Giáo án lớp 3 Tuần số 20 - Năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần số 20 - Năm 2013

Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

 Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực Pháp trước đây (TLCH 1, 2, 3, 4, 5)

 Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.

 HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.

 KNS: Đảm nhận trách nhiệm – Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét – Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin – Giao tiếp.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 20 - Năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn: 06/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 58 – 59
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ MỤC TIÊU:
	Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
	Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực Pháp trước đây (TLCH 1, 2, 3, 4, 5)
	Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
	HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
KNS: Đảm nhận trách nhiệm – Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét – Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin – Giao tiếp.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Đặt câu hỏi – Đóng vai – Trình bày 1 phút – Làm việc nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc bài – TLCH bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
	- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi:
Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, / bọn trẻ lặng đi. // Tự nhiên, / ai cũng thấy cổ họng mình ngẹn lại. //
Lượm bước tới gần đồng lửa. // Giọng em run lên: //
	- Em xin được ở lại. // Em thà chết trên chiến khu / còn hơn về ở chung, / ở lộn với tụi Tây, / tụi Việt gian  //
	Cả đội nhao nhao : //
	- Chúng em xin ở lại. //
	Mừng nói như van lơn: //
	- Chúng em còn nhỏ, / chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được. // Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm, anh nờ  //
	- Giải nghĩa từ khó SGK.
	- Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.
	- Cho HS thi đua đọc theo nhóm.
	- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH.
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? (Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thei61u thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH.
	+ Vì sao nghe ông nói, “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ? (Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rắng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.)
	+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? (Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về sống chung với tụi Tây, tụi Việt gian.)
	+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? (Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đứng bắt các em phải trở về.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 3 – TLCH.
	+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? (Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chĩ huy nguyện vọng của các em.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 4 – TLCH.
	+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài ? (Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.)
Nhận xét – tuyên dương.
	+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? (Các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	- Cho HS thi đua đọc các đoạn 3.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện:
- Cho HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện
	- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo gợi ý.
	- Cho HS thảo luận nhóm kể theo gợi ý.
	- Cho HS kể theo nhóm.
	- Các nhóm trình bày kể trước lớp.
	- Cho HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
	- Nhận xét – tuyên dương – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 96
ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước ; trung điểm của một đoạn thẳng.
	- Làm BT 1, 2.
II/ CHUẨN BỊ:
	Thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS viết các số theo thứ tự từ 8763 đến 8770
- Nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa:
- Vẽ hình trên bảng như SGK.
- GV giới thiệu: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (theo thứ tự từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- GV vẽ thêm ba điểm thẳng hàng khác cho HS nhận biết điểm ở giữa.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
	- Vẽ hình như SGK.
	- GV chú ý nhấn mạnh cho HS 2 điều kiện:
	+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
	+ AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dào đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm)
	- GV nêu một vài ví dụ khác cho HS nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Trả lời câu hỏi:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS hỏi nối tiếp nhau và trả lời từng câu hỏi dựa vào hình.
	- Cho HS nối tiếp hỏi – trả ời.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS thi đua nhóm trình bày đúng, sai nối tiếp.
	- HS thi đua làm BT.
	- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 08 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 39
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2b.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Bảng phụ ghi đoạn văn – Phiếu học tập ghi BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS viết lại các lỗi sai của tiết trước.
	Nhận xét - sửa sai.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
	a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn.
- GV đọc bài chính tả.
	- Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần.
	+ Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ? (Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.)
	 + Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào ? (được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, cách lề vở 2 ô li.)
b) Hướng dẫn trình bày
	+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: 
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Cho HS thi đua làm BT.
BT 2b: Điền vào chỗ trống uôc hay uôt:
Ăn rau như đau uống thuốc
Cơm tẻ là mẹ ruột
Cả gió thì tắt đuốc
Thẳng như ruột ngựa
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 97
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Làm BT 1, 2.
II/ CHUẨN BỊ:
Thước kẻ. Các mảnh giấy HCN.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS làm lại BT 2.
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: BT1: Xác định trung điểm của một đoạn thẳng:
BT 1a: Xác định trung điểm đoạn thẳng AB.
- Kẻ đoạn thẳng AB dài 4cm.
	- Cho HS kẻ đoạn thẳng AB vào vở.
- Hướng dẫn cho HS chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau.
4cm : 2 = 2cm
+ Vậy mỗi phần dài bao nhiêu cm ? (2 cm)
- Hướng dẫn HS xác định điểm M sao cho AM = AB = 2cm
Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
BT 1b: Xác định trung điểm đoạn thẳng CD.
	- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS xác định trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như BT1a.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: BT2: Thực hành: Gấp giấy.
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS gấp giấy để xác định trung điểm.
- Cho HS thực hành gấp giấy.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 39
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I/ MỤC TIÊU:
	- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
KNS: 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
III/ CHUẨN BỊ:
	Phiếu học tập.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH:
	+ Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khỏe con người ?
	+ Theo em, nước thải có cần được xử lí không ?
- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động: Chơi trò chơi “Chuyền hộp”:
Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
- GV nêu mục tiêu của bài.
- Hướng dẫn HS cách chơi trò chơi “Chuyền hộp”: Hộp chuyền đến ai thì bốc chọn 1 câu hỏi và trả lời câu hỏi đó.
	- Cho HS chơi trò chơi.
+ Gia đình em là gia đình mấy thế hệ ? Kể ra gồm những ai.
+ Những ai là người thuộc họ nội của gia đình em ? Kể ra gồm những ai.
+ Những ai là người thuộc họ ngoại của gia đình em ? Kể ra gồm những ai.
	+ Những vật dễ gây cháy trong nhà bạn là những vật nào ?
	+ Cần làm gì để phòng cháy khi ở nhà ?
	+ Khi phát hiện cháy, em nên làm gì ?
	+ Trong giờ học, em được tham gia vào các hoạt động nào ?
	+ Ngoài các hoạt động học tập, em còn được tham gia vào các hoạt động nào ?
	+ Theo em, những trò chơi nào là nguy hiểm ? Khi thấy các bạn đang chơi những trò chơi nguy hiểm, em làm gì ?
	+ Hãy kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh ?
	+ Hãy nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc ?
	+ Hãy kể tên một số hoạt động nông nghiệp chủ yếu ở địa phương ?
	+ Hãy kể tên một số hoạt động công nghiệp chủ yếu ở địa phương ?
	+ Làng quê và đô thị khác nhau như tếh nào ?
	+ Em hãy cho biết đi xe đạp như thế nào là an toàn ?
	+ Theo em, vì sao ta nên thu dọn và xử lí rác thải ?
	+ Theo em, chúng ta cầ phải làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ?
	+ Theo em, vì sao chúng ta nên đ ... u phủ giấy giá gương – Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Giải nghĩa câu tục ngữ: Nhiễu điều là mảnh vỉa đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thở. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
- Cho HS viết bảng con chữ Nhiễu, Người (đầu dòng câu ứng dụng.)
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
Hoạt động 3: Thực hành:
Mục tiêu: Viết chữ Ng, V, T: 1 dòng – Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng – Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý độ cao, cách nối nét và khoảng cách các chữ, trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.
- Cho HS viết vào vở.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- Thu bài – chấm điểm.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 99
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết so sánh các số trong phạm vi 10000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
	- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Làm BT 1, 2, 3, 4 (a).
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi BT4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS nêu lại dấu hiệu nhận biết để so sánh hai số trong phạm vi 10000.
	- Cho HS làm BT: “Điền dấu >, <, =”
	999  1203	4685  4682	4587  4587
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: BT1: Điền dấu “>, <, =”:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 2: Viết số theo thứ tự:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn BT mẫu cho HS.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- HS nêu kết quả.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Hoạt động 3: BT3: Viết:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS thi đua nhóm làm BT.
	- Các nhóm thi đua làm BT.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 4: BT 4a: Xác định trung điểm:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- HS trả lời câu hỏi.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC
TIẾT 20
EM YÊU TRƯỜNG EM – ÔN TẬP TÊN NỐT NHẠC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Biết hát kết hợp với vận động phụ họa. Tập biểu diễn bài hát.
- Biết hát đúng giai điệu. Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
	- Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Giáo dục HS tình cảm gắn bó với mái trường, yêu quý bạn bè và biết ơn các thầy cô giáo, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ:
	Nhạc cụ - bộ gõ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Học hát:
- GV hát mẫu.
	- Cho HS ôn lại lời 1.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.
	- Hướng dẫn HS học hát từng câu đến hết bài.
- Cho HS hát theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
- Hướng dẫn HS hát – gõ đệm theo nhịp – tiết tấu.
- Cho HS hát – gõ đệm theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Hướng dẫn HS hát – vận động phụ họa.
- Cho HS biểu diễn theo nhóm trước lớp.
- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc, vị trí nốt nhạc trên “khuông nhạc bàn tay”
- GV cho HS đọc tên các nốt nhạc.
- Cho HS dùng bàn tay làm khuông nhạc và chỉ vị trí và nói tên các nốt nhạc.
- Giới thiệu cho HS vị trí 2 nốt La và Si.
- Cho HS luyện tập ghi nhớ tên các nốt nhạc trên “khuông nhạc bàn tay”.
- Cho HS dùng bàn tay làm khuông nhạc và chỉ vị trí và nói tên các nốt nhạc.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 10 tháng 01 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 20
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2). (giảm tải không yêu cầu làm BT2)
KNS: 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
III/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ ghi mẫu BT2.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng” và trả lời các câu hỏi.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động: BT1: Báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng:
	- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS đọc lại bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội".
+ Bản báo cáo gồm những nội dung gì ?
+ Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
+ Bài tập yêu cầu các em báo cáo hoạt động tổ theo những mục nào ? (Theo 2 mục là học tập và lao động.)
+ Trong báo cáo, có nên đưa những gì không phải là hoạt động của tổ mình không ? Vì sao ? (Báo cáo chỉ đưa ra những gì là hoạt động của tổ, để đảm bảo tính chân thực của báo cáo.)
- Hướng dẫn HS: Khi đóng vai bạn tổ trưởng để báo cáo, các em cố gắng nói rõ ràng, mạch lạc phần báo cáo của mình.
- GV hướng dẫn HS: Trước khi thực hiện báo cáo, các tổ cần thống nhất lại những gì đã làm được, chưa làm được về 2 mặt học tập và lao động trong tháng vừa qua.
- Cho các tổ tiến hành họp tổ trong thời gian 5 phút để thống nhất các nội dung hoạt động của tổ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cho HS viết lại những hoạt động của tổ mình trong tháng vừa qua vào nháp.
- Cho từng HS đóng vai tổ trưởng để thực hiện báo cáo trong nhóm.
- Cho đại diện các tổ lên báo cáo về tình hình của tổ mình trước lớp.
- Nhận xét – bổ sung thêm – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 100
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết cộng các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
	- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10000).
	- Làm BT 1, 2 (b), 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm lại BT2.
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 3526 + 2759
- GV ghi bảng: 3526 + 2759
	- Cho HS nêu cách thực hiện đặt tính và tính.
	- GV hướng dẫn: Muốn cộng hai số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện tính từ phải qua trái.
	- Cho HS tính trên bảng con – 1 HS làm bảng nhóm.
+
3526
	6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1
2759
	2 cộng 5 bằng 7, 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
6285
	5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
	3 cộng 2 bằng 5, 5 thêm 1 bằng 6, viết 6
3526 + 2759 = 6285
	- Gọi HS nêu cách tính và kết quả.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS nêu cách thực hiện tính.
	- Cho HS làm vào bảng con.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm
Bài 3: Bài toán:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
	- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm.
Bài 4: Nêu trung điểm của các cạnh hình chữ nhật:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 40
THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết được cây đều có thân, rể, lá, hoa, quả.
	- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
	- Quan sát cây trên sân trường và chỉ được rể, thân, lá, hoa, quả của một số cây.
KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau của các loại cây.
	KN hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Thực địa – Quan sát – Thảo luận nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
	Các loại cây – Giấy A4, màu, bút chì.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên:
Mục tiêu: Nêu được những điểm khác nhau và giống nhau của cây cối xung quanh – Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- GV cho HS chia nhóm quan sát cây ngoài sân trường – TLCH:
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây ?
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây ?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một số cây.
	- Cho HS vẽ lại một cây mà mình quan sát được vào giấy A4.
- Hướng dẫn HS: Vẽ, tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
- Quan sát, hướng dẫn cho HS vẽ, tô màu.
- Trưng bày tranh.
- Nhận xét – đánh giá sản phẩm của HS.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
THỦ CÔNG
TIẾT 20
ÔN TẬP CHỦ ĐẾ CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
	- Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Giấy màu – hồ dán – kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
- GV cho HS quan sát lại các mẫu chữ cái của các bài đã học.
- GV gọi vài HS lên bảng cắt chữ I, T, H, U, V, E cho cả lớp quan sát.
- Nhận xét – tuyên dương.
- GV nhận xét, uốn nắn các thao tác kẻ, cắt, dán các chữ cái đã học. Nhắc lại các thao tác kĩ thuật để cắt các chữ cái đúng quy trình kĩ thuật.
Hoạt động 3: Thực hành:
- GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán 2 hoặc 3 chữ đã học.
- GV quan sát – hướng dẫn thêm cho HS.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét – đánh giá sản phẩm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 20(3).doc