Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Toán

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

 - Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo.

 - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Thước thẳng và thước dây. - Thước.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Triển khai công tác tuần 10
----------------------------------------------------
Toán 
Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo.
	- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và thước dây.	- Thước.
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
Bài 1:Vẽ các ĐT có độ dài ở trong bảng.
- Giáo viên hướng dẫn vẽ ĐT: AB: 7cm.
Giáo viên HD: đổi 1dm 2cm = 12 cm sau đó mới vẽ đoạn thẳng EG.
Bài 2: (47)
Đo độ dài rồi đọc kết quả đo.
Giáo viên dùng tín hiệu thước để học sinh đo.
 Bài 3: (47) ước lượng.
Giáo viên hướng dẫn.
Giáo viên đo để học sinh công nhận kết quả.
Giáo viên khen ngợi học sinh có kết quả đúng.
3. Củng cố: Tổng kết, nhận xét.
	4. Dặn dò: Về nhà học bài.
Chữa bài tập vở bài tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh lên vẽ đoạn thẳng CD: 12 cm.
Lớp vẽ vở bài tập.
- Học sinh vẽ vở .
- Học sinh nêu cách đo cái bút.
- Học sinh đo.
- Học sinh ghi kết quả vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 số học sinh nêu kết quả ước lường của mình.
- Học sinh tiếp tục ước lượng phần b, c.
- Đọc kết quả.
--------------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
Giọng quê hương
I. Mục tiêu:	
A. Tập đọc
	+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
	+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: hiểu nghĩa các từ khó.
- Năm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B. Kể chuyện
	+ Rèn kĩ năng nói.
	+ Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt đông dạy học:
A. Tập đọc
5’
30’
15’
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
Giáo viên kết hợp sửa phát âm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Giáo viên sửa cách đọc câu kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Giáo viên theo doic hướng dẫn cách đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Chuyên và Đông cùng ăn cơm trong quán với những ai?
* Chuyện gì xảy ra làm Chuyên và Đông ngạc nhiên?
* Vì sao anh thanh niên cảm ơn Chuyên và Đông?
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiế của các nhân vật dưới quê hương?
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng nói quê hương?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
(Phân biệt lời người dẫn và lời nhân vật)
Nhận xét bài kiểm tra giữa kì.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc tiếp sức mỗi học sinh 1 câu.
- 2 học sinh đọc tiếp sức 3 đoạn.
- Các nhóm đọc tiếp sức.
- Lớp đọc ĐT đoạn 3 (giọng nhẹ nhàng)
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
- Cùng ăn với 3 người thanh niên.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Lúc Chuyên đang lúng túng vì 
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Vì Chuyên và Đông có giọng nói 
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp.
- Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu.
- Chuyên và Đông: yên lặng 
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Lớp thảo luận.
- Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi 
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc phân vai.
- Thi đọc đoạn 2, 3.
- 1 nhóm đọc toàn truyện theo vai.
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay.
Tập đọc – Kể chuyện
18’
2’
B. Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
Giáo viên nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố: 
- Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện?
- Nhận xét giờ.
	4. Dặn dò: Về nhà học bài.	
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ (sgk).
- 1 học sinh giỏi nêu nhanh các sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
- Từng cặp học sinh nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- 3 học sinh tiếp nối kể 3 đoạn.
- 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
--------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Đạo đức
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	1. Học sinh hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối sử bình đẳng.
	2. Học sinh biết cảm thông, chia sẻ cui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể.
	3. Quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sử vui buồn cùng bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập của hoạt động 1.	- Vở bài tập.
	- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
.
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai 
- Giáo viên phát phiếu học tập. (nội dung bài tập 4 sgk)
Điền Đ vào ô trống trước việc làm đúng, S vào ô trống trước việc làm sai.
- Giáo viên kết luận:
* HĐ 2: Liên hệ và tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và các bạn khác trong lớp, trong trường.
- Giáo viên mời 1 số học sinh kể trước lớp.
g Giáo viên kết luận: 
* HĐ: Trò chơi: Phóng viên.
+ Mục tiêu: Củng cố bài học.
- Giáo viên nêu cách chơi.
3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét
Về nhà làm theo bài học.
Vì sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh lần lượt nêu kết quả bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- Học sinh tự liên hệ trong nhóm.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo câu hỏi có liên quan đến bài học.
------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
-------------------------------------------------------
Tiếng việt
Luyện viết chính tả : Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già.
	- Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc vần có uôn/uông theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết sẵn bài tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS nghe viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
+ Luyện viết tiếng khó.
- Giáo viên sửa chữa uốn nắn.
b) Học sinh nghe giáo viên đọc, viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc chính tả.
- Giáo viên đọc soát lỗi.
c) Chấm chữa bài.
- Giáo viên thu vở chấm, nhận xét.
* Hoạt động 2: 
Bài 2/a: 
- Giáo viên quan sát nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét.
	Về nhà làm vở bài tập phần b. (buồn, buồng, chuồng)
3 học sinh viết bảng (lớp viết bảng con).
- Học sinh theo dõi.
- Cụ già nói với bạn nhỏ, 
- 7 câu.
- Các chữ đầu câu.
- Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng viết lùi vào một chữ.
- Học sinh tập viết vào bảng con.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Lớp đọc thầm yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- 1 số học sinh đọc kết quả đúng.
- Lớp làm vở 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Thể dục
Động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
	- Ôn động tác vươn thở và động tác tay.
	- Học động tác chân và động tác lườn của thể dục phát triển chung.
	- Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường vệ sinh sạch. - Còi, kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy học:
8’
20’
7’
1. Phần mở đầu: 	
- Phổ biến nội dung học. (1 đến 2 phút)
2. Phần cơ bản: 
+ Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.
Giáo viên chú ý sửa sai cho học sinh.
+ Học động tác chân: (5 đến 6 phút)
- Giáo viên nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho học sinh tập.
Giáo viên hô.
Giáo viên sửa chữa uốn nắn.
+ Học động tác lườn. (5 đến 6 phút)
- Giáo viên làm mẫu lần 1 chậm.
- Giáo viên làm mẫu lần 2.
- Giáo viên hô.
Giáo viên sửa chữa uốn nắn.
+ Tập phối hợp 2 động tác.
Giáo viên sửa chữa, uốn nắn.
+ Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. (6 đến 8 phút)
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Giáo viên nhận xét giờ. (1 đến 2 phút)
- Về nhà ôn 4 động tác đã học.
- Tập chung học sinh. (1 đến 2 phút)
- Chạy chậm xung quanh sân. (2 đến 3 phút)
- Đứng thành vòng tròn, khởi động các khớp và chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. (2 đến 3 phút)
- Học sinh ôn từng động tác.
- Tập liên hoàn 2 động tác. (2 lần x 8 nhịp)
- Học sinh tập.
- Học sinh thực hiện lại động tác chân.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh tập theo.
- Học sinh tập.
- Học sinh tập lại động tác lườn.
- Học sinh tập phối hợp 2 động tác.
- Học sinh tổ chức chơi.
- Thi giữa các tổ, tổ nào thua nhảy lò cò.
- Đi thường theo nhịp và hát. 
---------------------------------------------------------
Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------------
Toán
Thực hành đo độ dài (Tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh: Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
	- Củng cố cách so sánh các độ dài.
	- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người)
II. Đồ dùng dạy học: - Thước mét và ê ke cỡ to.	
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
Bài 1: (48)
a) Học sinh làm miệng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các số đo.
b) 
Để biết bạn nào cao nhất thì căn cứ vào đâu?
Bài 2: (48)
- Chia 4 nhóm.
Giáo viên cho học sinh nêu cách đo.
Giáo viên khen ngợi tổ thực hiện tốt.
3. Củng cố: Tổng kết, nhận xét.
4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh tiếp nối đọc chiều cao của các bạn.
+ Hương cao một mét ba mươi hai xăng ti mét.
+ Nam cao một mét ba mươi hai xăng ti mét 
- Căn cứ vào số đo chiều cao của các bạn.
- Học sinh nêu các cách đọc khác nhau.
C1: Đổi số đo chiều cao của từng bạn ... thống bài. (1 đến 2 phút)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 1 đến 2 phút.
- Về nhà ôn lại 4 động tác đã học.
Tập chung học sinh + sĩ số (1 đến 2 phút)
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong khởi động các khớp và TC.
Đứng ngồi theo hiệu lệnh. (2 đến 3 phút)
- Chia tổ ôn luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Cả lớp tập đồng loạt 1 lần.
+ Ôn tập liên hoàn 2 động tác vươn thở, tay. (2 đến 3 lần )
+ Ôn động tác chân: (2 đến 3 lần)
+ Ôn động tác lườn. (2 đến 3 lần)
- Tập liên hoàn các động tác.
- Lớp tập theo đội hình 2 hàng ngang.
- 3 lần.
- Thi giữa các tổ.
- Học sinh tổ chức chơi.
 - Đi thường theo nhịp và hát. (2 phút)
Toán 
Bài toán giải bằng hai phép tính
I. Mục tiêu: + Giúp học sinh:
	- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
	- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk phóng to.	
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên gới thiệu bài toán 1.
- Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng.
- Hàng dưới có mấy cái kèn?
- Cả hai hàng có mấy cái kèn? 
- Tìm tổng số kèn ở 2 hàng?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
+ Giáo viên giới thiệu bài toán 2.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: (50)
- GVgọi học sinh lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
Bài 2: (50) Học sinh làm vở.
- Giáo viên thu vở chấm, nhận xét.
Bài 3: (50) Tổ chức trò chơi: “” Đố bạn biết”
- GV yêu cầu học sinh nêu đề bài toán.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố: Nhận xét giờ.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập vở bài tập.
Nhận xét bài kiểm tra.
- Học sinh theo dõi.
- 2 học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu 5 cái. (3 + 2 = 5)
 3 + 5 = 8 cái.
Bài giải
 a) Số kèn ở hàng dưới là:
3 + 2 = 5 (cái)
 b) Số kèn ở cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 (cái)
 Đáp số: a) 5 cái kèn.
 b) 8 cái kèn.
- 2 học sinh đọc đề.
- Học sinh tự giải.
 Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
18 + 6 = 24 (lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
18 + 24 = 42 (lít)
 Đáp số: 42 lít dầu.
- 2 học sinh lên bảng đóng vai.
- Học sinh nêu đề toán.
- Học sinh tự giải bài tập.
Tự nhiên xã hội
Họ nội, họ ngoại
I. Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh có khả năng:
	- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
	- Xưng hô đúng.
	- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình.
	- ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk.	
- Tranh ảnh họ nội, họ ngoại.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài.
* Khởi động: Giáo viên cho lớp hát bài: “Cả nhà thương nhau”.
- ý nghĩa của bài hát là gì?
* HĐ 1: Làm việc với sgk.
+ Mục tiêu: Giải thích được họ nội gồm những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.
- Giáo viên chia 4 nhóm.
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+ Quan đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong ảnh?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
g Kết luận.
* Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại.
+ Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.
- Chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ.
Giáo viên đến các nhóm quán át, giúp đỡ.
g Kết luận:
* Hoạt động 3: Đóng vai.
3. Củng cố: Liên hệ, nhận xét.
4. Dặn dò: Về nhà học bài.
Gia đình em có mấy thế hệ sống chung?
- Học sinh trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 
1 (40) sgk và trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Ông bà ngoại, bác ruột mẹ của Hương.
- Sinh ra bác và mẹ.
- Ông, bà nội, bố, cô ruột.
- Ông bà nội sinh ra bố 
- Ông ngoại sinh ra mẹ 
- Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh
 họ hàng của mình lên tờ giấy to rồi giới thiệu với các bạn.
- Nói với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh, chị em của bố và mẹ cùng với các con của họ.
- Từng nhóm treo tranh của nhóm mình.
- 1 vài học sinh trong nhóm lên giới thiệu và 
nói rõ cách xưng hô.
- Học sinh thảo luận đóng vai.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
I. Mục tiêu:
	- Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân.
	- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1 sgk.
	- 1 bức thư và phong bì thư.	- Giấy rời và phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên mời 4, 5 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai?
- Giáo viên gọi 1 học sinh làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết.
+ Em sẽ viết thư gửi ai?
+ Đầu dòng thư em sẽ viết thế nào?
+ Em sẽ viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+ ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì? hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý trước khi viết thư.
Giáo viên chấm điểm, nhận xét.
Bài 2: 
Giáo viên và lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 
 Nhận xét giờ.
	Về nhà học bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trả lời.
  Ông Nội kính yêu! 
- Học sinh thực hành viết bức thư.
- 1 số học sinh trình bày trước lớp.
- 1 học sinh đọc bài tập 2.
- Trao đổi về cách trình bày trước mặt phong bì thư.
---------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện So sánh - dấu chấm
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh)
	- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
	- Rèn kĩ năng sử dụng phép so sánh và dùng dấu chấm để ngắt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ tranh. - Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: HD HS làm bài tập.
Bài 1: Giới thiệu cây cọ với những chiếc lá rất to, rộng để học sinh hiểu hình ảnh thơ.
a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
b) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
Giáo viên: trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài 2: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh, phát phiếu.
Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bài 3:
Giáo viên: lưu ý ngắt câu trọn ý.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố: Tổng kết, nhận xét.
4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài: Tìm ví dụ so sánh về âm thanh.
 Học sinh làm miệng bài tập 3. (Tuần 8)
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Từng cặp học sinh tập trả lời câu hỏi sgk.
- Học sinh nêu kết quả trước lớp.
- Tiếng thác, tiếng gió.
- Tiếng mưa rất to, rất rang rộng.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu.
- 1 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- Học sinh thảo luận theo cặp, dán kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng làm (lớp làm vở bài tập)
- Lớp nhận xét.
Âm nhạc
Luyện Ôn tập 3 bài hát : Bài ca đi học,
Đếm sao ,Gà gáy .
I./ Mục tiêu: 
- HS hát đúng giai điệu, lời ca của 3 bài hát . Biết thể hiện một số động tác phụ hoạ đơn giản.
- HS hát tròn vành rõ chữ , hát thể hiện được tính chất của mỗi bài hát .
- GD tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp .
II./ Chuẩn bị: 
- Đàn nhạc cụ quen dùng.
- Hát chuẩn xác 3 bài hát .
- Chuẩn bị một số động tác vận động phụ hoạ, trò chơi.
III./ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1./ ổn định tổ chức:(2’)
2./ Kiểm tra: hát bài Gà gáy(3’)
3./ Giảng bài mới :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. HĐ1:
Ôn tập bài : “Bài ca đi học”.
 10’
b) HĐ : 2 
Ôn tập bài hát 
 “Đếmsao”
 10’
c)HĐ : 3 
Ôn tập bài :
 “Gà Gáy”
 10’
- Cho HS nghe lại bài 
- Sửa sai nếu có .
- Cho HS luyện tập
- GV cho HS hát và kết hợp vỗ đệm theo nhịp 
Bình minh dâng lên ánh trên giọt xương ...
 x x x 
- Cho HS sinh luyện tập.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
- Cho HS nghe lại bài hát .
- Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách .
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi “đôi bạn cùng chơi gõ đệm” .
- Cho HS kết hợp hát với trò chơi . 
- Nhận xét động viên đôi bạn thực hiện tốt .
- Cho HS nghe lại bài 
- Sửa sai nếu có .
- GV cho HS hát và kết hợp vỗ đệm theo tiết tấu
- Nhận xét sửa sai nếu có.
- Cho HS luyện tập
- Học sinh lắng nghe
- Thực hiện hát , đúng chuẩn xác.
- Sửa sai nếu có .
- Luyện theo dãy, tổ, nhóm, bàn.
- Chú ý quan sát, và thực hiện chuẩn xác .
- Luyện tập theo dãy, tổ, nhóm, bàn....
- Sửa sai nếu có
- Lắng nghe .
- Hát đúng chuẩn xác .
- Thực hiện hát đúng .
- Chia lớp thành 4 tổ và thực hiện luyện tập
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Học sinh lắng nghe
- Thực hiện hát chuẩn xác .
- Sửa sai nếu có .
- Chú ý quan sát, và thực hiện chuẩn xác .
- Sửa sai nếu có
- Luyện theo dãy, tổ, nhóm ....
4./ Củng cố dặn dò(2’) : 	 - Gọi 1 –2 tốt lên bảng biểu diễn 1 trong 3 bài hát .
 	 - Nhận xét 
 	 - Về nhà học thuộc bài , tập các cáh gõ đệm đã học . 
	.-----------------------------------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 8 
	A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
3’
1. Tổ chức : Hát
15’
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập 
- Nề nếp
- Đạo đức
- Văn thể 
- Vệ sinh
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
12’
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 10s.doc