Giáo án lớp 3 Tuần số 19 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 19 năm học 2012

A. Tập đọc :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .

- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích )

- Hểu ND truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- Thấy tự hào, kính trọng, biết ơn các vị anh hùng dân tộc.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 19 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện 
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) 
- Hểu ND truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Thấy tự hào, kính trọng, biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
B. Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Kẻ tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
A. KTBC : không 
B. Bài mới : Giới thiệu - ghi đầu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
HĐ4: Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
..
Toán
Các số có bốn chữ sô.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết cỏc số cú bốn chữ số ( trường hợp cỏc chữ số đều khỏc 0 ) .
- Bước đầu biết đọc , viết cỏc số cú bốn chữ số và nhận ra giỏ trị của cỏc chữ số theo vị trớ của nú ở từng hàng .
- Bước đầu nhận ra thứ tự của cỏc số trong nhúm cỏc số cú bốn chữ số ( trường hợp đơn giản )
- Rèn đọc, viết số có 4 chữ số.
- GD lòng yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn luyện: Trả bài KT - nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được 
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu lấy 2 tấm bìa 10 ô v.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
 Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
..
Đạo đức :
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
I. Mục tiêu :
- Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. 
-Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II. Tài liệu phương tiện :
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học :
* Khởi động : - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Viẹt nam với thiếu nhi Quốc tế.
1. KTBC : 
2. Bài mới :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Phân tích thông tin.
* Mục tiêu : 
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- HS nhận phiếu 
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu :
- HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
* Tiến hành :
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
- HS trả lời 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
- Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND
- HSv về nhà sưu tầm tranh ảnh, vẽ tranh, làm thơ về chủ đề trên.
..
Ôn Toán
( Chữa bài kiểm tra định kì)
Tự nhiên xã hội
vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: 	
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
- GD ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Đò dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC : - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ?
	 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khẻo con người.
* Tiến hành :
- Bước 1 : Quan sát cá nhân 
- HS quan sát các hình T 70, 71 
- Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét 
- # - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình 
- Bước 3 : Thảo luận nhóm 
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
B. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh 
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : 
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu 
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời 
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? 
- HS trả lời 
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận 
- ở địa phương bạnthường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- HS nêu 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- HS nêu 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
- HS nêu 
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vẹ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .
3. Dặn dò : 
- Về nhà học bà ... n bảng làm + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10 
-> GV nhận xét ghi điểm 
* Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
 2000 + 20 = 2020 .
- GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng 
* Bài 3 + 4 : - Củng có về viết số có 4 chữ số. 
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào bảng con 
 8555 ; 8550 ; 8500 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 4 : Goị HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS đọc bài, nhận xét 
- HS làm vào vở 
 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
..
	Luyện từ và câu	
Nhân hoá - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhõn húa , cỏc cỏch nhõn húa ( BT1 , BT2 ) 
- ễn tập cỏch đặt và trả lời cõu hỏi Khi nào ? tỡm được bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Khi nào ? trả loi được cõu hỏi Khi nào ? ( BT3 , BT4 ) 
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2:
- Cách TV bài tập 1:
-Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
HĐ1: HD làm bài tập.
a) BT 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS làm BT phiếu.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- HS chú ý nghe.
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
b) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
c) BT 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
d) Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
- HS nhận xét.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
..
Chính tả 
Nghe - Viết : Trần Bình Trọng 
I. Mục tiêu : 
- Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng,
các chữ đầu câu trong bài. Viét đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạc đẹp.
- Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc )
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS.
- GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết ND bài tập 	
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) 
 -> Hs + GV nhận xét 
B. Bài mới : Ghi đầu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV HD nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
HĐ2: HD làm bài bài tập :
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học,
.................................................................................
Tự học
Ôn: Các số có 4 chữ số.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Đọc, viét các số có bốn chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có 4 chữ số.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ôn luyện:	Đọc các số sau: 2915; 4516 (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Thực hành
Bài1: HS luyện viết số có 4 chữ số
- GV đọc số – cho HS viết bảng con, bảng lớp.
Bài2: HS tự láy VD về số có 4 chữ số và viết thành tổng theo mẫu
VD: 2079 = 2000 + 70 + 9
Bài3: viết các số 
a- Từ 2095 - 2105
b- Từ 9989 – 10000
HĐ2: Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND
- NX giờ học
- HS làm bảng con, bảng lớp
- HS làm bảng con, bảng lớp
HS đọc yu/c, làm vở
Đọc bài làm
NX
Tập làm văn :
Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Chàng trai làng Phủ ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
- Rèn kỹ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
- Tự hào, kính trọng, biết ơn các vị anh hùng dân tộc. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ : Chàng trai làng Phủ ủng 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
II. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : Ghi đầu bài 
2. Bài tập :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HD làm bài tập
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
b. Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài
 -> HS+ GV nhận xét.
- Nhiều HS đọc bài viết
3. Củng cố - dặn dò.
	- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội 
Vệ sinh môi trường ( Tiếp )
I. Mục tiêu :
- Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật. 
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tự nhận thức, ra quyết định cho HS.
- GD ý thức giữ sạch môi trường sống xung quanh. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 2 HS
 -> HS + GV nhận xét 
2. bài mới : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh TLCH
* Mục tiêu : biét được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.
* Tiến hành :
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- HS trả lờ..i 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS trả lời 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
- Các nhóm trình bày 
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
3. Dặn dò : 
- Nhắc lại ND.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học.
..
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm công tác tuần 19
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
- Hoạt động 1: Hát 
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
 + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên nhận xét chung các mặt
 - Đi học: ....
 - Xếp hàng, đồng phục:... 
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: .
- Hoạt động 3: 
 Phương hướng tuần sau
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Thực hiện an toàn giao thông
-Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ:.
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe vàà ghi nhớ
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 19 CKTKN.doc