Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu .Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
Giáo dục học sinh ý thức học tập
II.CHUẨN BỊ;
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm cả văn bản thông thường)
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 18 Từ ngày 14 Đến ngày 18 / 12 / 2009 THỨ MÔN TÊN BÀI 2 Tập đọc Ôn tập Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 , Dấu hiệu chia hết cho 3 Lịch sử KTĐK HKI Đạo đức Thực hành kĩ năng HKI CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Ôn tập Toán Luyện tập LTVC Ôn tập Âm nhạc Tập biểu diễn Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy TC: chạy theo hình tam giác 4 Địa lí KTĐK HKI Toán Luyện tập chung Kể chuyện Ôn tập Khoa học Không khí cần cho sự cháy Mĩ thuật Vẽ theo mẩu : Tĩnh vật lọ hoa và quả 5 Tập đọc KTĐK cuối kì I Toán KTĐK cuối kì I TLV KTĐK cuối kì I Khoa học Không khí cần cho sự sống Thể dục Sơ kết học kì I 6 LTVC KTĐK cuối kì I Toán Luyện tập TLV KTĐK cuối kì I Kĩ thuật Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn SHL Sinh hoạt lớp Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Thứ hai ngày /// Môn: Tập đọc T35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu .Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều Giáo dục học sinh ý thức học tập II.CHUẨN BỊ; - Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm cả văn bản thông thường) - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1khởi động: 1’ 2Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL:15’ (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Bài tập 2:15’ (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều) GV nhắc HS: Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều GV ghi bảng GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài vào phiếu GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau: + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 4Củng cố:3’ Hãy nêu các chủ điẻm hôm nay chúng ta ôn tâp’ Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Nhắc HS xem lại các quy tác viết hoa tên riêng để học tốt tiết học sau - hát Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK (học đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm bài HS đọc thầm lại các bài này HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét HS sửa bài theo lời giải đúng 2 hs nêu nhậnxét Rút kinh nghiệm : Tiết 2 Môn: Toán T86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 -Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không. Học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 1’ 2Bài cũ: 5’ GV yêu cầu HS nêu số chia hết cho 2, 5 có ba chữ số. GV nhận xét. 3Bài mới: Giới thiệu:1’ Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9: 15’ Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 & vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9. Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau? Bước 3: Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số không chia hết cho 9 - Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không. Hoạt động 2: Thực hành: 15’ Bài tập 1: Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài tập 3: GV yêu cầu HS nêu miệng hoặc chơi truyền điện và giải thích vì sao. Bài tập 4: GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu theo các cách sau: + Cách 1: Lần lượt thử với từng chữ số 0, 1, 2, 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 0 thì chữ số đó thích hợp. + Cách 2: Nhẩm thấy 3 + 4 = 7. Số 7 còn thiếu 2 nữa thì tổng là 9 & 9 thì chia hết cho 2. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 2. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa. Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. 4Củng cố:3’ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 5Dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 HS nêu:VD: 122,232,554,336,428chia hết cho 2. 550,105,7890 chia hết cho 5. HS nhận xét Phương pháp hướng dẩn mẩu HS tự tìm & nêu 9,18,27,36,45,54,63,72,81,90,99 HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9 các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Vài HS nhắc lại. Phương phap thực hành HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Số chia hết cho 9:99,108, 29385. HS làm bài HS sửa bài, các số khong chia hết cho 9:1999, 5643. HS làm bài HS sửa bài VD: các số không chia hết cho 9: 12, 25,89,78,123,145 vì các số này có tổng các chữ số không chia hết cho 9. - Cả lớp làm nháp VD sau đó làm bài vào vở. 31 5 ; 1 35 ; 2 2 5 Học sinh làm bài HS thi đua nêu. Nhận xét ghi nhận Rút kinh nghiệm : Tiết 3 Môn: Lịch sử T18: KIỂM TRA HỌC KÌ I Rút kinh nghiệm : T18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức từ bài 1 đến bài 8. 2. Kĩ năng: - Giúp Hs thực hành kĩ năng. 3. Thái độ: - GD ý thức thực hiện theo nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài soạn , phiếu viết các bài tập 1, 2, 3. HS: sưu tầm thơ, ca dao, bài hát , giấy vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’ Yêu lao động (t2) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Trong tuần qua em đã làm gì để thể hiện yêu lao động? - Hãy đọc một bài thơ ca dao hay bài hát nói về yêu lao động. - GV nx đánh giá. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: 1’ On tập - Ghi tựa bài Thực hành: Bài tập 1: Thảo luận nhóm - GV gắn phiếu bài tập 1 lên bảng Hãy nêu những việc đã làm và những việc chưa làm thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - GV nx chốt ý đúng: Giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc vừa sức. Bài tập 2: Cả lớp Trình bày các bài hát, thơ, ca dao, nói về công lao của các thầy giáo cô giáo hoặc lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo. - GV nx đánh giá. Bài tập 3: Cá nhân Viết hoặc vẽ về công việc mà em yêu thích. - Hết thời gian làm việc cho HS trình bày. - GV nx đánh giá - NX tuyên d - Hát - 1- 2em đọc. - HS nêu. - HS trình bày. - HS nhận xét. - 1 em đọc. Cả lớp thảo luận nhóm 4 ghi vào phiếu và trình bày VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM .. . . . . - Cá nhân hoặc lớp trình bày - HS nx bình chọn - HS làm việc c Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày /// Môn: Chính tả T18: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 2. Kĩ năng: - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật 3. Thái độ: - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng (như tiết 1) 1 số phiếu kẻ khổ to viết nội dung BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: ‘ Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL:9’ (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập bài 2 (Đặt câu với những thành ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật) GV nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập bài 3 :9’ (Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. GV nhận xét & chốt lại Củng cố - Dặn dò: 3’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài HS làm nhanh vào VBT. Vài HS làm vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc Cả lớp nhận xét Rút kinh nghiệm : Môn: Toán T87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 2.Kĩ năng: - Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II.CHUẨN BỊ: Vở Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Dấu hiệu chia hết cho 9. GV yêu cầu HS VD về số chia hết cho 9. GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:15’ Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 3 Các bước tiến hành Bước 1: GV gia ... tranh dân gian Việt Nam -HS thực hành vẽ Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày/// Môn: Tập đọc T36: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 5) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 2. Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập 1 1 số tờ giấy khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL:15’ (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Bài tập 2:15’ (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm) GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: 3’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào VBT. Vài HS làm vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc Cả lớp nhận xét Rút kinh nghiệm : Môn:Toán T90:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Rút kinh nghiệm : Môn: Tập làm văn T36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I(viết) Rút kinh nghiệm : Môn: Khoa học T36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: - HS biết: Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. 2.Thái độ: Có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong lành. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động:1’ Bài cũ: 5’Không khí cần cho sự cháy Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than & bếp củi không bị tắt? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người :8’ Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Yêu cầu HS thực hiện như hướng dẫn ở mục Thực hành & phát biểu nhận xét. GV yêu cầu HS nín thở, mô tả cảm giác của mình khi nín thở. GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ (nếu có) để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người & những ứng dụng của kiến thức này trong y học & trong đời sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật & động vật:8’ Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh động vật & thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 & trả lời câu hỏi trang 72: Tại sao sâu bọ & cây trong hình bị chết? Về vai trò của không khí đối với động vật: GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn & nước uống vẫn còn. Về vai trò của không khí đối với thực vật: GV giảng cho HS biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi & cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-nic, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi :8’ Mục tiêu: HS xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 Bước 2: Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. Củng cố – Dặn dò:5’ Gọi HS đọc mục bạn cần biết GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Tại sao có gió? HS trả lời HS nhận xét HS thực hành & dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. HS thực hiện & phát biểu HS nêu : nếu thiếu không khí con người không tồn tại HS quan sát & trả lời câu hỏi :vì thiếu không khí - nhờ có không khí thực vật mới sống và phát triển được HS quan sát 2 HS quay lại chỉ & nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước là bình ô-xi, người thợ lặn đeo ở lưng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. HS trình bày kết quả quan sát được HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét. - 3-4 em đọc Rút kinh nghiệm : Bài 36 SƠ KẾT HỌC KÌ I TRÒ CHƠI : CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU Sơ kết HKI . Yêu cầu HS hệ thốngđược những kiến thức , kĩ năng đã học , những ưu khuyết điểm trong học tập , rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa . Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác “ Yêu cầu HS tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhiệt tình . II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Trên sân trường (chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, được dọn vệ sinh sạch sẽ), không có vật gây nguy hiểm. GV chuẩn bị 1-2 còi các dụng cụ phục vụ trò chơi . III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Phần mở đầu -Tập hợp lớp, Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học: Nhắc lại những nội dung cơ bản, những quy định khi tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động các khớp 2/Phần cơ bản a.Sơ kết HKI -GV hệ thống lại các kiến thức , kĩ năng đã học trong học kì +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số độngtác thể dục rèn tư thế và kĩ năng vận động cơ bản đã học ở các lớp 1 , 2 , 3 +Quay sau ; đi vòng trái , phải , đổi chân khi đi đều sai nhịp +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác . +Ôn lại 1 số trò chơi đã học . -Trong quá trình nhắc lại và hệ thống kiến thức , GV có thể gọi vài HS lên thực hiện động tác , khi HS thực hiện GV nhận xét sửa sai b. Trò chơi vận động -Trò chơi “ Chạy theo hình tam giác “ . GV nêu tên trò chơi , nhắc lại luật chơi , cho HS chơi thử 1 lần rồi chia đội chơi chính thức . Sau mỗi lần chơi GV tuyên bố đội thắng cuộc. 3/Phần kết thúc -GV cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét giờ học.Giao bài tập về nhà: Ôn lại các động tácĐHĐN tập hôm nay để lần học sau kiểm tra. -GV kết thúc giờ học bằng cách hô “Giải tán!”. -Cán sự lớp tập hợp và báo cáo. -HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hành dọc trên sân trường -Giậm chân tại chỗ hát vỗ tay -Trò chơi “Kết bạn” -Lắng nghe . -HS tập theo yêu cầu GV. -Cả lớp chơi . -Đứng tại chỗ vỗ tay , hát -HS đồng thanh hô to “Khỏe” Rút kinh nghiệm : Thứ sáu Môn: Luyện từ và câu T36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I(đọc) Rút kinh nghiệm : Môn: Toán T89: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 & giải toán. II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Luyện tập GV yêu cầu HS VD về số chia hết cho 2, 5, 3, 9. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 2: Thực hành:32’ Bài tập 1: - Cho HS thi đua làm bảng con. Bài tập 2: a.GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. b.GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). C. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài. Bài tập 3: - Cho HS làm vở , 4 em thi làm phiếu. Bài tập 4: GV nên khuyến khích HS chọn cách làm nhanh, hay. Củng cố - Dặn dò: 4’ Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì (cuối học kì I) HS nêu HS nhận xét HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả 4568, 2050, 35766. 2229, 35766 2050 35766 HS làm bài HS sửa Số chia hết cho 2 và 5: 64620, 5270 Số chia hết cho cả 3 và 2: 57234, 64620, Số chia hết cho cả 2,3,5,9:64620 HS làm bài HS sửa bài 528; 558; 588 603; 693 240 354 HS làm bài HS sửa bài 2253 – 173 + 4315 = 2080 + 4315 = 6395 chia hết cho 5 1788 chia hết cho 2 90 chia hết cho cả 2 và 5 135 chia hết cho 5 - HS thi đua nêu. Rút kinh nghiệm : Môn: Tập làm văn T36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I(viết) Rút kinh nghiệm : Môn: Kĩ thuật T18:CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (t2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Biết cắt khâu thêu 1 sản phẩm mà mình thích. 2.Kĩ năng: - Đánh giá kiến thức kĩ năng qua mức độ hoàn thành sản phẩm - Hoàn thành được một sản phẩm tự chọn. 3. Thái độ: - Thích thú khi làm ra sản phẩm do chính tay mình, GD tính khéo tay. II.CHUẨN BỊ: Một số sản phẩm túi, gối búp bê Đồ dùng:kim chỉ, kéo, vải, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 3’ Kiểm tra đồ dùng của HS GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài 1’ Hướng dẫn thực hành:35’ - Gọi HS nêu sản phẩm mà mình chọn để cắt, may. - Tuỳ sự lựa chọn của HS mà GV HD. - Hd theo sự lựa chọn đa số. VD: Khăn tay: cắt 1 mảnh vải hình vuông cạnh 20 cm, kẻ đường dấu và viền mép khăn thêu 1 mẫu thêu đơn giản: cành hoa , bông hoa, con chim - Túi rút dây - Cho HS thực hành - Cho HS trình bày sản phẩm - GV nêu tiêu chí cho HS đánh giá Củng cố:2’ - Vừa học bài gì? - YC nêu lại các mũi khâu thêu đã học Dặn dò:1’ - NX tiết học - Dặn chuẩn bị bài: thực hành - Hát - HS để đồ dùng lên bàn - HS nêu: khăn tay, túi đựng bút, túi đựng tiền,gối búp bê - HS lắng nghe. - HS theo dõi - HS nêu - HS thự hành và hoàn thành sản phẩm trưng bày trên lớp. - Hs nhận xét đánh giá bài bạn. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: