Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ và ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
2.Kỹ năng :
-HS đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm
vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều.
3. Thái độ :
Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ ; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.LÊN LỚP :
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 15 Từ ngày Đến ngày 03 / 12 / 2012 THỨ MÔN TÊN BÀI Tích hợp 2 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số o Lịch sử Nhà trần và việc đắp đê Đạo đức Thực hành :Biết ơn thầy giáo cô giáo CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ Toán Chia cho số có hai chữ số LTVC MRVT :Đồ chơi , trò chơi Âm nhạc Học bài hát tự chọn Thể dục Ôn tập bài phát triển chung TC : thi nhảy 4 Địa lí HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Toán Luyện tập Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc Khoa học Tiết kiệm nước Mĩ thuật Vẽ tranh : vẽ chân dung 5 Tập đọc Tuổi ngựa Toán Luyện tập TLV Luyện tập miêu tả đồ vật Khoa học Làm thế nào để biết có không khí Thể dục Ôn tập bài phát triển chung TC : thi nhảy 6 LTVC Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Toán Luyện tập TLV Quan sát đồ vật Kĩ thuật Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn SHL Sinh hoạt lớp Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Thứ hai 03/12/2012/ Môn: Tập đọc T29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ và ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. 2.Kỹ năng : -HS đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. 3. Thái độ : Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ ; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định : 1’ 2/ Bài cũ: 5’ Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi HS đọc toàn bài GV YC HS chia đoạn bài tập đọc GV cho HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Theo giỏi giúp đở ,sửa sai Giúp hs hiểu nghĩa từ . Gọi hs thi đọc . Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời. Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4Củng cố :3’ Em hãy nêu nội dung bài văn? Nhận xét,gd 5Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa -Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu 1 em đọc HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc Hs đọc phần chú giải Chia nhóm luyện đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS nêu lại các chi tiết trong bài Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời HS nêu HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp 2HS nêu Nhận xét bổ sung . Nhận xét tiết học . Môn: Toán T71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. 2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng vào làm được các bài tập 3. Thái độ : Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài. II.CHUẨN BỊ: Vở, phiếu to cho HS làm bài III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ổn định Bài cũ:5’ - Gọi 1em nêu t/c, 2 em làm bài tập GV yêu cầu HS làm bài trên bảng GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Bước chuẩn bị (Ôn tập):4’ GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.7’ - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.7’ - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Thực hành:15’ Bài tập 1: - Chia hai đội làm vào vở, cử hai đại diện làm trên phiếu. Bài tập 2: - Tìm x, hỏi về tìm thừa số chưa biết - Chia hai đội làm bài vào vở, 2 em thi làm trên phiếu. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi điều đã cho, điều cần tìm, tóm tắt bài toán, gọi HS nêu các bước giải, làm bài vào vở, 2 em thi làm bài trên phiếu. Thu bài chấmnhận xét ghi diểm 4/ Củng cố 5’ Gọi HS nêu lại cách chia. GV đưa một số bài tập dạng trắc nghiệm. Nhận xét ,bổ sung giáo dục. 5/ dặn dò Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. - Hát (25 x 24):6 (12 x 13):6 = 600 : 6 =146 : 6 = 100 = 24 dư 2 HS ôn lại kiến thức. HS tính. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) HS nhắc lại. HS đặt tính. a. 420:60=7 b. 85000:500=170 4500:500=9 92000:400=230 - HS phát biểu. a. x x 40 = 25600 x = 25600 :40 x = 640 x x 90 = 37800 x = 37800:90 x = 420 - HS đọc bài - HS trả lời và làm bài vào vở a.Cần số toa xe loại 20 tấn là: 180:20=9 (toa) b. Cần số toa loại 30 tấn là: 180:30=6(toa) - HS nêu - HS thi điền nhanh Nhận xét bổ sung. Nhận xét tiết học Môn: Lịch sử T14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Bối cảnh ra đời của nhà Trần. Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp & quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau. 2.Kỹ năng : HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần & một số chính sách quan trọng. Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc. 3. Thái độ : II.CHUẨN BỊ: Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng & Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. Phiếu học tập III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn đinh1’ 2/ Bài cũ:5’ gọi học sinh trã bài Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? GV nhận xét.ghi điểm ,giáo dụải 3/ Bài mới: Giới thiệu: 1’ Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực, giặc giã phương Nam quấy phá do đó sự ra đời của nhà Trần là một tất yếu lịch sử để củng cố sức mạnh của dân tộc. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân:8’ GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:8’ Dưới thời nhà Trần, chính sách quân đội đã được quan tâm như thế nào? Vì sao? Chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời nhà Trần? Vì sao? Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp:8’ Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan & dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? 4/Củng cố :3’ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Hảy nêu các chính sách của nhà Lý Nhận xét giáo dục 5/Dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhà Trần & việc đắp đê. - Hát 2HS trả lời HS nhận xét Nhận xét bổ sung Theo giỏi,nhắc lại đầu bài. HS làm phiếu học tập Hs sửa chữa thông nhất :c, d, đ,e, HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo. Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến thỉnh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua & các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. HS trả lờisgk hs nêu nhân xét ,bổ sung. Nhận xét tiết học Môn: Đạo đức T15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (t2) ( Nhận xét 3 : chứng cứ 1;2;3 ) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS hiểu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. 2.Kĩ năng: HS hiểu phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II.CHUẨN BỊ: SGK Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ 5’ Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1) Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5) :10’ GV nhận xét Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ :15’ GV nêu yêu cầu 4/Củng cố :2’ GV kết luận chung Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoa ... mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Luyện tập :12’ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. 4Củng cố - 5’ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét tiết học. Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. 5Dặn dò Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi - Hát 3HS làm bài Nhận xét bổ sung Hoc sinh nhắc lại Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiếnCả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn Cả lớp nhận xét Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. HS sửa câu hỏi đã viết trong vở HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS phát biểu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK 2HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm Cả lớp nhận xét, bổ sungHS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. Môn: Toán T75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(t3) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố về phép chia cho số có hai chữ số, chia hai số có tận cùng là chữ số 0. 2.Kỹ năng : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ,cẩn thạn khi tinh toán . II.CHUẨN BỊ: Vở III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ổn định 1’ 2Bài cũ: 5’Luyện tập GV yêu cầu HS làm baàmtapj trên bảng lớp. GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu: 1’Ghi tựa bài. Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia Thực hành:30’ Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết & chia có dư) Bài 1 YC HS làm vào vở, 2 em thi làm bài trên phiếu. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vở, 2 em thi làm phiếu. Bài tập 3: Yêu cầu HS tìm số dư. Chia 2 đội làm bài vào vở, 2 em thi làm trên phiếu. Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài, nêu cách giải và làm vào vở. - 2 em thi làm trên phiếu. 4Củng cố : 4’ YC HS nêu các bước thực hiện phép chia. 5dặn dò nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập - Hát HS làm bài. 1792 64 2154 62 512 28 294 34 0 46 HS nhận xét - 1 em nhắc lại. Phương pháp thực hanh mâu HS đặt tính 10105 43 150 235 215 0 HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS làm bài. 23576 56 31628 48 217 439 282 658 496 4 28 0 42 18510 : 15 42546 : 37 Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 421 658 dư 44 1234 1149 dư 33 HS làm bài. a. 67200 :x = 2100 b. 774000 :x = 4300 x=67200:2100 x=774000:4300 x=32 x=180 HS sửa bài thống nhất kết quả. a. 32 b. 180 HS làm bài a. 1300 :550 b. 2350 :450 HS sửa bà - HS đọc đề bài và nêu cách giải. HS làm bài. HS sửa bài 2 học sinh nêu Nhận xét Môn: Tập làm văn T30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2.Kỹ năng : - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. 3. Thái độ : - giáo dục học sinh chú ý khi quan sát . II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. - Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ .. để trên bàn để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ổn định kiểm tra sĩ số 2Bài cũ GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài :trực tiếp ghi bảng . Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hướng dẫn luyện tập GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). Ví dụ về một dàn ý: Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết bài: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) Báo cáo ,hát 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. Nhận xét,bổ sung, Học sinh nhắc lại HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK) HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS làm việc cá nhân vào VBT HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15 CHỦ ĐIỂM THÁNG: DIEM 10 TANG THAY CO I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 2 Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3 Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :DIEM 10 TANG THAY CO Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10. Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài. Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp *Tồn tại: Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. Công tác tuần tới: - Không nói chuyện riêng trong giờ học + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó lao dong Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc 5 em. + cá nhân tiến bộ:4 em Những HS đính tên lên Bảng danh dự: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Soạn xong ngày 30 / 10 / 2012 Chuyên môn KT và kí duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm: