- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
* Kể chuyện:
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và TLCH bài Chú ở bên Bác Hồ
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài. Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tập đọc- Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU SGK/23-24- Thời gian dự kiến: 80 phút I / Mục tiêu: * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ). * Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và TLCH bài Chú ở bên Bác Hồ 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hoạt động1 : Luyện đọc (Tăng cường TV) -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. * Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: - HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, - Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - Chia 5 đoạn. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - YC HS đặt câu với từ mới. - YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn - Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ?Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình . - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào. - Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 . + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống? Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu? Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: + . Hướng dẫn học sinh cách đọc. Giáo viên đọc lại toàn bài + Vài em đọc lại bài + Năm em nối tiếp đọc + Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc thuộc bài thơ. * Kể chuyện 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện : - Học sinh quan sát bức tranh ứng với nội dung trong truyện. - Gọi vài học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1. Giáo viên nhận xét. Tương tự đối với đoạn 2, 3, 4, 5 - Từng cặp kể cho nhau nghe. - Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - Gọi vài em thi kể trước lớp. Lớp và giáo viên bình chọn người kể hay nhất. - HS khá, giỏi biết đặt tên chotừng đoạn câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Khuyến khích học sinh về tập kể lại. - Xem bài sau. Nhận xét tiết học. Phần bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Toán LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến 35 phút- Sách giáo khoa trang 103 I/ Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: - Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. (Tăng cường TV) - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 4 em lên bảng giải bài. 2541 5348 4827 805 + 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 432 + 864 = 1296 (lít) ĐS: 1296 lít 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nêu lại cách đọc và viết các số có bốn chữ số. - Xem bài sau: Nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đạo đức Viết thư cho thiếu nhi quốc tế ( Tiết 1 ). Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: Giúp HS có tình càm với mọi TN trên thế giới, giúp các em mạnh dạn bày tp3 tình cảm. Biết viết một bức thư hoàn chỉnh. II/ Đồ dùng dạy học: Bài viết mẫu Bảng nhóm III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ: Giọi Hs đọc ghi nhớ 2.Bài mới: a. Giới thiệu : Viết thư cho thiếu nhi quốc tế b. Thực hành: Gv chia nhóm 4 cho các em trao đổi và thực hiện viết thư trên bảng nhóm. GV theo dõi và HD thêm. Trình bày trước lớp 3. Cũng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO Thời gian dự kiến: 40 phút, SGK/25 I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ). II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Ông tổ nghề thêu. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. Cho quan sát tranh minh họa bài thơ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. Hoạt động 1: Luyện đọc - Luyện đọc câu: + Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ ( 2 – 3 lần ). + Đọc từ dễ phát âm sai. Luyện đọc đoạn: + Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trong bài trong bài ( 2 lần ). - Giải nghĩa từ ngữ ở SGK - Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi. - Đại diện nhóm đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ và cả bài. + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền cong xinh , mặt trời với nhiều tia nắng , làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ. + Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức tranh gấp , cắt và dán giấy của cô? Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với những làn sóng. - Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối, lớp đọc thầm theo . + Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có phép mầu Hoạt động 3: Học thuộc 2-3 khổ thơ + Giáo viên hướng dẫn học sinh thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ. + Học sinh thi học thuộc bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - Giúp học sinh hiểu nội dung bài thơ như mục I - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 SGK : 104. TGDK 35 phút I/ Mục tiêu : - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000). - Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4 * Học sinh khuyết tật làm bài 1 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ( Bài tập 3) III/Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: 2 HS làm miệng bài tập 2 6000 + 2000 = 6000 + 200 = 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét 2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Bài học hô ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG Thời gian dự kiến: 35 phút ( SGK / 30) I. Mục tiêu : - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). * Học sinh khuyết tật biết tên của hai nhà trí thức II. Đồ dung dạy – học: - Tranh ảnh minh họa trong SGK . Mấy hạt thóc . Bảng phụ viết 3 câu hỏi trong SGK . III. Các hoạt động dạy – học : 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua . - GV nhận xét . 2) Bài mới : Giới thiệu bài Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ quan sát 4 bức tranh, sẽ nói những điều em biết về những trí thức được vẽ trong tranh. Các em còn được nghe kể, ghi nhớ và kể lại câu chuyện về ông Lương Định Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. Ghi tựa. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm vở bài tập + Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu – 1 HS làm mẫu – HS quan sát 4 tranh , trao đổi ý kiến theo bàn . Đại diện nhóm trình bày – GV cùng cả lớp nhận xét . - Tranh 1: là bác sĩ (y sĩ) đang khám bệnh. - Tranh 2: các kĩ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu. - Tranh 3: cô giáo đang dạy học. - Tranh 4: những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm. +Bài 2 : -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý . - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK. - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét. + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp - Mời HS thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. - Cả lớp và GV bình chọn những HS kể chuyện hay nhất . 3) Củng cố – dặn dò : - Gọi 2 HS nói về nghề lao động trí óc mà các em được biết qua giờ học . - Về nhà đọc trước bài tập đọc nhà bác học Ê - đi - Xơn . - Nhận xét tiết học . Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Toán THÁNG – NĂM Sách giáo khoa trang 147, TGDK 35 phút I/ Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - Bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học) * Học sinh khuyết tật biết một năm có 12 tháng. II/ Đồ dùng dạy học: Tờ lịch năm 2009 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: - Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng a/ Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm -Giáo viên treo tờ lịch năm 2010 và giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2010. -Giáo viên yêu cầu học sinh xem tờ lịch và nêu câu hỏi: + Một năm có mấy tháng? ( 12 tháng ) -Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các tháng: Một, Hai, Ba, Tư, Năm, sáu, bảy, Tám, Chín, Mười, Mười một, Mười hai. -Gọi học sinh nhắc lại b/ Giới thiệu các ngày trong tháng + Các tháng có 31 ngày là: Một, Ba, Năm, Bảy, Tám, Mười, Mười hai. + Các tháng có 30 ngày là: Tư, Sáu, Chín, Mười một. + Riêng tháng Hai có 28 ngày; năm nhuần thì có 29 ngày. +Giáo viên cho học sinh nắm đấm bàn tay để trước mặt rồi tính từ trai qua phải; chỗ lồi là tháng có 31 ngày; chỗ lõm thì có 30 ngày. +Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. (Tăng cường TV) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 . + Tháng 1 có 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày + Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày + Tháng 10 có 31 ngày + Tháng 11 có 30 ngày Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2009 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. + Tháng 8 có 4 chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3 Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu lại các tháng trong năm ; kể tên các tháng có 31 ngày, các tháng có 30 ngày. - Xem bài sau: Nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tự nhiên và xã hội THÂN CÂY ( tiếp theo) Sách giáo khoa trang 80- 81, TGDK 40 phút I/ Mục tiêu: -Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. * Tích hợp kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây -Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trang 80- 81 SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Thân cây 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu thông tin * Tích hợp kĩ năng sống: Thảo luận , làm việc nhóm * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây * Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, trang 80 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? + Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lên các chức năng khác của thân cây (nâng đỡ, mang lá, hoa, quả,... ) * Kết luận: Như SGK/81 Hoạt động 2: Ích lợi của thân cây * Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật của thân cây trong đời sống của cây * Cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 SGK. Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh nói về ích lợi của thân cây dựa vào các gợi ý: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật. + Kể tên một số than cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, làm bàn ghế, giường, tủ,... + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Các nhóm trình bày nội dung vừa thảo luận, lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, ... 3. Củng cố, dặn dò. Giáo viên hệ thống lại bài học Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HÁT: BÀI: Học hát : Cùng múa hát dười trăng I/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. HĐNGLL: Giới thiệu về nhạc sĩ Hoàng Lân II/Chuẩn bị : -GV: tập hát nhạc, nhạc cụ gõ, -HS: tập hát nhạc,.. III/Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Bài Em yêu trường em -Nhận xét ghi điểm-Nhận xét chung. 2.Bài mới : - Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài . * Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng -Giới thiệu bài hát: -GV hát mẫu. *Dạy hát -GV đọc lời ca, HS đọc theo từng câu. Mặt trăng tròn nhô lên Tỏa sáng trong khu rừng Cùng múa hát dưới trăng -Dạy hát từng câu. * Hoạt động 2 :Hát kết hợp vận động phụ họa. -HS đứng hát, đung đưa theo nhịp 3/8: Mặt trăng tròn nhô lên Tỏa sáng trong khu rừng -HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Mặt trăng tròn nhô lên. Tỏa sáng xanh khu rừng x x x x xx x x x x xx Trò chơi : Hai HS ngồi đối diện nhau, phách 1 từng em vỗ tay, phách thứ 2 và3 các em lần lượt vỗ vào lòng bàn tay của nhau. Khi HS thực hiện thành thạo kết hợp vừa hát vừa chơi. 3/ Cũng cố – Dặn dò : -Yêu cầu HS nêu nội dung bài. -Chuẩn bị: Bài 22 - Nhận xét tiết học . Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá công tác chủ nhiệm trong tuần . *Các tổ nhận xét về tổ mình, BCS lớp nhận xét: *GVCN nhận xét chung - Tác phong đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi. - Có ý thức bảo vệ của công, sử dụng điện nước tiết kiệm. - Có ý thức học tập, song kết quả học tập chưa cao. - Một số em tiếp thu bài còn chậm - Trong giờ học phát biểu sôi nổi, chăm chú nghe cô giáo giảng bài: * Các hoạt động khác thực hiện tốt. II. Phương hướng tuần tới. - Tiếp tục dạy và học theo phân phối chương trình. - Tăng cường ôn tập củng cố kiến thức. - Nâng cao chất lượng dạy và học. - Phụ đạo, kèm cặp học sinh yếu. - Rèn chữ viết cho học sinh. - Thực hiện tốt ATGT, VSHĐ, XHPH, sử dụng điện nước tiết kiệm, bảo vệ cơ sở vật chât. - Thực hiện tốt các hoạt động vào giờ ra chơi.; lao động đầu giờ. - Duy trì nề nếp tác phong khi đến lớp. ********************************
Tài liệu đính kèm: