Giáo án lớp 3 Tuần số 19 - Nguyễn Thị Xuân Nương

Giáo án lớp 3 Tuần số 19 - Nguyễn Thị Xuân Nương

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ,

- Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức

-Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.

 -THMTGD TG ĐĐ HCM: Liên hệ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ

KNS: + Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế

 + Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 19 - Nguyễn Thị Xuân Nương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012
BUỔI SÁNG
TIẾT 1
MÔN: 	ĐẠO ĐỨC
BÀI: 	ĐOÀN KẾT THIẾU NHI QUỐC TẾ
MỤC TIÊU
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức
-Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
 -THMTGD TG ĐĐ HCM: Liên hệ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ
KNS: + Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế
	+ Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
II/ CHUẨN BỊ
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế
- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học và mục tiêu cần đạt
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Phân tích thông tin. 
* Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
*Cách tiến hành: 
1- GV chia nhóm mỗi nhĩm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
2- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
3- GV kết luận : các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; Thiếu nhi Việt Nam cũng có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
3. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới. 
Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực.
Cách tiến hành: 
1- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga  ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó .
2- Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ?
3- GV kết luận: thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da,về ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặt theo truyền thống của dân tộc mình.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.	 
Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm 
- GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
- GV kết luận : để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách.
- Cho HS tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
5 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn thực hành: HS lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. Vẽ tranh, làm thơ  về các hoạt động trên 
- Bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ).
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai 
- Đại diện các nhóm trình diễn.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến.
TIẾT 2
MÔN:	 TOÁN
BÀI: 	 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
(THẦY KẾ DẠY)
TIẾT 3
MÔN: 	TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI: 	 HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
Tập đọc
- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK).
KNS: + Đặt mục tiêu
	+ Đảm nhạn trách nhiệm
	+ Kiên định
	+ Giải quyết vấn đề
 B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
KNS: lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài tập đọc. 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
- Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. 
-GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
- YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
- Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2:
- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
- Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- HS đọc đoạn cuối bài.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Luyện đọc lại:
- GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
- HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
- 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
- Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. 
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
- HS báo cáo.. 
- HS lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
- HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
- 1 HS nhắc kại.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
- HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. 
- 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK.
- HS đặt câu: 
VD:
- Sóng dâng cuồn cuộn.
- Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.
- Bộ đội hành quân đêm.
- Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
- Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
- Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
- Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
- Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. ..
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc. 
- 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. L ... ong bài hát.
Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhạc.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà ôn tập thuộc lời ca kết hợp gõ đệp và vận động phụ hoạ. Tập hát lời 2 theo giai điệu lời 1.
- Theo dõi nhận xét, lắng nghe, 
- Đọc đồng thanh kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
Lắng nge cảm nhận
Trả lời theo cảm nhận
Khởi động giọng
Lắng nghe hát theo đàn và hướng dẫn của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
Nhận xét lẫn nhau
Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Thực hiện theo hướng dẫn
Theo dõi tập hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca
Thực hiện theo hướng dẫn
Hát đối đáp két hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2012
BUỔI SÁNG
TIẾT 1
MÔN: 	THỂ DỤC
BÀI:	ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng. Yêu cầu thuần thục được động tác tương đối chính xác.
Trò chơi “thỏ nhảy”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Còi.
Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: (4 phút) 
Chạy một vòng trên sân tập.
Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
Trò chơi “có chúng em”.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Đội hình đội ngũ - Trò chơi “thỏ nhảy”.
b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
* Mục tiêu: Thực hiện thuần thục được được động tác tương đối chính xác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại cách thực hiện. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.
ĐH: 
* HĐ2: Đi đều theo 1-4 hàng.
* Mục tiêu: Thực hiện thuần thục được được động tác tương đối chính xác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại cách thực hiện. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.
 ĐH: 
* HĐ3 : Trò chơi “ thỏ nhảy ” .
* Mục tiêu: Biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
ĐH: 
 4. Cũng cố: (4 phút)
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút)
Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập đi đều.
Rút kinh nghiệm.
Nội dung buổi học sau: Ôn đội hình đội ngũ. 
- 4 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 4 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
TIẾT 2
MÔN: 	TẬP LÀM VĂN
BÀI:	 ( N – k ) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:
- Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý.
- GV kể mẫu lần 1:
GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
- Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).
- GV kể mẫu lần 2:
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể chuyện lần 3:
* Hướng dẫn HS kể:
- Kể theo nhóm.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét.
c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c:
Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố –Dặn dò:
- Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. 
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
- Lắng nghe.
+ Ngồi đan sọt.
+ Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
- Lắng nghe.
- HS kể theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc YC bài tập 2.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
TIẾT 3: 	TOÁN
BÀI: 	SỐ 10000- LUYỆN TẬP
(THẦY KẾ DẠY)
TIẾT 4: 	TC TOÁN
(THẦY KẾ DẠY)
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1
MÔN: 	TC TV
BÀI:	 LUYỆN VIẾT- HAI BÀ TRƯNG (ĐOẠN 1)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn chữ viết và cách trình bày.
- Nâng cao kĩ năng viết chính tả của HS.
II. CHUẨN BỊ
- Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV nhắc lại cách trình bày văn bản.
+ Tên đầu bài viết to và cân đối với nội dung bài.
+ Đối với văn xuôi khi bắt đầu một đoạn cần viết lùi vào để đảm bảo tính thẩm mĩ thì các đoạn lùi vào đầu dòng
HS trình bày vào vở.
Đối với các bài viết GV viết lên bảng sau đó cho HS viết vào vở 1 lần. Sau khi HS viết xong 1 lần GV nhận xét và sửa lỗi cho HS những lỗi sai mà các em còn mắc phải, cho các em sửa lại những lỗi sai đó và viết lại bài 1 lần cho đúng hơn.
GV chú ý quan sát chỉnh sửa các chữ hoa cho các em sao cho chuẩn mẫu đẹp và mềm mại, thanh đậm.
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại cách trình bày một số dạng văn bản
- Dặn các em về nhà viết bài.
HS nhắc lại.
HS trình bày.
TIẾT 2
MÔN:	TẬP VIẾT
BÀI:	ÔN CHỮ HOA: N (tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh, R, L); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lônhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- HS KG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp)
II/ ĐỒ DÙNG:
Mãu chữ
III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS viết bảng từ: 
Ngô Quyền, Đường,Non.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.
- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nhà Rồng 
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.
- 2 HS đọc Nhà Rồng.
- 2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Nhà Rồng
- HS đọc.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
- 1dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
- 2 lần câu ứng dụng.
TIẾT 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/   MỤC TIÊU 
 - HS tự nhận xét tuần 19
 - Rèn kĩ năng tự quản. 
 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II/ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN QUA
1- Về sĩ số : 
................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2-Về học tập:
..........................................................................................................................................................................................
3-Vệ sinh: .................................................................................................................................................................................................
III/PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHUYÊN MÔN DUYỆT	GIÁO VIÊN SOẠN
	 	Nguyễn Thị Xuân Nương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 19(4).doc