- Tổ chức nghiêm túc buổi lễ chào cờ, hát quốc ca, đội ca
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của tuần trước.
- Đưa ra phương hướng học tập trong tuần .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Lớp trưởng điều khiển lớp thực hiện chào cờ ,hát Quốc ca, Đội ca.
2 . Giáo viên nhận xét kết quả học tập trong tuần trước.
* Ưu điểm:
- Thực hiện tương đối tốt các nội quy nhà trường , của đội,lớp đề ra.
- C ó ý thức học và làm bài trước khi đến lớp.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
- Đi vào ổn định nền nếp học tập.
Tuần 25( Từ ngày 25/2 đến 1 /3/2013 ) ======================= @ @ @ ==================== Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Hoạt động tập thể Chào cờ lớp I . Mục đích yêu cầu - Tổ chức nghiêm túc buổi lễ chào cờ, hát quốc ca, đội ca - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của tuần trước. - Đưa ra phương hướng học tập trong tuần . II. Các hoạt động dạy học 1. Lớp trưởng điều khiển lớp thực hiện chào cờ ,hát Quốc ca, Đội ca. 2 . Giáo viên nhận xét kết quả học tập trong tuần trước. * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt các nội quy nhà trường , của đội,lớp đề ra. - C ó ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Đi vào ổn định nền nếp học tập. * Nhược điểm: - Chữ viết một số em còn phải cố gắng nhiều. Ngọc Hưng , Minh Đức , Khánh Linh . . . 3. Đưa ra phương hướng tuần 25 cho HS thực hiện . - Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp lớp. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của trường, lớp. - Học và làm bài trước khi đến lớp. - Tích cực rèn vở sạch viết chữ đẹp đảm bảo chất lượng đề ra. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi tới lớp. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 8/3 . - GV đánh giá - nhận xét chung tiết học . ----------²--------------------²---------- toán Tiết 121 : Thực hành xem đồng hồ ( tiếp) I. Mục tiêu: * Giúp hs - Củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm , khoảng thời gian ) - Củng cố xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút). - Có hiểu biết về thời điểm để làm các công việc hàng ngày của hs. II. Đồ dùng : - Mô hình đồng hồ II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ : (3 - 5') - Đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng số La Mã, số tự nhiên theo đồng hồ GV quay 2. HĐ2 . Luyện tập 28 – 30’ Bài1 (M) 11 - 12’ - Yêu cầu H quan sát kỹ từng bức tranh với mỗi câu hỏi - Cho 1 em hỏi 1 em trả lời theo câu hỏi từng bức tranh Chốt : Bài này kể về thời gian biểu trong 1 ngày của ai? (chính xác đến từng phút) GV: Đây là thời gian biểu khoa học. Các em cần học tập bạn An tự lập thời gian biểu cho mình trong 1 ngày. Bài2 (SGK) 10 - 11’ Chốt :Nêu cách đọc đồng hồ điện tử ? - Dựa vào đâu em nối được hai đồng hồ chỉ cùng thời gian? Bài3 (M) 8 - 9’ Chốt : Làm thế nào để biết thời gian Hà đánh răng và rửa mặt ? Dự kiến sai lầm của HS - Đọc sai giờ phút ở bài 2 3. HĐ3 . Củng cố: 2 - 4' - Đánh giá - Nhận xét tiết học - HS nêu miệng – Nhận xét . - HS đọc , xác định yêu cầu của bài - H làm miệng từng phần . - 1 HS hỏi 1 HS trả lời theo câu hỏi từng bức tranh - Bài này kể về thời gian biểu trong 1 ngày của bạn An . . - HS đọc , xác định yêu cầu của bài - HS tự làm bài vào SGK . - HS chữa bài – nhận xét - Trước dấu 2 chấm là số chỉ giờ, sau dấu hai chấm là số chỉ phút . - HS trả lời – Nhận xét . - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS tự quan sát từng đồng hồ và tìm thời điểm tương ứng . - HS đọc bài làm – nhận xét . - Lấy thời gian kết thúc công việc trừ đi thời gian bắt đầu công việc . * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................ ----------²--------------------²---------- Toán ( bổ trợ) Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp hs - Củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm , khoảng thời gian ) - Củng cố xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút). - Có hiểu biết về thời điểm để làm các công việc hàng ngày của hs. II. Đồ dùng : - Mô hình đồng hồ – VBT tr 38 , 39 . II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ : (3 - 5') - Đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng số La Mã, số tự nhiên theo đồng hồ GV quay 2. HĐ2 . HD tự học ( 28 – 30’) Bài1 (11 - 12’) - Yêu cầu H quan sát kỹ từng bức tranh với mỗi câu hỏi - Cho 1 em hỏi 1 em trả lời theo câu hỏi từng bức tranh Chốt : Bài này kể về thời gian biểu trong 1 ngày của ai ? (chính xác đến từng phút) GV: Đây là thời gian biểu khoa học. Các em cần học tập bạn Bình tự lập thời gian biểu cho mình trong 1 ngày. Bài2 ( 10 - 11’) Chốt :Nêu cách đọc đồng hồ điện tử ? - Dựa vào đâu em nối được hai đồng hồ chỉ cùng thời gian? Bài3 ( 8 - 9’) Chốt : Làm thế nào để biết thời gian bắt đầu chương trình cổ tích -> hết ? 3. HĐ3 . Củng cố: 2 - 4' - Đánh giá - Nhận xét tiết học - HS nêu miệng – Nhận xét . - HS đọc , xác định yêu cầu của bài - H làm từng phần vào VBT . - 1 HS hỏi 1 HS trả lời theo câu hỏi từng bức tranh - Bài này kể về thời gian biểu trong 1 ngày của bạn Bình . . - HS đọc , xác định yêu cầu của bài - HS tự làm bài vào VBT . - HS chữa bài – nhận xét - Trước dấu 2 chấm là số chỉ giờ, sau dấu hai chấm là số chỉ phút . - HS trả lời – Nhận xét . - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS tự quan sát từng đồng hồ và tìm thời điểm tương ứng ghi vào VBT . - HS đọc bài làm – nhận xét . - Lấy thời gian kết chương trình trừ đi thời gian bắt đầu chương trình. ~~~~~~~~~~ * ² * ² * ² * ~~~~~~~~~~ Tự nhiên xã hội Động vật I. Mục tiêu: * Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những điểm giống nhau, khác nhau của một số con vật - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên - Vẽ và tô màu một số con vật mà em ưa thích II. đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh ảnh động vật - Giấy A4, dụng cụ vẽ tranh III. các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1 . Khởi động: 3-5' - Lớp hát bài hát: "Chị ong nâu ...." - Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Quan sát, thảo luận:14- 15' *Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: - GV yêu cầu học sinh quan sát hình /94, 95, tranh sưu tầm các con vật và thảo luận. - Nhận xét về hình dạng, kích thước các con vật ? - Chỉ ra một số con vật và nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng, kích thớc cấu tạo ngoài của chúng ? Bước 2: Làm việc cả lớp đ GV kết luận: Trong tự nhiên, có rất nhiều động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển 3. HĐ 2: Làm việc cá nhân: 13 - 14' * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà em yêu thích * Cách tiến hành: Bước 1: Vẽ và tô màu - GV yêu cầu HS vẽ vào giấy A4, 1 con vật mà em yêu thích ghi chú các bộ phận của cơ thể Bước 2: Trình bày bài vẽ . - GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh trước lớp. - GV cho HS ghi vở: 2 – 3 ' - HS hát : "Chị ong nâu và em bé" - HS làm việc theo nhóm đôi . - HS quan sát hình tr 94, 95, tranh sưu tầm các con vật và thảo luận. - Đại diện các nhóm ghi kết quả thảo luận vào giấy theo nội dung các câu hỏi GV nêu . - Đại diện trình bày, lớp bổ sung ý kiến cho bạn . - HS chuẩn bị đồ dùng . - HS tự chọn một con vật vẽ vào giấy A4 và tô màu theo ý thích . - HS trình bày bức vẽ của mình trước lớp ----------²--------------------²--------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. I-Mục tiêu: * Giúp hs : - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II- Đồ dùng : Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra 2. HĐ 2 : Bài mới 13 – 14’ a. HD cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài toán1: GV đưa bảng phụ - yêu cầu hs đọc thầm – Quan sát mô hình và giải bài toán vào bảng con. Nêu cách giải . Bài toán2: GV đưa bảng phụ - yêu cầu hs đọc thầm – tóm tắt vào bảng con 7 can : 35 lít 2 can : .... lít ? Chốt: - Muốn tìm số mật ong của 2 can ta làm thế nào? - So sánh điểm giống và khác nhau của bài toán1 và bài toán 2 ? - Bài 2 là toán liên quan đến rút về đơn vị ta giải theo mấy bước? 3. HĐ 3 : Luyện tập 20 – 22’ Bài 1/128 (6 -7’) ( nháp ) - Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. 4 vỉ : 24 viên 3 vỉ : ... viên + Bài toán thuộc dạng nào ? + Đâu là bước rút về đơn vị? Chốt : Muốn tìm số viên thuốc của 3 vỉ ta làm như thế nào ? Bài 2/128 (6’) Vở: - Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. * GV tóm tắt : 7 bao : 28 kg 5 bao : .... kg ? + Bài toán thuộc dạng nào?Nêu cách giải ? Chốt : Nêu các bước giải của bài toán? Bài 3/128 (4’) Thực hành: - Kiến thức: Củng cố cách xếp hình như hình vẽ cho sẵn. Chốt :+ Nêu cách xếp hình ? + Dựa vào đâu em ghép hình được đúng ? * Dự kiến sai lầm: - HS viết câu trả lời chưa gọn. - HS xếp hình sai hoặc thao tác chậm 4. HĐ4: Củng cố: 3 - 4' - Bảng con: Giải bài toán sau “Có 54 chai bia xếp đều vào 6 hộp .Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chai bia ?” - Nhận xét chung tiết học - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập giải vào bảng con . - HS nêu bài giải – nhận xét - HS đọc và nêu yêu cầu . - HS tự tóm tắt vào bảng con . - H giải bảng con. - Nêu lời giải của bài toán - Tìm số mật ong của 1 can trước - Tìm số mật ong của 2 can sau . - B1: Tìm giá trị của 1 phần (P : ) - B2: Tìm giá trị của nhiều phần (x) - Hs đọc yêu cầu và tự giải vào nháp . - HS chữa bài – nêu nhận xét . - Bài toán rút về đơn vị - Tìm số thuốc 1 vỉ . - Ta tìm số thuốc của một vỉ rồi mới tìm số sách của 3 vỉ sau . - HS đọc yêu cầu và tóm tắt BT . - HS tự giả vào vở . - HS đổi vở chữa bài – nêu NX . - Thuộc dạng rút về đơn vị . - HS nêu các bước giải . - HS đọc yêu cầu - HS tập xếp hình theo mẫu . - HS giải vào bảng con . - HS đọc bài làm – nhận xét . * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................ ----------²--------------------²---------- Đạo đức thực hành kỹ năng giữa họckỳ II I. Mục tiêu - Ôn tập , củng cố kỹ năng , chuẩn mực , hành vi đạo đức đã học ở HK II. - Rèn thói quen thực hành các chuẩn vi , hành vi đạo đức tốt. II. tài liệu và phương tiện: - Phiếu bài tập. - Vở bài tập đạo đức 3 III. Phương pháp: - Đàm thoại ... n vị” cho từng HS . - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức có từ 2 dấu phép tính trở lên . II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ – VBT toán tr 42 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ(5’) - Bảng con : Đặt tính rồi tính: 30 : 3 x 5 ; 60 : 10 : 2 + Nêu cách thực hiện? 2.HĐ 2 HD ôn tập (30 - 32’) Bài 1/ tr 42 (7 -8’) - Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan rút về đơn vị. 6 bút bi : 7200 đồng 4 bút bi : .... đồng ? Chốt : + Bài toán thuộc dạng nào ? + Nêu các bước giải của bài toán này? Bài 2 tr 42 (8 - 9’) Vở: - Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan rút về đơn 4 phòng : 16600 viên gạch 5 phòng : ..... viên gạch ? Chốt : Đây là bài toán nào đã học ? + Khi giải bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị ta cần chú ý gì? Bài 3 tr 42 (6 - 7’) SGK: - Kiến thức: Củng cố toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. T gian 1giờ 2 giờ 4 giờ ... giờ Q đường 9km .. km .. km 45 km Chốt : +Làm thế nào để biết 2 giờ người đó đi được 18 km ? - Nêu cách tìm thời gian đi trong 45 km ? + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi. Bài 4/ tr 42 (7 - 8’) Vở: - Kiến thức: Củng cố kỹ năng viết , tính giá trị biểu thức. * 45 chia 9 nhân 2 45 : 9 x 2 = * 56 chia 7 chia 2 56 : 7 : 2 = Chốt : Nêu cách tính giá trị của biểu thức chỉ có nhân và chia ? 3.HĐ 3:Củng cố- dặn dò ( 4 - 5’) - Thu vở chấm điểm – nhận xét 1 số bài . - Đánh giá - nhận xét chung tiết học . - HS làm bảng con – NX . - HS nêu thứ tự thực hiện . - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập giải vào VBT . - HS nêu bài giải – nhận xét - Bài toán rút về đơn vị + B1Tìm số tiền của 1 bút bi + B2 Tìm số tiền của 4 bút bi - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập giải vào vở BT . - HS nêu bài giải – nhận xét - Bài toán rút về đơn vị - HS nêu – nhận xét . - HS đọc và XĐ yêu cầu . - HS tự giải vào VBT . - HS chữa bài – nêu NX . - HS nêu cách làm – nhận xét . - Lấy 9 km x 2 = 18 km - Lấy 45 : 9 = 5 ( giờ ) - Thời gian tăng => QĐ cũng tăng..... ( tỉ lệ thuận ) - HS đọc và xác định yêu cầu . - HS tập viết và tính vào vở BT - HS nêu bài làm – nhận xét - Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải . . ----------²--------------------²---------- Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 125: Tiền Việt Nam I.Mục tiêu - HS nhận biết các tờ giấy bạc 2000 đồng,5000 đồng,10000 đồng. - HS bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng,trừ,trên các số với đơn vị là đồng. II.Đồ dùng dạy học - Các tờ giấy bạc 2000 đồng,5000 đồng,10000 đồng và các loại đã học. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ(3 -5’) - Kể tên các loại tiền đã học ? - Gv cho hs xem trên tiền thật. 2.HĐ 2:Dạy bài mới (14 - 15’) *HĐ2.1.Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng,5000 đồng,10000 đồng - Gv giới thiệu cho HS từng loại giấy bạc ? + Màu sắc của tờ giấy bạc ntn? + Dòng chữ 2000 và số 2000? + Dòng chữ “năm nghìn đồng”và số 5000? + Dòng chữ “mười nghìn đồng”và số 10000? * HĐ2.2 Hướng dẫn hs nhận xét, so sánh giá trị của các tờ giấy bạc đã học - Giới thiệu tờ tiền chất liệu côton và chất liệu polime... 3.HĐ 3:Luyện tập-Thực hành (17’) Bài 1/130 (4 - 5’) Miệng - Kiến thức: Củng cố cách tính trên đơn vị tiền Việt Nam. + Con lợn ở phần a có bao nhiêu tiền ? Em làm ntn ? Chốt : Làm thế nào để biết đư ợc số tiền trong mỗi con lợn ? Bài 2/130 (5 - 6’) SGK - Kiến thức: Củng cố cách đổi tiền , cách tính bằng tiền Việt Nam +Nêu cách lấy tiền để được 5000 đồng? Chốt : Để lấy được đúng số tiền đã định em làm thế nào? Bài 3/130 (7- 8’) Vở - Kiến thức: Củng cố cách nhận biết và tính bằng tiền Việt Nam. Chốt : Khi tính tổng số tiền các đồ vật hoặc so sánh giá trị các đồ vật ta làm thế nào? Dự kiến sai lầm của HS - HS có thể tính sai số tiền do nhầm lẫn loại tiền. - Làm saibài 2 4.HĐ 4:Củng cố,dặn dò(3’) - Bảng con: GV cho HS xem các loại giấy bạc khác nhau. - Nhận xét tiết học - HS kể các loại tiền đã được học . - HS quan sát và nêu mệnh giá tiền . - HS quan sát 2 mặt của tờ giấy bạc trên, nhận xét từng loại giấy bạc: - HS Đọc mệnh giá trên mỗi tờ bạcvà nhận xét chung về các tờ bạc ( Chất liệu , màu sắc , hình ảnh nổi bật...) - HS nhận xét và so sánh mệnh giá của các tờ giấy bạc . - HS phân biệt chất liệu của từng tờ giấy bạc – NX . - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập làm miệng bài tập . . - HS nêu nhận xét – sửa sai cho bạn . - Con lợn ở phần a có 7200 đồng - Lấy 5000 + 1000 + 1000 + 200 - HS nêu – nhận xét . - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập giải vào SGK . - HS nêu bài giải – nhận xét - HS nêu cách lấy – nhận xét . - HS đọc và XĐ yêu cầu . - HS tự giải vào Vở . - HS chữa bài – nêu NX . - HS nêu cách làm – nhận xét . - HS ghi giá trị từng loại tiền vào bảng con – Nêu nhận xét . * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................ ----------²--------------------²---------- Toán ( bổ trợ ) Luyện tập I.Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng giải “Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị”, - Tính chu vi hình chữ nhật. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ – VBT toán tr 41 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ(5’) * GV nêu yêu cầu : + Đặt đề toán thuộc dạng toán rút về đơn vị ? + Nêu lại các bước giải bài toán đó ? 2.HĐ2: HD tự học 30 – 33’ Bài 1/ tr 41 (5 - 6’) - Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán đơn. 3 lò : 9345 viên gạch . 1 lò : ........... viên gạch .? Chốt :+Bài toán thuộc dạng nào? + Nêu cách giải của bài toán ? Bài 2/ tr 41 (9 - 10’) - Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan rút về đơn vị. Chốt : Đây là bài toán nào đã học ? Nêu các bước giải của bài toán ? Bài 3/ tr 41 (9 - 10’) Vở: - Kiến thức: Củng cố kĩ năng đặt đề toán theo tóm tắt và giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. 3 xe : 5640 viên gạch 2 xe : ..... viên gạch ? + Đặt đề toán dựa vào tóm tắt. Chốt +Nêu các bước giải của bài toán Bài 4/ tr 41 (7 - 8’) Vở: - Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức . 3620 : 4 x 3 = , 2070 : 6 x 8 = + Bài toán thuộc dạng nào ? Chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? 3.HĐ3:Củng cố , dặn dò 2 - 3' - Thu vở bài tập chấm 1 số bài . - Nhận xét chung tiết học . - HS Làm bảng con : - Một số HS nêu cách giải – nhận xét . - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập giải vào VBT . - HS nêu bài giải – nhận xét - Bài toán rút về đơn vị - Tìm số viên gạch của 1 lò . - HS đọc yêu cầu và tóm tắt BT . 5 thùng : 1020 gói mì 8 thùng : ........ gói mì? - HS tự giải vào VBT . - HS chữa bài – nêu NX . - Thuộc dạng rút về đơn vị . - HS nêu các bước giải . - HS đọc thầm yêu cầu . - HS tập giải vào vở BT . - HS nêu bài giải và viết vào VBT . - HS đặt đề toán theo tóm tắt . - HS nêu các bước giải – NX . - HS đọc thầm và xác định yêu cầu BT - HS tập giải vào vở BT toán . - HS nêu bài làm - nhận xét - HS nêu – nhận xét . ----------²--------------------²---------- Thể dục Bài 50: Ôn bài thể dục phát triển chung- nhảy dây Trò chơi : “ném trúng đích” I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung ( tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: “ Ném trúng đích”. Yêu cầu nắm được cách chơi chơi một cách chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Dây nhảy. - Còi, kẻ vạch sân trường. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV Phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Khởi động : Đi theo đội hình vòng tròn, hít thở sâu, giơ tay từ thấp lên cao ngang vai rồi dang ngang ( hít vào bằng mũi), đưa tay theo chiều ngược lại( thở ra bằng miệng) B. Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi : Ném trúng đích C. Phần kết thúc - HS đứng vỗ tay tại chỗ và hát. - G và H hệ thống lại bài học. - NXét chung giờ học . 7 – 8 ’ 1 lần 20 - 22’ 2-3 lần 2-3 lần 6 - 7’ ' GV - H dàn hàng ngang triển khai đội hình tập thể dục. - H đeo hoa ở ngón tay hoặc cầm cờ nhỏ để thực hiện bài thể dục phát triển chung. - G thực hiện trước động tác với hoa hoặc cờ- H quan sát tập thử, rồi tập chính thức. - G quan sát, sửa sai. - Các tổ tập luyện nhảy dây theo khu vực đã qui định. - G quan sát nhắc nhở H tập luyện - G tổ chức và làm trọng tài cho H chơi, đảm bảo trật tự. - Các tổ thi đua ném trúng vào 3 vòng tròn đồng tâm, tổ nào được nhiều điểm tổ đó thắng. ' GV ----------²--------------------²---------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp:Sơ kết tuần 25 I. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh nắm được các hoạt động đề ra trong tuần của Liên đội của lớp. - Rèn kĩ năng nhanh nhẹn tháo vát trong sinh hoạt. - Đánh giá tổng kết các HĐ trong tuần 25 - Đưa phương hướng học tập tuần tới cho HS thực hiện . Ii. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2 . Các tổ báo cáo kết qủa hoạt động trong tuần. 3. Giáo viên rút kinh nghiệm tuần 25. *Ưu điểm:- Thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tự học và làm bài tương đối tốt. - Mặc đồng phục theo đúng quy định. 4. Kế hoạch tuần 26 - Duy trì sĩ số ra vào lớp . -Thực hiện tốt các nền nếp của trường,Đội, lớp. - Đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. - Tích cực rèn luyện giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Tích cực học tập, hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. - Phát động phong chào thi đua chào mừng ngày 8/3, 26/3. - Đăng kí tuần học tốt chào mừng ngày Quốc tế phu nữ 8 – 3 . - Đánh giá - nhận xét chung tiết sinh hoạt . ================ * * * ================
Tài liệu đính kèm: