Giáo án lớp 3 Tuần số 19 tháng 12 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 19 tháng 12 năm học 2012

Tập đọc - Kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai

 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI.

 - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại sâm, đô hộ, Luy Lâu.)

 - Hiểu ND truyện

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 19 tháng 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn: 21/12/2012
Ngày dạy
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai 
	- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI.
	- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại sâm, đô hộ, Luy Lâu....)
	- Hiểu ND truyện 
* Kể chuyện.
+ Rèn kĩ năng nói:
	- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
	- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể
+ Rèn kĩ năng nghe
	- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
	- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng.
	GV : Tranh SGK, bảng phụ .
	HS : SGK
III. Các hoạt động: *Tập đọc:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Mở đầu
- GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của Tiếng Việt 3 tập 2
2. Bài mới
 -GV giới thiệu 
 HĐ1: HD HS luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
* HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Từng cặp HS luyện đọc
* Đọc đồng thanh
 HĐ2: Tìm hiểu n/d bài
* Đọc thầm đoạn văn
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
-HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
* Nối nhau đọc 4 câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc cả đoạn
- GV giải thích địa danh Mê Linh
* Từng cặp luyện đọc
* Đọc thầm
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ?
- HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
* Đọc nối tiếp
* Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc theo cặp
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm
- Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
- HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
* Đọc nối tiếp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc theo cặp
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV chọn đọc diễn căm 1 đoạn của bài
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc 
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
+ HS đọc theo cặp đôi đoạn 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ.......
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
+ HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ.......
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- HS đọc thầm đoạn văn
- Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS thi đọc lại bài văn
*Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 4 tranh tập kể từng đoạn
2. HD HS kể từng đoạn 
- GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK
- GV nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS QS tranh trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện
3. Củng cố- Dặn dò:
	- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chóng giặc ngoại câm bất khuất từ bao đời nay )
	- GV nhận xét chung tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
_________________________________________
Toán:
 Các số có bốn chữ số.
I. Mục tiêu
- HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
- Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số.
- GD HS ham học toán.
II. Đồ dùng GV + HS : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông, Bảng phụ,b/con
II. Các hoạt động:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
 HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số:
- Tấm bìa có mấy cột ?
- Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy 10 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm. Vậy nhóm này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp 4 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm khác. Nhóm thứ hai này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp nhóm thứ ba có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp nhóm thứ tư 1 tấm bìa có 3 ô vuông. nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông?
- Vậy tất cả 4 nhóm có bao nhiêu ô vuông?
+ Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK:
- Đọc dòng đầu của bảng ?
- HD HS viết các số vào bảng theo các hàng từ hàng đơn vị đến hàng nghìn.
+ GV nêu : - số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là" Một nghìn bốn trăm hai mươi ba"
- Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.(Lấy 1 vài VD khác)
 HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1 
- Nêu yêu cầu BT
- Hàng nghìn gồm mấy nghìn?
- Hàng trăm gồm mấy trăm?
- Hàng chục gồm mấy chục?
- Hàng đơn vị gồm mấyđơn vị ?
- Ta viết đựơc số nào ? số đó có mấy chữ số? Giá trị của mỗi chữ số?
- Khi viết ta viết theo thứ tự nào?
* Bài 2 
- Nêu yêu cầu BT
- Khi đọc và viết ta viết số theo thứ tự nào?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 
- Nêu yêu cầu BT ?
- Dãy số có đặc điểm gì ? 
- Muốn điền số tiếp theo em làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
+ Đọc số: 3246, 6758.
- Giá trị của mỗi chữ số ?
- Ôn lại bài.
- Hát
- Lấy 1 tấm bìa, quan sát.
- Có 10 cột
- 10 ô vuông
- 100 ô vuông
- Thực hành xếp,( đếm thêm 100 để có 100, 200, ..., 1000)
- 1000 ô vuông.
- 400 ô vuông
- 20 ô vuông
- 3 ô vuông
- 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- Đọc : nghìn, trăm, chục, đơn vị.
hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
10
1
1
4
2
3
- Viết 1423- Đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Nêu lại: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
+ Viết theo mẫu
- 3 nghìn
- 4 trăm
- 4 chục
- 2 đơn vị.
- Số 3442 có 4 chữ số. Chữ số 3 chỉ 3 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 4 chỉ 4 chục, chữ số 2 chỉ 2 đơn vị.
+ Viết theo mẫu
- Từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.
5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9174:chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
+ Làm vở
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. 
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686.
9152; 9153; 9154; 9155; 9156; 9157.
- HS đọc và nêu giá trị của mỗi chữ số.
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
 Buổi chiều: Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
I.Mục tiêu
1. HS biết được :
	- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng 
	- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Hs tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế .
3. Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác .
II. Đồ dùng day học
	- Vở bài tập đạo đức , tranh ảnh .
III.Các hoạt động dạy – học
 HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
- Vì sao phải biết ơn các thương binh , liệt sĩ ?
2. Bài mới
HĐ1: Phân tích thông tin 
* Mục tiêu : Hs biết những biểu hiện đoàn kết , hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- Hs hiểu trẻ em có quyền tự do giao kết bạn bè .
* Cách tiến hành : 
- Gv chia nhóm , phát cho hs các tranh ảnh về tình đoàn kết , hữu nghi của Tn Việt Nam với thiếu nhi quốc tế .
- Gv kết luận . 
HĐ2: Du lịch thế giới 
 * Mục tiêu : Hs biết thêm về nền văn hoá , về cuộc sống học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực .
* Cách tiến hành : 
- Mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của một nước , giới thiệu đôi nét về văn hoá của các dân tộc đó , vể cuộc sống học tập và mong ước của trẻ em nước đó với sự hướng dẫn của Gv.
- Em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ?Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
- Gv kết luận.
HĐ3: Thảo luận nhóm 
 * Mục tiêu : Hs biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết hữu nghị với TN quốc tế .
* Cách tiến hành : 
- Gv chia N , yc các em thảo luận liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với TN quốc tế .
- Gv kết luận :
Các em có thể tham gia các hoạt dộng :
+ Kết nghĩa với TNQT.
+ Tìm hiểu về cs và học tập của TN các nước khác + Tham gia các cuộc giao lưu .
+ Viết thư gửi ảnh , gửi quà cho các bạn .
+ Quyên góp , ủng hộ Tn các nước bị thiên tai 
3. Củng cố -Dặn dò: 
 - Củng cố nd , nhận xét giờ .
- 2 hs trả lời .
- Hs khác nhận xét .
- Các N thảo luận .
- Đại diện N trình bày .
- Các N khác nx.
- Thảo luận N .
- Trình bày .
- Trả lời câu hỏi .
- Các N thảo luận .
- Đại diện N trình bày .
- HS cả lớp thảo luận , nx , bổ xung .
- HS tự liên hệ những việc mà mình và các bạn đã làm .
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
_________________________________________
Toán 
LUYỆN TẬP CÁC SỐ Cể 4 CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số. Các số tròn nghìn.
- Rèn KN đọc và viết số.
- GD HS chăm học .
II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ,B/con
 HS : SGK
III.Các hoạt động:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Tổ chức:
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách đọc số ?
- Chỉ từng số.
5098
4004
4700
6354:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách viết số?
- Đọc số.
+ Bốn nghìn hai trăm.
+ Bảy nghìn một trăm mười.
+ Hai nghìn không trăm linh bảy.
- Chấm bài, nhận xé ... việc:
+ QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
+ ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu nào?
+ Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không bi ô nhiễm môi trường?
Bớc 2: Trình bày trước lớp
KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng úê bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người?
-Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
Vài em nêu: Rác thải gây ô nhiễm môi
 trường, là nơi tập trung nhiều các 
con vật truyền bệnh cho con người
* Quan sát tranh:
- Lớp chia làm 3 nhóm
- Đọc nội dung công việc của nhóm :
- Các nhóm thực hiện:
- Đại diện báo cáo KQ.
+Người và gia súc phóng uế bừa bãi gây
 ô nhiễm môi trường.+Chúng ta phải đi
 đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không
 để các con vật nuôi( chó, mèo...)phóng
 uế bừa bãi.
* Thảo luận nhóm.
- Các nhóm nhận công việc của nhóm
 mình.
- Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi:
- Nhà tiêu tự hoại.
- Nhà tiêu hai ngăn.
- Địa phương mình dùng nhà tiêu tự 
hoại là chính còn nhà tiêu hai ngăn còn lại rất ít.
- Các con vật nuôi cần nhốt cho chúng
 đi vệ sinh đúng nơi quy định
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vài em nêu
Việc con người và súc vật phóng uế bừa
 bài gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là không khí, đất và nước.
-Thực hành đi vệ sinh đúng nơi quy định
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
 BUỔI CHIỀU
Toán
CỦNG CỐ ĐỌC, VIẾT SỐ Cể NHIỀU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu: 
 -Tiếp tục củng cố về số có bốn chữ số.
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài: (2')
2. Luyện tập: (30')
- Cho H mở VBT - Bài 90. 
- GV hướng dẫn H làm bài, 1 số em lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Ra thêm:
 Bài 1: Đọc các số sau:
 1209 ; 9087 ; 4670 ; 5608 ; 4006 ; 2070.
- GV cho H làm miệng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 108 m , chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
- Cho H làm bài vào vở. 1 em làm bảng.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (3')
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn : Xem lại các bài tập đã làm.
 ____________________________________________________________________
Ngày soạn: 26/12/2012
Ngày dạy
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
Toán:
 Số 10 000- luyện tập.
I. Mục tiêu
- HS nhận biết số 10 0009 mười nghìn- một vạn). Củng cố về số tròn nghìn. Củng cố về thứ tự số có 4 chữ số.
- Rèn KN nhận biết số, thứ tự số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000
 HS : SGK
III. Các hoạt động:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: Viết số thành tổng.
4563; 3902; 7890.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
 HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
- Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000
- Gv gắn 8 thẻ lên bảng
- Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000.
- Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Thế nào là số tròn nghìn?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét ,chữa bài.
- Em có nhận xét gì về số tròn trăm?
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5: - BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau?
- Chấm bài, nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
- Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000?
- Ôn lại bài.
- hát
- 3 HS làm
- Nhận xét.
- Thực hiện
- 8 nghìn
- 9 nghìn
- 10 nghìn
- đọc: mười nghìn
- Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu avf 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
- Viết số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000.
- Làm phiếu HT
1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000;
8000;9000; 10 000.
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nêu
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000.
- HS nêu( Làm vở)
- Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
9998; 9999; 10 000.
- Đếm xuôi, đếm ngược.
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
_________________________________________
Chính tả:
Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Ngh viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
	- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc )
II. Đồ dùng
	GV : B/phụ, B/con
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động: 
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp.....
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: HD HS nghe - viết.
- HD chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
- GV đọc bài
- Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết
HĐ2: HD HS làm BT
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng điền
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
+ Lời giải :
- nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
3. Củng cố- Dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
_________________________________________
Tập làm văn:
Nghe kể : Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
	HS : SGK
III. Các hoạt động: 
1. Mở đầu
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II.
2. Bài 
- GV giới thiệu 
- HD HS nghe - Kể chuyện
* Bài tập 1 
- Nêu yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Chuyện có những nhân vật nào ? 
+ GV kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
- Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
+ GV kể chuyện lần 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng
- HS nghe
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến.....
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài......
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể
+ Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết
* Củng cố- Dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Rỳt kinh nghiệm: 
.. 
BUỔI CHIỀU 
TậP LàM VĂN
Ôn tập Nghe kể : Chàng trai làng Phù ủng
I. Yêu cầu: 
 - H viết được một đoạn văn ngắn liên quan đến các chủ điểm đã học.
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài: (2')
 2. Hướng dẫn luyện tập: (30')
Ra đề bài: Viết một đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong học kỳ I.
- Cho 2H đọc đề bài.
- Hướng dẫn: + Phải kể trung thực về việc học tập của em.
 + Một học kỳ trôi qua em hãy điểm lại xem đi học đã chuyên cần chưa, em học các môn như thế nào?
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Cho H trình bày bài nói trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Em nào làm chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài văn.
____________________________________________
Toán
CỦNG CỐ SỐ Cể NHIỀU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu: 
 -Ôn tập về viết các số có bốn chữ số. 
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài: (2')
2. Luyện tập: (30')
-Cho H mở VBT - bài 92.
-GV hướng dẫn cho H làm bài. Gọi 1 số em làm bài trên bảng.
-GV nhận xét, chữa bài.
-Ra thêm:
Bài 1: a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 7461 = 7000 + 400 + 60 + 1
 9678 ; 5674; 2005; 5623; 7098.
b.Viết số biết số đó có thể viết thành tổng như sau:
3000 + 400 + 20 + 5 6000 + 800 + 8
2800 + 30 + 8 1900 + 42
c.Viết tiếp vào chỗ chấm:
 9965; 9970; 9975; ...; ...; ...
Bài 2: Số liền sau của một số có bốn chữ số là số có năm chữ số. Tìm số liền trước của số có bốn chữ số đó.
-Hướng dẫn, H làm bài vào vở.
-Chấm,chữa bài.
3.Củng cố ,dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn: Xem lại các bài tập đã làm.
 Sinh hoạt:
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 19
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : ....
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : ...
- Có nhiều tiến bộ về đọc : 
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : 
2. Nhược điểm :
	- Thường xuyên đi học muộn : 
	- Chưa chú ý nghe giảng : 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : 
	- Cần rèn thêm về đọc : 
3.HS bổ xung:
4. Vui văn nghệ:
5 .Đề ra phương hướng tuần 20:
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9 LOP 3 CHUAN.doc