Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 )
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
TUẦN 24 ( TỪ 25/02 – 01/03/2013) Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ ------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Môn : TOÁN( TCT : 116) Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết. - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - Thực hành tính bài toán một cách chính xác. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 ) 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. 1204 : 4 = 301. 2524 : 5 = 504 dư 4. 2409 : 6 = 401 dư 3. 4224 : 7 = 603 dư 3. Bài 2: Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Có bao nhiêu vận động viên ? Được xếp thành bao nhiêu hàng ? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét , chốt lại: Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 1024 vận động viên. Được xếp thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ Tiết 3 : Môn : Đạo đức( TCT : 24) Bài : Tôn trọng đám tang(tiếp theo) I/ Mục tiêu: -Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân trong gia đình. Vì thế chúng ta phải chai sẻ nỗi buồn, lịch sự, nghiên túc, tôn trọng không khí tang lễ. -Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang. -Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể. -Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. (1’) 2.Bài cũ: Tôn đám tang (tiết 1). 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: * Hoạt động 1: Trò chơi đồng ý hay không đồng ý. - Gv yêu cầu Hs cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm xanh – đỏ lên chơi trò chơi và 2 bạn làm trọng tài. - Gv nêu câu hỏi , người dự thi cho biết đúng hay sai, nếu đúng quay thẻ đỏ, nếu sai quay thẻ xanh. + Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với gia đình họ. + Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết. + Em bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi khi thấy đám tang vì sợ không khí ảm đạm. + Không nói to cười đùa chỉ trỏ trong đàn đưa tang. + Em sẽ bỏ mũ nón, dừng lại nhường đường cho đám ta đi qua. - Gv chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau: 1. Nhà hàng xóm em có tang. Bạn Minh sang nhà chơi nhà em vặn to đài nghe nhạc. Em sẽ làm gì khi đó? 2. Em thấy bạn An đeo băng tang , em sẽ nói gì bạn? 3. Em thấy mấy em nhỏ la hét cười đùa chạy theo sau đám tang. Em đã làm gì khi đó? - Gv nhận xét chốt lại. => Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì khiến người khác thêm đau buồn. Tôn trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hóa. Hs chia 2 đội 2 xanh, đội đỏ và cử 2 trọng tài. Thẻ đỏ. Thẻ xanh. Thẻ xanh. Thẻ đỏ. Thẻ đỏ. Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5.Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Nhận xét bài học. ---------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Môn : Thủ công( TCT : 24) BÀI : Đan nong đôi (tiết 2) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách đang nong đôi. Kỹ năng: Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ: Yêu thích sản phẩm đang nan. II/ Chuẩn bị: tấm đang nong mốt bằng bìa. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Đan nong mốt. Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: * Hoạt động 3: Hs thực hành đang nong đôi . - Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình đan nong đôi. - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước đan nong đôi. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (theo cách đan nhấc hai nan, đè hai nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc). + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương những tấm đan đẹp nhất. Hs nhắc lại quy trình đan nong đôi. Hs thực hành đan nong mốt. Hs trình bày các sản phẩm của mình. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Đan hoa chữ thập đơn. - Nhận xét bài học. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 1 - 2 : Môn : Tập đọc – Kể chuyện. ( TCT : 47 & 24) Bài : Đối đáp với vua I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. -Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. -Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi. B. Kể Chuyện. Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bà - Hệ thống hóa câu hỏi SGK - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. - Hs nhận xét. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. HS trả lời . Hs đọc thầm đoạn 2 - HS trả lời . Hs đọc đoạn 3, 4. - HS trả lời . Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh. Hs sắp xếp các bức tranh. Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ. Nhận xét bài học. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 : Môn : TOÁN( TCT : 117) Bài : Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính. Thực hành tính bài toán một cách chính xác. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Bài 1. Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 6 Hs l ... ồ thứ 5: 4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút. + Đồng hồ thứ 6: 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút. * Hoạt động 3: Làm bài 2. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 4: Làm bài 3. - Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét chốt lại: + Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút. + Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 56 phút. + Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút. + Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút. + Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút. + Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi. + Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút. + Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút. Hs quan sát đồng hồ. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút Hs quan sát và lắng nghe. Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. Hs xem giờ và đọc theo hai cách. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 6 Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm bài. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Môn : Chính tả( TCT : 48 ) Bài Nghe – viết : Tiếng đàn I/ Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Tiếng đàn.” Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi, thanh ngã. II/ Chuẩn bị: II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Đối đáp với vua”. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài văn. Gv giải thích từ: Quốc hội, Quốc ca. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? + Đoạn viết có mấy câu? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Hs lắng nghe. Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc Ca Việt Nam. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 tốp Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Môn : Tập viết( TCT : 24) BÀI : Ôn chữ hoa R – Phan Rang I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa R .Viết tên riêng “Phan Rang” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: (4’) Giới thiệu và nê vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ R hoa. - - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ R. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), R. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : R, P. - Gv yêu cầu Hs viết chữ P, R vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phan Rang . - Gv giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ. Xem cầu Thê Húc, thăm chùa Ngọc sơn. - Gv giải thích các địa danh: Kiếm Hồ tức là Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội. Cầu Thê Húc bắc từ Bờ Hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn. Ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gương. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Ph, H: 1 dòng. + Viế chữ Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là P. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Phan Rang. . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Rủ, Bây. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ S. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- Chiều ngày 01/03/2013 Luyện Tiếng việt :Môn : Tập làm văn Bài : Nghe – kể : Người bán quạt may mắn Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. - Gv kể chuyện. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Kể xong lần 1, Gv hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ? + Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe. * Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. - Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Hs quan sát tranh minh họa. Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. Hs cả lớp nhận xét. Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. ----------------------------------------------------------- Luyện tốn : Bài : Thực hành xem đồng hồ I/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. + Đồng hồ thứ 1: 1 giờ 25 phút. + Đồng hồ thứ 2: 7 giờ 8 phút. + Đồng hồ thứ 3: 12 giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ 4: 10 giờ 35 hoặc11 giờ kém 25 phút. + Đồng hồ thứ 5: 4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút. + Đồng hồ thứ 6: 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: - Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét chốt lại: + Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút. + Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 56 phút. + Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút. + Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút. + Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút. + Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi. + Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút. + Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút. Hs quan sát đồng hồ. Hs xem giờ và đọc theo hai cách. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 6 Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm bài. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: