Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật:
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
TUẦN 18:( TỪ 17 - 21/12/2012) Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán: TCT: 86: Chu vi hình chữ nhật A/ Mục tiêu - Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nôiä dung hình học. - Giáo dục HS thích học toán. B/ Chuẩn bị : - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 2dm 4dm 3dm 5dm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. - Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Ghi quy tắ lên bảng. - Cho HS học thuộc quy tắc. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. -Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát hình vẽ. - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm ) + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2 - Học thuộc QT. - 1HS đọc yêu càu BT. - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau. - 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung a) Chu vi hình chữ nhật là : (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là : (20 + 13) x 2 = 66 (cm ) - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . Giải : Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đ/S: 110 m - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải : Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . - 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN. ------------------------------------------------------ Tiết 2 : Đạo đức: TCT: 18: Thực hành kĩ năng học kì I A/ Mục tiêu : 1/ - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống . 2/ Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. - Em biết gì về Bác Hồ ? -Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ? -Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? - Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ? - Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ? - Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ ? - Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? - Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I. -Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I . - Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . - Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . - Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm . - Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người - Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi . - Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn , - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - 2 em nêu lại nội dung câu chuyện. --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Thủ công : TCT: 18: Cắt dán chữ VUI VẺ (tiết 2) A/ Mục tiêu : Như đã nêu ở tiết 1 . B/ Chuẩn bị : Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “. - Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. - Nhắc lại một lần quy trình này . + Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học. + Bướ 2: Dãn thành chữ VUI VẺ. + Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở . * Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. - Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm . - Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS. c) Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I . - Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ “ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ . - Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở . - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp . - Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác - Dọn vệ sinh lớp học. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc: TCT: 35: Ôn tập (tiết 1) A/ Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra kĩ năngđọc thành tiếng: HS đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến giờ (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), kết hợp TLCH về nội dung bài đọc. - Rèn kĩ năng viết chính tả : HS nghe - viết bài chính tả “ Rừng cây trong nắng“. B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay . C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2)Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả . + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ b) Đọc cho học sinh viết bài. c) Chấm, chữa bài. 4) Củng cố, dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng ngh ... eo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. - Lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - 3 em lên bảng thi làm bài. - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở. + Dấu chấm đặt sau các từ: xốp, rạn nứt, nổi, rặng. + Dấu phẩy đặt sau các từ: như thế, báy, chòm, dài. --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tự nhiên xã hội: TCT: 36: Vệ sinh môi trường A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải . - Các hình trong SGK trang 68, 69. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: + Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? +Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : + Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. - Liên hệ: + Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? + Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học. - Xem trước bài mới . - Lắng nghe. - HS ngồi theo nhóm. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ... - HS tự liên hệ. - Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Mơn : Âm nhạc: (TCT : 18) TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU: - HS biểu diễn một cách tự nhiên các bài hát đã học trong học kỳ I. - Khuyến khích HS sự tự tin khi trình bày các bài hát. Động viên các em nhiệt tình trong hoạt động âm nhạc ở trong và ngồi lớp học. - GV đánh giá cơng bằng, chính xác kết quả học tập của các em. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: - Sổ điểm cá nhân. - Đàn, nhạc cụ gõ đệm: chén sứ, thìa sắt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức(1’): Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát. 2. Kiểm tra bài cũ(2’): - GV đàn giai cả lớp hát bài Mùa xuân vui hát dân ca. - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung 3. Bài mới (30’): Hoạt động của Giáo viên T/g Hoạt động của Học sinh * Ơn tập các bài hát: - GV đệm đàn * Biểu diễn các bài hát đã học - Mỗi HS sẽ trình bày hai bài hát, một bài đơn ca, một bài hát theo tổ: - Hình thức đơn ca, mỗi em tự chọn một bài hát đã học và lên trình bày trước lớp. - Khi trình bày bài hát, các em cĩ thể vận động phụ hoạ hoặc dùng nhạc cụ tự gõ đệm theo phách, theo nhịp. Khi trình bày bài hát, các em cĩ thể vận động phụ hoạ hoặc dùng nhạc cụ tự gõ đệm theo phách, theo nhịp. - GV đánh giá cơng bằng, chính xác kết quả học tập của các em. 10’ 20’ HS lần lượt ơn tập các bài hát. HS ghi nhớ cách trình bày HS ghi nhớ cách trình bày HS thực hiện Trình bày theo tổ, tổ trưởng sẽ chọn bài hát và bắt nhịp cho các bạn cùng trình bày. Lắng nghe GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dị:(2’) - GV tổng kết đánh giá, khen những HS thực hiện tốt,khuyến khích những học sinh biểu diiễn tốt. - Dặn dị học sinh tập biểu diễn theo nhĩm, chuẩn bị bài 19. -------------------------------------------------------------------------------- Thư ùsáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn: Tiết CT18: Kiểm tra định kì Đề của khối ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 :Toán: Tiết CT 90: Kiểm tra định kì KT theo đề của khối -------------------------------------------------------------------- Tiết 3 :Chính tả: Tiết 36: Kiểm tra định kì Đề của khối -------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập viết: TCT: 18: Ôn tập (tiết 6) BA ĐIỀU ƯỚC, ÂM THANH THÀNH PHỐ A/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng. - Rèn kĩ năng viết một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến câu văn rõ ràng sáng sủa. B / Chuẩn bị : 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Giấy rời để viết thư . C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài` : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. + Yêu cầu của bài là gì? + Nội dung thư cần nói gì? + Các em viết thư cho ai ? + Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ? - Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu lớp viết thư. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương. 4) Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. + Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ... + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ... - vSGK đọc lại bài Thư gửi bà. - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - 2HS đọc lá thư trước lớp . - Lớp nhận xét bổ sung. ---------------------------------------------------------------- Chiều ngày 21/12 Luyện Tiếng việt : Chữa bài kiểm tra học kỳ ------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỐN: ƠN LUYỆN A/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tính chu vi HCN, tính chu vi hình vuông. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động day - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Một thửa ruộng HCN có chiều dài 140m, chiều rộng 60m. Tính chu vi thửa ruộng đó. Bài 2: Tính chu vi HCN có chiều dài 3dm, chiều rộng 15cm. Bài 3: Người ta uốn một sợi dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm, Tính độ dài đoạn dây đồng đó. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự àm BT vào vở, sau đó ần lượt từng em lên bảng chữa bài. Giải: Chu vi thửa ruộng HCN đó là: (140 + 60) x 2 = 400(m) ĐS: 400m Giải: Đổi: 3dm = 30cm Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90(cm) ĐS: 90cm Giải: Độ dài sợi dây đồng là: 15 x 4 = 60(cm) ĐS: 60cm ----------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: