt lại nội dung bài
-Hỏi các câu hỏi vừa học.
-Liên hệ thực tế-Dặn dò về nhà.
Trả lời các câu hỏi của GV
Lắng nghe, nhận nhiệm vụ
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC TIÊU:
-Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả.
- 4 tờ phiếu để HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động: Hát. 
2.KTBC : “ Ê-đi-xơn”. (
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3. .Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái”
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
Gv đọc và viết bài vào vở
* Với HS yếu, chậm. Sau kho đọc cho lớp, Gv kiểm tra, những tiếng các em viết sai, hay viết không được GV hướng dẫn sữa sai, đánh vần cho các em viết lại cho đúng.
- Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv giải thích thêm cho HS về Radio
- Gv nhận xét, 
Hoạt động 3.. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
 - Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 4 câu.
Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nghe và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
: ra-đi-ô – dược sĩ – giây .
: thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ.
Hs nhận xét
Lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T22CKTKNS.doc