. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người con của Tây Nguyên
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- Luyện viết đẹp, đúng chính tả
* Đọc được đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
Tuần 13 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 tiếng việt luyện đọc - luyện viết I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người con của Tây Nguyên - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi - Luyện viết đẹp, đúng chính tả * Đọc được đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên - Nhận xét 3. Luyện đọc: a.Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài - Đọc đồng thanh b. Đọc hiểu: - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - Nhận xét 4. Luyện viết: - HD HS luyện viết đoạn 1 - Đọc bài - Quan sát, uốn nắn cho HS viết sai - Đọc lại bài - Chấm 1 số bài 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 3 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu dài - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài - HS trả lời - 1 HS đọc lại đoạn 1 - Tìm các từ khó viết trong bài - Tìm các chữ phải viết hoa - Nghe - viết đoạn 1 vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi - Đọc lại bài Tiếng việt Ôn luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách sử dụng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam - Biết cách dùng dấu chấm hỏi, chấm than qua BT * HS làm quen với một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung, bảng phụ viết câu có dấu chấm than dấu chấm câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong phần ôn tập 3. Ôn tập + Ôn từ địa phương - Chọn và xếp cac từ ngữ sau vào bảng phân loại : bố / ba, mẹ / má, khổ qua / mướp đắng, trái / quả, anh cả / anh hai. - GV nhận xét + Ôn về dấu chấm hỏi, chấm than - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài cá nhân - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : - Từ dùng miền Bắc : bố, mẹ, mướp đắng, quả, anh cả - Từ dùng miền Nam : ba, khổ qua, trái, anh hai. - Điền dấu câu vào mỗi ô trống dưới đây. - HS làm bài cá nhân - 2 em lê bảng làm - Nhận xét bạn - Lời giải - Bố bạn làm nghề gì ? - Bạn học có giỏi không ? - Bông hoa này đẹp quá ! - Ôi ! Bạn múa đẹp quá ! - Ôn lại bài Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. * HS tập so sánh trong phạm vi 20 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong phần luyện tập 3. Luyện tập: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Nhận xét. Bài tập 2:Treo bảng phụ. Năm nay Hoa 8 tuổi, cô Nga 32 tuổi. Hỏi tuổi Hoa bằng một phần mấy tuổi của cô Nga? - Nhận xét. Bài tập 3: Có 3 tấm vải mỗi tấm dài 20m. Người ta đã bán đi 1 số vải đó. 6 Hỏi họ đã bán đi bao nhiêu mét vải? - Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung. - Dặn HS: - Hát - Đọc yêu cầu - Làm vào phiếu học tập. - 3 HS lên bảng chữa bài Số bé Số lớn Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn? 3 18 6 1/6 3 27 9 1/9 8 40 5 1/5 3 9 3 1/3 - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu. -Tóm tắt,làm bài tập vào vở. -1HS lên bảng chữa Bài giải: Số tuổi của cô Nga gấp số tuổi của Hoa là: 32 : 8 = 4 (Lần) Vậy tuổi của Hoa bằng 1 tuổi của cô Nga 4 Đáp số: 1 4 - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập vào bảng con. Bài giải: 3 tấm vải đó dài là: 20 x 3 = 60 (mét) Số mét vải họ đã bán đi là: 60 : 6 = 10 (mét) Đáp số: 10 mét - Nhận xét - Về nhà ôn lại bài. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 tiếng việt luyện đọc - luyện viết I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ: Vàm Cỏ Đông - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi - Luyện viết đẹp, đúng chính tả * Đọc được 1 khổ thơ đầu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi 1 cuối bài - Nhận xét, cho điểm 3. Luyện đọc: a. Đọc tiếng: - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - HD HS đọc thuộc lòng - Treo bảng phụ - GV xóa dần bảng - Nhận xét, tuyên dương b. Đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - Nhận xét. 4. Luyện viết: - HD HS luyện viết khổ thơ 1 - Đọc bài - Quan sát, uốn nắn cho HS viết sai - Đọc lại bài - Nhận xét bài viết 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 1HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Kết hợp luyện đọc ngắt nghỉ - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - 1HS đọc bài - HS đồng thanh đọc bài - 2 HS thi đọc thuộc lòng - 1HS đọc thuộc lòng cả bài - Nhận xét - HS trả lời - 1 HS đọc khổ thơ 1 - Tìm các từ khó viết - Tìm các chữ phải viết hoa - Nghe - viết vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi - Ôn lại bài tiếng việt luyện đọc - luyện viết I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Cửa Tùng - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi - Luyện viết đẹp, đúng chính tả * Đọc được đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc thuộc lòng bài Vàm Cỏ Đông - Nhận xét, cho điểm 3. Luyện đọc: a.Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài - Đọc đồng thanh b. Đọc hiểu: - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - Nhận xét 4. Luyện viết: - HD HS luyện viết đoạn 1 - Đọc bài - Quan sát, uốn nắn cho HS viết sai - Đọc lại bài - Chấm 1 số bài 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 3 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu dài - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài - HS trả lời - 1 HS đọc lại đoạn 1 - Tìm các từ khó viết trong bài - Tìm các chữ phải viết hoa - Nghe - viết đoạn 1 vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi - Đọc lại bài Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. * Ôn lại bảng nhân 2 II. Hoạt động của giáo viên: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9. - GV nhận xét. 3. Luyện tập: Bài tập 1:: Tính nhẩm 9 x 3 = 9 x 1 = 9 x 7 = 9 x 9 = 9 x 2 = 9 x 4 = 9 x 5 = 9 x 8 = - Nhận xét. Bài tập 2: Treo bảng phụ. Một gia đình nuôi 56 con hươu. 1 số 8 hươu đó đã đẻ( mỗi con hươu chỉ đẻ 1 con). Hỏi gia đình đó có bao nhiêu con hươu? - Nhận xét, chấm bài. Bài tập 3: Có 9 cái hộp, mỗi hộp có 9 viên bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu viên bi? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung. - Dặn HS ; - Hát - 3, 4 HS đọc bài. - HS nhận xét. - Đọc yêu cầu - HS tính nhẩm - 3, 4 HS đứng lên đọc kết quả tính nhẩm - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số hươu đã đẻ là: 56 : 8 = 7 (con) Gia đình đó có số hươu là: 56 + 7 = 63 (con) Đáp số: 63 con. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập vào bảng con. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Tất cả có số bi là: 9 x 9 = 81 ( viên bi) Đáp số: 81 viên bi. - Nhận xét. - Về nhà ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: